Giáo án KHTN 6 CTST Bài 25: Vi khuẩn

BÀI 25: VI KHUẨN (2 tiết)

Hoạt động học Mục tiêu Nội dung dạy học trọng tâm PP, KTDH chủ đạo Phương án đánh giá
Phương pháp Công cụ
Hoạt động : Khởi động (5 phút) 1.KHTN1.1

 

Giới thiệu khái quát nội dung học tập Dạy học trực quan. Kĩ thuật KWL  Hỏi – đáp hỏi
Hoạt động 5: Tìm hiếu đặc điểm hình dạng và cấu tạo của vi khuẩn.

(40 phút)

1.KHTN1.1

2.KHTN1.3

3.KHTN1.2

15.GT-TH.1

17.GT-HT.1.5

18.GT-HT.4

 

– Mô tả được hình dạng và cấu tạo đơn giản của vi khuẩn. Nhận thấy được sự đa dạng của vi khuẩn trong tự nhiên.

– Phân biệt được virus và vi khuẩn.

PP: Trực quan. Nêu và giải quyết vấn đề.

KT: Khăn trải bàn, hình thức làm việc nhóm

Hỏi đáp

Quan sát qua sản phẩm học tập

 

Câu hỏi Bảng kiểm

 

Hoạt động 6:

Tìm hiểu lợi ích của vi khuẩn trong tự nhiên và đời sống con người (25phút)

16.KHTN 1.2

15.TC-TH.1

16.TC-TH.4.1

17.GT-HT.1.5

18.GT-HT.4

 

 

 

– Nêu được vai trò của vi khuẩn trong tự nhiên và thực tiễn. Trình bày được một số bệnh do vi khuẩn gây ra và nêu được một số biện pháp phòng chống.  PPDH:

Dạy học hợp tác

– KTDH:

Công não – động não

Chia nhóm.

Mảnh ghép

Quan sát, viết

 

Đánh giá qua SP học tập

 

Bài tập thực tiễn

 

Rubric

Hoạt động 7: Tìm hiểu một số bệnh do vi khuẩn và các biện pháp phòng chống (20phút) 4.KHTN 1.2

19. NLC.TC1

22.CC2.1

 

– Vận dụng những hiểu biết một số bệnh do vi khuẩn và giải thích một số hiện tượng trong thực tiễn như: thức ăn để lâu bị ôi thiu, không ăn thức ăn ôi thiu, …

– Cách phòng và chống bệnh.

– PPDH:

+ Dạy học dạy học  hợp tác

– KTDH: động não, làm việc nhóm

Quan sát,

 

Hỏi đáp

Viết

 

Bảng kiểm 1

Sản phẩm học tập

Hồ sơ học tập

 

Hoạt động 5 : Tìm hiếu đặc điểm hình dạng và cấu tạo của vi khuẩn (45phút)

  1. Mục tiêu của hoạt động

1.KHTN1.1           2.KHTN1.3                3.KHTN1.2                    15.GT-TH.1

17.GT-HT.1.5      18.GT-HT.4

  1. Tổ chức hoạt động

* Khởi động (5 phút)

GV chiếu video hoặc tranh ảnh về một số hình ảnh thức ăn bị ôi thỉu, giáo viên dẫn tác hại và bệnh do vi khuẩn gây ra, giới thiệu bài mới.

* Chuẩn bị:

Giáo viên

+ Tranh, video về bệnh cúm gà H5N1, virut Corona, virut HIV,…

+ Phiếu học tập.

Học sinh: HS chuẩn bị tranh ảnh một số viruts

* Phương pháp: Dạy học giải quyết vấn đề; dạy học trực quan kết hợp kĩ thuậtKhăn trải bàn, hình thức làm việc nhóm

2.1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1: Tìm hiểu đặc điểm hình dạng và cấu tạo của vi khuẩn.

GV giới thiệu hình 25.1,25.2  HS hoạt động nhóm thảo luận các câu hỏi trong SGK.

PHIẾU HỌC TẬP 5.1 (Bảng hỏi)
1. Quan sát hình 25.1, em có nhận xét gì về hình dạng của các loại vi khuẩn. Lấy ví dụ.
2. Tìm hiểu thông tin về sự phân bố của vi khuẩn trong tự nhiên. Em có nhận xét gì về môi trường sống của vi khuẩn? Lấy ví dụ.
3. Quan sát hình 25.2, em hãy xác định các thành phẩn cấu tạo vi khuẩn bằng cách chú thích các phần được đánh dấu từ (1) → (4).

2.2. Thực hiện nhiệm vụ học tập

– Thảo luận và hoàn thành phiếu học tập.

 

Tế bào Đặc điểm phân biệt

(hình dạng, kích thước, cấu tạo)

Liên cầu khuẩn  
Xoắn khuẩn  
Trực khuẩn  
Tụ cầu khuẩn  

 

2.3.  Báo cáo kết quả và thảo luận:

– Các nhóm quan sát, báo cáo kết quả quan sát được

– Hs báo cáo: nhận xét hình dạng, kích thước, cấu tạo của 3 loại vi khuẩn.

– HS nêu nhận xét, bổ sung.

– HS rút ra kiến thức chung:

– Dự kiến:

  1. Quan sát hình 25.1, em có nhận xét gì về hình dạng của các loại vi khuẩn. Lấy ví dụ.

Vi khuẩn có nhiều hình dạng khác nhau: hình que (trực khuẩn lị, trực khuẩn đường ruột), hình cầu (tụ cầu khuẩn, liên cẩu khuẩn) và hình xoắn (xoắn khuẩn); một số vi khuẩn có hình dấu phẩy (phẩy khuẩn tả).

2.

Vi khuẩn có mặt ở khắp mọi nơi như: trong thức ăn ôi thiu, quẩn áo bẩn, vật dụng trong gia đình, trên cơ thể người,…

Vi khuẩn trong tự nhiên phân bố ở các môi trường khác nhau như: đất, nước, không khí, trên cơ thể sinh vật, trong lòng đất,…

  1. Cấu tạo vi khuẩn bằng cách chú thích các phần được đánh dấu từ (1) → (4).

– Màng tế bào

– Chất tế bào

– Vùng nhân

– Thành tế bào

Luyện tập

* Đặc điểm cấu tạo của virus và vi khuẩn khác nhau như thế nào?

– Virus chưa có cấu tạo tế bào, vi khuẩn có cấu tạo tế bào nhân sơ.

Thông qua các nội dung thảo luận, GV hướng dẫn HS rút ra kết luận theo gợi ý trong SGK.

  1. Đánh giá kết quả hoạt động
    • Đánh giá đồng đẳng
    • PP đánh giá: Quan sát & qua sản phẩm học tập.
    • GV đánh giá mức độ đạt được các mục tiêu thông qua bảng kiểm liên quan đến hoạt động.
Các tiêu chí Không
– Quan sát và nêu được cấu tạo vi khuẩn.    
– Nhận diện được 4 hình dạng của vi khuẩn.    
– Chú thích được các bộ phận của vi khuẩn.    
– Kể ra được các vi khuẩn có lợi, có hại thường gặp    
– Phối hợp hiệu quả trong làm việc nhóm.    

 

Hoạt động 6 : Tìm hiểu lợi ích của vi khuẩn trong tự nhiên và đời sống con người (25phút)

  1. Mục tiêu của hoạt động

16.KHTN 1.2                 15.TC-TH.1             16.TC-TH.4.1           17.GT-HT.1.5

18.GT-HT.4

  1. Tổ chức hoạt động

* Chuẩn bị:

Giáo viên

+ Tranh, video về bệnh cúm gà H5N1, virut Corona, virut HIV,…

+ Phiếu học tập.

Học sinh: HS chuẩn bị tranh ảnh một số viruts

* Phương pháp: Dạy học giải quyết vấn đề; dạy học trực quan kết hợp kĩ thuật khăn trải bàn, hình thức làm việc nhóm

2.1.Chuyển giao nhiệm vụ học tập1: Tìm hiểu lợi ích của vi khuẩn trong tự nhiên và đời sống con người.

GV chia lớp 4-6 nhóm, HS thảo luận các nội dung câu hỏi trong SGK.

  1. Quan sát hình 25.3, em hãy nêu vai trò của vi khuẩn trong tự nhiên.

 

 

 

 

→Trong tự nhiên, vi khuẩn tham gia vào quá trình phân huỷ xác sinh vật chết, là một mắt xích trong chu trình tuần hoàn vật chất của tự nhiên.

  1. Nêu vai trò của vi khuẩn trong quá trình chế biến các sản phẩm ở hình 25.4. Kể tên một vài ứng dụng của vi khuẩn trong thực tiễn.

– Vi khuẩn lên men một số thực phẩm như: rau, cù, quả, thịt, cá,…

– ứng dụng vi khuẩn trong thực tiễn: chế biên thức ăn, làm sữa chua,.

Luyện tập

* Hãy đề xuất một số phương pháp bảo quản thực phẩm trong gia đình.

– Trong gia đình, để bảo quản tốt thức ăn, chúng ta có thể sử dụng một số phương pháp như: lên men (phương pháp muối chua), sấy khô (đặc biệt với các loại hoa quả), bảo quản trong tủ lạnh (thức ăn nên để trong hộp có nắp kín hoặc đóng gói kín, khi bảo quản phải lưu ý thời gian bảo quản tối đa cho mỗi loại thực phẩm. Rau, củ, quả hạn chế bảo quản trong ngăn đá vì sẽ làm phá vỡ màng tế bào, khi đưa ra ngoài dễ bị dập).

Lên men Sấy khô Bảo quản tủ lạnh

Hoạt động 7: Tìm hiểu một số bệnh do vi khuẩn và các biện pháp phòng chống (20phút)

  1. Mục tiêu của hoạt động

4.KHTN 1.2             19. NLC.TC1                22.CC2.1

  1. Tổ chức hoạt động

* Chuẩn bị:

+ Tranh

+ Phiếu học tập.

* Phương pháp: phương pháp dạy trực quan kết hợp dạy học hợp tác kết hợp kĩ thuật khăn trải bàn, hình thức làm việc nhóm

2.1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập : Tìm hiểu một số bệnh do vi khuẩn và các biện pháp phòng chống.

GV hướng dẫn HS tìm hiểu về một số bệnh phổ biến, biểu hiện và cách phòng chống bệnh do vi khuẩn gây ra.

HS tìm hiểu về bệnh do vi khuẩn gây ra. Qua đó, thảo luận và trả lời các câu hỏi trong SGK.

Nhóm 1+ 2: 6. Quan sát hình 25.5,25.6 và hoàn thành bảng theo mău sau:

Tên bệnh Tác nhân gây bệnh Biểu hiện bệnh
Bệnh tiêu chảy Trực khuẩn đường ruột ?
? Vi khuẩn lao ?

Nhóm 3 + 4:

  1. Theo em bệnh do vi khuẩn gây ra có thể lây truyền theo con đường nào? Hãy nêu một số biện pháp phòng chống bệnh do vi khuẩn gây ra.

 

2.2. Thực hiện nhiệm vụ học tập

– Các  nhóm  tìm  hiểu nhiệm vụ được giao

– Các nhóm nhận xét, bổ sung

2.3.  Báo cáo kết quả và thảo luận:

– Các nhóm quan sát, báo cáo kết quả quan sát được

– Hs báo cáo: nhận xét hình dạng, kích thước, cấu tạo của 3 loại vi khuẩn.

– HS nêu nhận xét, bổ sung.

Dự kiến: 6.

Tên bệnh Tác nhân gây bệnh Biểu hiện bệnh
Bệnh tiêu chảy Trực khuẩn đường ruột Buồn nôn, nôn, đau bụng, đau đầu, tiêu chảy.
Bệnh lao phổi Vi khuẩn lao Ho ra máu, sốt, tức ngực, mệt mỏi, sút cân.

7.

Vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể qua đường ăn uống là chủ yếu. Chúng có thể lây nhiễm thông qua việc sử dụng thức ăn, nước uống không đảm bảo vệ sinh; qua tiếp xúc trực tiếp với nguồn gây bệnh; qua đường không khí (hô hấp);…

Một số biện pháp phòng chống bệnh do vi khuẩn gây ra:

– Vệ sinh môi trường sạch sẽ, ăn uổng hợp vệ sinh, ăn chín uống sôi;

– Chú ý đeo khẩu trang nơi công cộng hoặc khi đi vào nơi có cảnh báo vùng dịch, tránh tiếp xúc gắn với người khác;

– Tăng cường bồi bổ cơ thể để tăng sức đề kháng;

– Sử dụng thuốc kháng sinh đúng bệnh, đúng cách để đạt hiệu quả;

– Rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh.

Luyện tập

* Từ các con đường lây truyền bệnh, em hãy nêu một số biện pháp phòng chống bệnh tiêu chảy.

– Vệ sinh môi trường sạch sẽ, ăn uống hợp vệ sinh, ăn chín uống sôi;

– Sử dụng thuốc kháng sinh đúng bệnh, đúng cách để đạt hiệu quả;

– Rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh.

Thông qua các nội dung thảo luận, GV hướng dẫn HS rút ra kết luận theo gợi ý trong SGK.

Nội dung ghi bài

Trong tự nhiên, vi khuẩn tham gia vào quá trình phân hủy xác sinh vật và chất thải hữu cơ làm sạch môi trường. Trong tực tiễn, vi khuẩn có vai trò trong chế biến thực phẩm.

Một số vi khuẩn gây bệnh cho người, động vật, thực vật; một số vi khuẩn làm hư hỏng thực phẩm, làm thức ăn bị ôi thiu.

Biện pháp phòng chống bệnh do vi khuẩn: Vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường, bảo quản thực phẩm đúng cách.

Vận dụng

* Theo em, điểu gì sẽ xảy ra nếu trong đất không có vi khuẩn?

– Trong đất không có vi khuẩn thì xác sinh vật sẽ không bị phân huỷ, chu trình tuần hoàn vật chất trong tự nhiên sẽ không thể xảy ra.

  1. Đánh giá kết quả hoạt động
TIÊU CHÍ MỨC ĐỘ Điểm
TIÊU CHÍ  1- Liệt kê các vai trò của vi khuẩn (4 điểm) MỨC 1- Chưa xác định đúng hình dạng
MỨC 2 – Xác định hình dạng của từng trạng thái
MỨC 3 – Hiểu được sự khác nhau hình dạng ở mỗi trạng thái
TIÊU CHÍ 2-Kết quả phiếu học tập hoạt động 7 (4 điểm)

 

– MỨC 1: Học sinh hoàn thành dưới 50% phiếu học tập
– MỨC 2: Học sinh hoàn thành đúng 50-80%phiếu học tập .Giải thích đúng
– MỨC 3: Học sinh hoàn thành đúng 90-100%phiếu học tập .Giải thích đúng
TIÊU CHÍ 3- Giao tiếp và hợp tác (2 điểm) MỨC 1- Trình bày rõ ràng, đầy dủ, chính xác nhiệm vụ và dồng thời biết lắng nghe, chia sẻ với các bạn
MỨC 2- Trình bày rõ ràng, đầy dủ, chính xác nhiệm vụ nhưng còn lúng túng và dồng thời biết lắng nghe, chia sẻ với các bạn
MỨC 3- Trình bày chưa được rõ ràng, đầy dủ, chính xác nhiệm vụ nhưng còn lúng túng và dồng thời biết lắng nghe, chia sẻ với các bạn

Xem thêm các bài viết liên quan của Giáo án khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo trong bài viết này nhé:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *