Giáo án KHTN 6 KNTT Bài 12: Một số vật liệu

HOẠT ĐỘNG 1: Một số vật liệu thông dụng (15 phút)

GV chiếu video về sử dụng các vật liệu thông dụng trong cuộc sống 

GV có thể bắt đầu bài học bằng cách dẫn dắt HS trình bày những hiểu biết về các vật liệu truyền thống trong lịch sử, từ các thời kì đồ đá, đồ đồng, đồ sắt, cho đến thời đại ngày nay.

  • Mục tiêu hoạt động

3.KHTN1.2           

  • Tổ chức hoạt động

 Khởi động

Chuẩn bị: GV chia lớp thành 4 nhóm; GV cho HS làm nghiên cứu theo nhóm trước ở nhà, tham khảo tư liệu trên các phương tiện thông tin.

Mỗi nhóm nhận một nhiệm vụ nghiên cứu về một loại vật liệu mà loài người đã từng sử dụng trong lịch sử, hoặc về vật liệu mới được phát triển và có nhiều ứng dụng quan trọng trong đời sống.

  • Chuyển giao nhiệm vụ học tập : Tìm hiểu một số vật liệu thông dụng

GV sử dụng PP trực quan, đàm thoại – gợi mở, KT khăn trải bàn, hình thức làm việc nhóm

GV có thể sử dụng các trò chơi để HS nhận thức về các đồ vật xung quanh, tìm hiểu xem chúng được làm từ vật liệu gì.

GV tổ chức HS đọc tên vật liệu đã dùng để chế tạo vật dụng quen thuộc (gỗ, kim loại, nhựa, thủy tinh, gốm sứ, cao su,…).

GV giới thiệu các loại vật liệu mới (vật liệu nhân tạo), đáp ứng nhu cầu cuộc sống để thay thế cho các vật liệu tự nhiên ngày càng cạn kiệt.

! GV lưu ý HS phân biệt khái niệm về vật liệu tự nhiên hay nhân tạo với nguyên liệu.

GV yêu cầu HS quan sát thực tế và hình 1 trong SGK, HS sẽ liệt kê được các vật liệu và đồ vật được làm từ vật liệu đó.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 (BẢNG HỎI)
Câu hỏi Trả lời
  1. Em hãy cho biết các đồ dùng trong hình 1 được làm từ vật liệu nào?
  1. Em hãy nêu một số ví dụ về một vật  dụng có thể làm bằng nhiều vật liệu khác nhau.
  1. Em hãy nêu một số ví dụ về việc sử dụng một vật liệu làm ra được nhiều vật dụng khác nhau

 

  • Thực hiện nhiệm vụ học tập 

HS thực hiện bài tập trên phiếu theo cá nhân, sau đó tổng hợp ý kiến.

Báo cáo kết quả và thảo luận: 

 HS đại diện lên trình bày kết quả 

GV nhận xét kết quả thảo luận làm việc của các nhóm 

  • Sản phẩm học tập 
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 (BẢNG HỎI)
Câu hỏi Trả lời
1) Kể tên một số loại vật liệu trong cuộc sống mà em biết.
Đồ vật Vật liệu
Bát  Sứ
Lốp xe Cao su
Bàn  Gỗ
Thìa, dĩa Kim loại (inox)
Chậu Nhựa
Cốc Thủy tinh
2) Liệt kê các loại đổ vật hoặc công trình xây dựng được làm từ những loại vật liệu trong hình 11.1. – Bát, đĩa có thể làm từ sứ, thủy tinh, nhựa, inox, đồng; nồi nấu ăn có thể làm từ inox, nhôm, đất,…
3) Em hãy nêu một số ví dụ về việc sử dụng một vật liệu làm ra được nhiều vật dụng khác nhau kim loại được dùng làm dây điện, xoong chảo nấu ăn, khung cửa,… Nhựa được dùng làm xô, chậu, bình đựng nước, bát đĩa, đồ 

 

  • Phương án đánh giá 
Thang đo 1
Tiêu chí:  Tìm hiểu một số vật liệu thông dụng. Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4
Mức 1

HS nhận biết và nêu được ví dụ về các vật liệu đã được sử dụng để làm ra các vật dụng

Mức 2 

HS nhận biết và nêu được ví dụ về vật liệu đã được sử dụng để làm ra các vật dụng dưới sự gợi ý của GV

 

 

HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu tính chất và ứng dụng của một số vật liệu (30 phút)

  • Mục tiêu hoạt động

3.KHTN1.2             10. KH2.1.2           22. CC2.1            20. PC.TT.1

  1. Tổ chức hoạt động
  • Chuẩn bị: GV chia lớp thành 4-6 nhóm;

– Bộ dụng cụ hình 1.3: thí nghiệm 1: Đinh sắt, miếng gốm,miếng nhựa,miếng cao su.

Thí nghiệm 2: Đinh sắt, dây đổng, mẩu gỗ, miếng nhựa, mẫu sứ,đèn cồn

  • Chuyển giao nhiệm vụ học tập 

GV sử dụng PP trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, sử dụng thí nghiệm, KT khăn trải bàn, hình thức làm việc nhóm

HS xây dựng phương án và thực hiện thí nghiệm để rút ra những tính chất của vật liệu (tính dẫn nhiệt, dẫn điện) và biết cách chọn vật liệu phù hợp với mục đích sử dụng của đồ vật.

GV tổ chức lớp học thành các nhóm HS để thực hiện thí nghiệm, phát phiếu học tập (ghi kết quả quan sát của thí nghiệm và rút ra nhận xét) cho các nhóm.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Vật liệu Tính chất Ứng dụng
Kim loại
Cao su
Thủy tinh
Sứ

GV yêu cầu HS tìm hiểu mối quan hệ về tính chất và ứng dụng của một số vật liệu và trả lời câu hỏi

! Luôn nhắc nhở HS cẩn thận, tránh bị bỏng, bị điện giật hay đổ vỡ khi tiếp xúc với nước nóng, nguồn điện và một số đồ thủy tinh dễ vỡ.

? HĐ: 1. Tìm hiểu khả năng dẫn điện của vật liệu.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Vật liệu Bóng đèn sáng hay không sáng? Vật liệu dẫn điện hay không dẫn điện?
Kim loại
Nhựa
Gỗ
Cao su
Thủy tinh
Gốm
  1. Tìm hiểu khả năng dẫn nhiệt của vật liệu
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
Vật liệu Chiếc thìa nóng hơn/lạnh hơn/không nhận thấy sự thay đổi Vật liệu dẫn nhiệt tốt hay không?
Khi nhúng vào nước nóng Khi nhúng vào nước đá
Kim loại
Sứ 
Nhựa
Gỗ

 

  • Thực hiện nhiệm vụ học tập 
  • HS thực hiện bài tập trên phiếu theo cá nhân, sau đó tổng hợp ý kiến. 

Bài tập vận dụng:

  1. Để làm chiếc ấm điện đun nước, người ta sử dụng các vật liệu gì? Giải thích?
  2. Quan sát các đồ vật dưới đây:

Hoàn thành ghi nhận xét vào mẫu bảng sau:

Đồ vật Vật liệu Tính chất Công dụng
Chiếc ấm Gốm sứ Cứng, không thấm nước, dẫn nhiệt kém,… Pha trà

 

  1. Em hãy cho biết cách sử dụng một số đồ dùng gia đình sao cho an toàn (tránh bị bỏng, tránh bị điện giật…?

Báo cáo kết quả và thảo luận: 

Mỗi nhóm cử 1 HS đại diện lên trình bày kết quả 

GV nhận xét kết quả thảo luận làm việc của các nhóm 

  1. Sản phẩm học tập 
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Vật liệu Tính chất Ứng dụng
Kim loại Dẫn điện, dẫn nhiệt tốt,… Dây dẫn điện, dụng cụ nấu nướng,…
Cao su Đàn hồi, không thấm nước, không dẫn điện, không dẫn nhiệt,… Quả bóng, lốp xe,…
Thủy tinh Cứng chắc, trong suốt, cho ánh sáng xuyên qua,…  Cửa kính, bình hoa,…
Sứ Dẫn nhiệt kém và không dẫn điện, cứng và bền,… Bát đĩa, vật dụng cách điện,…

 

 HĐ: 1. Tìm hiểu khả năng dẫn điện của vật liệu.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Vật liệu Bóng đèn sáng hay không sáng? Vật liệu dẫn điện hay không dẫn điện?
Kim loại Sáng Dẫn điện
Nhựa Không sáng Không dẫn điện
Gỗ Không sáng Không dẫn điện
Cao su Không sáng Không dẫn điện
Thủy tinh Không sáng Không dẫn điện
Gốm Không sáng Không dẫn điện
  1. Tìm hiểu khả năng dẫn nhiệt của vật liệu
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
Vật liệu Chiếc thìa nóng hơn/lạnh hơn/không nhận thấy sự thay đổi Vật liệu dẫn nhiệt tốt hay không?
Khi nhúng vào nước nóng Khi nhúng vào nước đá
Kim loại Nóng hơn Lạnh hơn Dẫn nhiệt tốt
Sứ  Không thay đổi Không thay đổi Không dẫn nhiệt tốt
Nhựa Không thay đổi Không thay đổi Không dẫn nhiệt tốt
Gỗ Không thay đổi Không thay đổi Không dẫn nhiệt tốt

 

Bài tập vận dụng:

  1. Chiếc ấm điện đun nước được làm từ các vật liệu: nhựa, kim loại. Thân ấm làm bằng inox (bền, chắc, chịu nhiệt). Nắp ấm và tay cầm làm bằng nhựa (cách nhiệt, cách điện). Thanh cấp nhiệt, giúp làm nóng và sôi nước, làm bằng thép (dẫn điện, dẫn nhiệt). Dây điện có lõi bằng đồng (dẫn điện), vỏ bọc bằng nhựa (cách nhiệt, cách điện).

2.

Đồ vật Vật liệu Tính chất Công dụng
Chiếc ấm Gốm sứ Cứng, không thấm nước, dẫn nhiệt kém,… Pha trà
Đồ chơi Nhựa Tương đối bền, nhẹ, dễ làm sạch, an toàn với trẻ nhỏ,… Đồ chơi
Bình, lọ thí nghiệm Thủy tinh Cứng chắc, trong suốt,… Đựng hóa chất, đong hóa chất
Găng tay Cao su Đàn hồi, bền, dễ làm sạch,… Bảo vệ tay khi lao động
Bàn Gỗ Cứng chắc, bền,… Để các đồ vật
Nồi Kim loại Cứng chắc, bền, dẫn nhiệt tốt,… Nấu ăn
  1. Để tránh bị bỏng thì cần dùng găng tay, vải lót tay khi cầm nắm đồ vật,… Để tránh bị điện giật thì cần tránh tiếp xúc với nguồn điện, sử dụng đồ vật cách điện,…

 

  1. Phương án đánh giá 

 

Thang đo 1:  Đánh hoạt động nhóm

Nội dung quan sát Hoàn toàn đồng ý Đồng ý Phân vân Không đồng ý
Thảo luận sôi nổi
Các Hs trong nhóm đều tham gia hoạt động
Kết quả bài làm tốt
Trình bày kết quả tốt

 

Thang đo 1
Tiêu chí:  Tìm hiểu tính chất và ứng dụng của một số vật liệu Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4
Mức 1 – HS tự làm được thí nghiệm và rút ra được khả năng dẫn điện, dẫn nhiệt của một số vật liệu, tự trả lời câu hỏi phần đọc hiểu và hoạt động
Mức 2 – HS làm được thí nghiệm và trả lời được câu hỏi dưới sự gợi ý của GV  
Mức 3 – HS quan sát GV biểu diễn thí nghiệm và trả lời câu hỏi theo gợi ý của GV.

 

HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu về thu gom rác thải và tái sử dụng đồ dùng gia đình. Sử dụng vật liệu an toàn, hiệu quả  bảo đảm sự phát triển bền vững (45 phút)

  • Mục tiêu hoạt động: 

15.KH3.1

20.PC.TT.1

21.CC2.1

  • Tổ chức hoạt động

Chuẩn bị: 

– Gv giao nhiệm vụ cho các nhóm từ tiết học trước 

– GV chia lớp thành 5  nhóm, mỗi nhóm có 1 nhóm trưởng và thư kí

Mỗi nhóm HS có 1 bộ tờ giấy A0 và bài thuyết trình và  phiếu học tập 

  • Chuyển giao nhiệm vụ học tập 

PP:  dự án, kĩ thuật các mảnh ghép, hình thức làm việc nhóm

GV khai thác những hiểu biết sơ bộ của HS về thoạt động tái sử dụng để tìm hiểu về quản lí chất thải trong cộng đồng. Sử dụng vật liệu tiết kiệm bằng cách tái chế hoặc sử dụng lại và không sử dụng các vật liệu gây hại cho môi trường.

HS trình bày những điều đã biết K, những điều muốn biết W và cuối chủ đề sẽ ghi lại những điều đã học được vào cột L.

Cho HS xem video hoặc hình ảnh về những nguy hại của rác thải nếu không được xử lí hoặc xử lí không đúng cách. 

Thảo luận với HS thực hành tái sử dụng các đồ dùng bỏ đi ở trong gia đình mình.

Yêu cầu HS liệt kê những lợi ích chính của việc tái sử dụng và một số thách thức.

Ghi lại ý tưởng thu gom rác thải của các HS, cho phép HS chia sẻ ý tưởng hay, phù hợp với mỗi gia đình và liệt kê thành một bảng để cả lớp thảo luận. 

GV hướng dẫn HS nội dung hoạt động trong nhóm, thiết kế tiến trình làm việc cho nhóm theo định hướng nhiệm vụ.

  1. Tại sao việc tái sử dụng lại có lợi cho cộng đồng về kinh tế?
  2. Tại sao tái sử dụng là tốt cho môi trường?
  3. Điều gì sẽ xảy ra nếu rác thải không được xử lí?
  4. Tìm hiểu cách sử dụng vật liệu an toàn, hiệu quả theo mô hình 3R
  5. Giới thiệu một số vật liệu mới được sử dụng trong xây dựng đảm bảo phát triển bền vững. Ưu điểm của một số vật liệu mới so với vật liệu truyền thống trong xây dựng.
Nhiệm vụ Nội dung đạt được Sản phẩm

dự kiến

Nhóm 1: Tại sao việc tái sử dụng lại có lợi cho cộng đồng về kinh tế? Bài thuyết trình Powerpoint về các vấn đề: Báo cáo nghiên cứu

Thuyết trình bằng Powerpoint

Nhóm 2: Tại sao tái sử dụng là tốt cho môi trường? Thuyết trình bằng Powerpoint
Nhóm 3:  Điều gì sẽ xảy ra nếu rác thải không được xử lí? Bài thuyết trình Powerpoint
Nhóm 4: Tìm hiểu cách sử dụng vật liệu an toàn, hiệu quả theo mô hình 3R

.

  • Thiết kế các poster/ tranh vẽ

– Reduce: Giảm thiểu tối đa sử dụng vật liệu nhằm tiết kiệm tiền bạc, tránh lãng phí vật liệu, giảm rác thải vật liệu cho môi trường;

– Reuse: Tái sử dụng các vật liệu đang còn khả năng sử dụng được;

– Recycle: Tái chế các vật liệu thành các sản phẩm hữu ích trong cuộc sống.

+ Tuyên truyền về việc  sử dụng vật liệu an toàn, hiệu quả, HS thực hiện các hoạt động bảo vệ môi trường…

Poster / Tranh tuyên truyền
Nhóm 5: Giới thiệu một số vật liệu mới được sử dụng trong xây dựng đảm bảo phát triển bền vững. Ưu điểm của một số vật liệu mới so với vật liệu truyền thống trong xây dựng. Kính xây dựng, gạch không nung, gỗ công nghiệp, panen đúc sẵn,…

– Tiết kiệm chi phí, năng lượng;

– Thân thiện môi trường;

– An toàn cháy nổ;

– Đảm bảo kiến trúc, thẩm mĩ;

– Tăng nhanh tốc độ xây dựng.

 

  • Thực hiện nhiệm vụ học tập 

Thực hiện dự án

Bảng Tiến trình thực hiện

Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
– Thu thập thông tin.

– Tìm hiểu thực trạng

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ các nhóm  Thực hiện nhiệm vụ  theo kế hoạch.
– Thảo luận nhóm để xử lí thông tin và lập dàn ý báo cáo.

– Hoàn thành báo

cáo của nhóm.

Theo dõi, giúp đỡ các nhóm (xử lí thông tin, cách trình bày sản phẩm của các nhóm) – Từng nhóm phân tích kết quả thu thập được và trao  đổi về cách trình bày sản phẩm.

– Xây   dựng   báo   cáo sản phẩm của nhóm.

Viết báo cáo và trình bày báo cáo

Thiết kế một poster tuyên truyển việc sử dụng vật liệu tái chế tạo những sản phẩm có ứng dụng trong cuộc sống hằng ngày.

HS tự thực hiện. 

Ví dụ:

Qua sơ đồ trên, các nhóm HS có thể tìm hiểu cách tái chế rác thải thành các sản phẩm hữu ích. Ví dụ: vỏ lon nhôm, chai thuỷ tinh, vỏ chai nhựa có thể dùng làm bình hoa mini; thức ăn thừa, lá cây, xác động vật làm phân vi sinh;…

Chốt lại nội dụng kiến thức trọng tâm

– Các vật liệu khác nhau có các tính chất khác nhau.

– Ứng dụng của mỗi loại vật liệu dựa vào tính chất của chúng

– Sử dụng vật liệu tiết kiệm và không sử dụng các vật liệu gây hại cho môi trường.

 

– GV hướng dẫn HS phân loại chất thải sinh hoạt theo sơ đồ sau:

Bài tập vận dụng

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5
1. Một số cách xử lí đồ dùng bỏ đi trong gia đình
Đồ dùng bỏ đi trong gia đình Cách xử lí
a) Chai nhựa, chai thủy tinh, túi nylon Làm sạch và dùng lại nhiều lần
b) Quần, áo cũ Đem tặng cho các bạn HS vùng khó khăn, cắt may lại thành quần áo mới, vật dụng mới (khăn trải bàn, vỏ gối, tạp dề,…), làm đồ chơi như búp bê vải.
c) Đồ điện cũ, hỏng Liên lạc nhà sản xuất xem họ có thể nhận đồ cũ và tái chế không (máy sấy tóc, tủ lạnh, máy giặt,…). Mang đến các trung tâm thu gom đồ điện, điện tử để xử lí.
d) Pin điện hỏng Tuyệt đối không vứt vào thùng rác vì pin điện chứa nhiều chất độc hại, chúng sẽ ngấm vào đất làm ô nhiễm đất và nguồn nước. Cần mang đến các trung tâm thu gom pin để xử lí.
f) Giấy vụn Làm giấy gói, đóng góp kế hoạch nhỏ cho nhà trường, bán cho hàng đồng nát để tái chế.
  1. Phương án đánh giá 

 

Thang đo 1
Tiêu chí:   Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4
Mức 1 – Đưa ra được cách xử lí đồ dùng bỏ đi trong gia đình, dùng rác thải làm phân bón cho cây.
Mức 2 – Chỉ đưa ra được cách làm sạch và tái dùng lại đồ bỏ đi trong gia đình, biết phân loại rác thải dùng làm phân bón cho cây.  

Xem thêm các bài viết liên quan của Giáo án khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức trong bài viết này nhé:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *