HOẠT ĐỘNG 9: Tìm hiểu một số nguyên liệu thông dụng (10 phút)
Các công trình xây dựng, đồ dùng trong nhà đều được làm từ các nguyên liệu có sẵn trong tự nhiên như đá, cát, gỗ, kim loại,… Vậy nguyên liệu có tính chất gì? Chúng được khai thác, sử dụng như thế nào?
1.Mục tiêu hoạt động
7..KHTN 1.2
20.NLC.TC1
23.CC2.1
2.Tổ chức hoạt động:
Chuẩn bị GV chia lớp thành 4 nhóm học tập
PP : Dạy học trực quan, đàm thoại gợi mở, nêu và giải quyết vấn đề
KT: khăn trải bàn, động não- công não, thảo luận nhóm
GV có thể tổ chức trò chơi Lật mảnh ghép giới thiệu bài
Chuyển giao nhiệm vụ học tập : Tìm hiểu nguyên liệu xung quanh ta
Bước 1: Giáo viên sử dụng dạy học trực quan : sử dụng các mẫu vật sẵn có trong lớp, ngoài sân trường hoặc hình ảnh học sinh thường xuyên sử dụng trong sinh hoạt.
Bước 2: HS các nhóm lần lượt trả lời theo yêu cầu.
Bước 3: Chọn 1 HS ghi nhận các câu trả lời trên bảng.
Bước 4: GV trao đổi và chốt kiến thức.
CÂU HỎI – ĐÁP ÁN
Câu hỏi 1. Em hãy quan sát và cho biết các nguyên liệu trong hình 13.1 tương ứng với các nguyên liệu nào sau đây: cát, quặng bauxite, đá vôi, tre.
Đáp án:
- a) đá vôi b) quặng bauxite c) cát d) tre.
Câu hỏi 2. Có thể tạo nên vật liệu và sản phẩm nào từ các nguyên liệu trong hình 13.1?
Đáp án:
– Đá vôi được nung thành vôi để xây nhà thì vôi là vật liệu và nhà là sản phẩm.
– Đá vôi và cát dùng để sản xuất xi măng làm đường bê tông thì xi măng là vật liệu và đường bê tông là sản phẩm.
– Quặng bauxite là nguyên liệu dùng để sản xuất vật liệu nhôm.
– Tre là nguyên liệu cho ngành sản xuất đan lát: rổ, rá, chiếu, mành, rèm,…
GV hướng dẫn HS quan sát hình trên màn hình, hoặc giáo viên có thể dùng video clip cho học sinh coi trực tiếp.
Hình a | Hình b |
Hình c | Hình d |
hình 13.1
– Học sinh thảo luận nhóm và làm phiếu và trả lời
PHIẾU HỌC TẬP 1 | ||
Em hãy quan sát và cho biết các nguyên liệu trong hình 13.1 Nối tên các nguyên liệu tương ứng ở cột b | ||
Cột a | Cột b | Đáp án |
|
Cát | |
|
Quặng bauxite | |
|
Đá vôi | |
|
Tre |
PHIẾU HỌC TẬP 2 | ||
Nguyên liệu | Vật liệu | Sản phẩm |
Đá vôi | ||
Đá vôi và cát | ||
Quặng bauxite | ||
Tre |
Thực hiện nhiệm vụ học tâp
Học sinh hoàn thành câu trả lời theo cá nhân, giáo viên cho học sinh hoàn thành phiếu trả lời
Gọi một số học sinh trình bày câu trả lời, các học sinh khác nhận xét, góp ý cho câu trả lời của bạn.
- Sản phẩm học tập
Em hãy quan sát và cho biết các nguyên liệu trong hình 13.1 Nối tên các nguyên liệu tương ứng ở cột b | ||
Cột a | Cột b | Đáp án |
|
Cát | Hình a – đá vôi |
|
Quặng bauxite | Hình b – quặng bauxite |
|
Đá vôi | Hình c – cát |
|
Tre | Hình d – Tre |
Câu hỏi 2.
– Đá vôi được nung thành vôi để xây nhà thì vôi là vật liệu và nhà là sản phẩm.
– Đá vôi và cát dùng để sản xuất xi măng làm đường bê tông thì xi măng là vật liệu và đường bê tông là sản phẩm.
– Quặng bauxite là nguyên liệu dùng để sản xuất vật liệu nhôm.
– Tre là nguyên liệu cho ngành sản xuất đan lát: rổ, rá, chiếu, mành, rèm,…
- Phương án đánh giá
Phươmg pháp đánh giá qua hồ sơ học tập
Công cụ là phiếu học tập với các bài tập áp dụng và đánh giá thông qua thang đánh giá
Thang đo 1 | ||||
Tiêu chí: Nhận biết nguyên liệu | Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 | Nhóm 4 |
Mức 1
Xác định đúng 1-2 đáp án |
||||
Mức 2
Xác định đúng 3 đáp án |
||||
Mức 3
Xác định đúng 4 đáp án |
HOẠT ĐỘNG 10: Tìm hiểu một số tính chất và ứng dụng của nguyên liệu (15 phút)
1.Mục tiêu hoạt động
21.PC.TT.1
2.Tổ chức hoạt động:
PP: Trực quan, đàm thoại gợi mở, dạy học giải quyết vấn đề.
KT: Khăn trải bàn, động não- công não, bản đồ tư duy
Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1: GV chia HS thành 4 nhóm (có thể đặt tên: Nhóm Đá vôi; Nhóm Quặng; Nhóm Cát và Nhóm Nước biển), hướng dẫn các nhóm thảo luận nội dung 3 trong SGK.
PHIẾU HỌC TẬP – QUAN SÁT HÌNH VẼ VÀ HOÀN THÀNH BẢNG BÊN DƯỚI
Đá vôi | Quặng | Cát | Nước biển |
Nguyên liệu
Đặc điểm |
Đá vôi | Quặng | Cát | Nước biển |
Trạng thái | ||||
Tính chất cơ bản | ||||
Ứng dụng |
Thực hiện nhiệm vụ học tâp
– Học sinh hoàn thành câu trả lời theo nhóm, giáo viên cho học sinh hoàn thành bảng trả lời gọi một số học sinh trình bày câu trả lời, các học sinh khác nhận xét, góp ý cho câu trả lời của bạn.
Các nhóm nhận xét lẫn nhau ( sản phẩm hỗn hợp và bảng kết quả)
- GV nhận xét về thái độ và hiệu quả làm việc của các nhóm
- GV sử dụng đàm thoại để đưa ra kết luận:
Các nguyên liệu khác nhau có tính chất khác nhau như: tính cứng, dẫn điện, dẫn nhiệt, khả năng bay hơi, cháy, hòa tan, phân hủy, ăn mòn,… Dựa vào tính chất của nguyên liệu mà ta sử dụng chúng vào những mục đích khác nhau. |
- Sản phẩm học tập
Nguyên liệu
Đặc điểm |
Đá vôi | Quặng | Cát | Nước biển |
Trạng thái | Rắn | Rắn | Rắn | Lỏng |
Tính chất cơ bản | – Cứng
– Tạo thành vôi khi bị phân huỷ – Ăn mòn tạo thành thạch nhũ trong hang động |
– Cứng
– Dẫn nhiệt – Bị ăn mòn |
– Dạng hạt, cứng.
– Tạo với xi măng thành hỗn hợp kết dính. |
Khi làm bay hơi nước sẽ thu được muối ăn. |
Ứng dụng | Sản xuất vật liệu xây dựng: vôi, xi măng,… | Điếu chế kim loại, sản xuất phân bón,… | Sản xuất thuỷ tinh, bê tông,… | Sản xuất muối ăn, xút, khí chlorine,… |
- Phương án dự kiến đánh giá
Công cụ đánh giá là hồ sơ học tập – nội dung thuyết trình
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ- Giao tiếp và hợp tác | Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 | Nhóm 4 |
MỨC 1- Trình bày rõ ràng, đầy dủ, chính xác nhiệm vụ và dồng thời biết lắng nghe, chia sẻ với các bạn | ||||
MỨC 2- Trình bày rõ ràng, đầy dủ, chính xác nhiệm vụ nhưng còn lúng túng và dồng thời biết lắng nghe, chia sẻ với các bạn | ||||
MỨC 3- Trình bày chưa được rõ ràng, đầy dủ, chính xác nhiệm vụ nhưng còn lúng túng và dồng thời biết lắng nghe, chia sẻ với các bạn |
Phương pháp đánh giá qua hồ sơ học tập – công cụ dánh giá là kết quả học tập của học sinh thể hiện trên phiếu học tập
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ
– Đặc điểm của nguyên liệu |
Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 | Nhóm 4 |
MỨC 1
– Xác định đúng trạng thái của các nguyên liệu, nêu được tính chất cơ bản và ứng dụng của nguyên liệu một cách chính xác, rõ ràng, đầy đủ |
||||
MỨC 2
– Xác định đúng trạng thái của các nguyên liệu, nêu được tính chất cơ bản và ứng dụng của nguyên liệu đúng nhưng chưa đầy đủ. |
||||
MỨC 3
– Xác định đúng trạng thái của các nguyên liệu, nêu được tính chất cơ bản và ứng dụng của nguyên liệu nhưng còn sơ xài và còn sai sót. |
HOẠT ĐỘNG 11: Sử dụng nguyên liệu an toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững (20 phút)
1.Mục tiêu hoạt động
21.PC.TT.1
2.Tổ chức hoạt động:
PP: Trực quan, đàm thoại gợi mở, dạy học giải quyết vấn đề.
KT: Khăn trải bàn, động não- công não
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1: Tìm hiểu khai thác nguyên liệu khoáng sản
Bước 1: GV cho HS thảo luận nội dung 4, 5 qua việc quan sát các hình 16.2 và 16.3.
▲ Hình 16.2. Khai thác đá vôi | ▲ Hình 16.3. Khai thác than đá |
Bước 2: HS các nhóm lần lượt trả lời theo yêu cầu.
Bước 3: Chọn 1 HS ghi nhận các câu trả lời trên bảng.
Bước 4: GV trao đổi và chốt kiến thức.
CÂU HỎI
Câu hỏi 1. Quan sát hình 13.2 và 13.3, em hãy cho biết việc khai thác các nguyên liệu khoáng sản tự phát có đảm bảo an toàn không? Giải thích.
Câu hỏi 2. Sử dụng nguyên liệu như thế nào để đảm bảo an toàn, hiệu quả?
Luyện tập
Câu hỏi 3. Tại sao phải sử dụng nguyên liệu an toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững?
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2: Tìm hiểu sử dụng nguyên liệu
Bước 1: GV chia HS thành từng nhóm, sau đó yêu cầu các nhóm thảo luận nội dung 6 trong SGK. GV hướng dẫn HS phân tích sơ đồ chuỗi cung ứng nguyên liệu khép kín (hình 16.4) trong SGK.
Câu hỏi 4. Em hãy nêu một số biện pháp sử dụng nguyên liệu an toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững.
▲ Hình 16.4. Sơ đồ chuỗi cung ứng nguyên liệu khép kín
Bước 2: HS các nhóm lần lượt trả lời theo yêu cầu.
Bước 3: Chọn 1 HS ghi nhận các câu trả lời trên bảng.
Bước 4: GV trao đổi và chốt kiến thức.
GV hướng dẫn HS tìm hiểu một số nguyên liệu thường gặp (gỗ, đá vôi, bông,…) và có thể yêu cầu HS phân tích việc sử dụng các nguyên liệu đó theo mô hình 3R.
Luyện tập
Câu hỏi 5. Em hãy kể tên một số đồ vật trong gia đình và cho biết chúng được tạo ra từ nguyên liệu nào.
Vận dụng
Câu hỏi 6. Em có thể làm được những sản phẩm nào khi sử dụng chất thải sinh hoạt làm nguyên liệu?
– GV hướng dẫn HS phân loại chất thải sinh hoạt theo sơ đồ sau:
Qua sơ đồ trên, các nhóm HS có thể tìm hiểu cách tái chế rác thải thành các sản phẩm hữu ích. Ví dụ: vỏ lon nhôm, chai thuỷ tinh, vỏ chai nhựa có thể dùng làm bình hoa mini; thức ăn thừa, lá cây, xác động vật làm phân vi sinh;…
- Thực hiện nhiệm vụ học tập
– Học sinh thảo luận trên cơ sở thực hiện thao tác ghi nhận ý kiến cá nhân vào bảng chung của nhóm. Đại diện mỗi nhóm sẽ trình bày nội dung đã thảo luận, các nhóm khác nhận xét, bổ sung và giáo viên là người chốt lại nội dung
- Sản phẩm học tập
Câu hỏi 1. Việc khai thác các nguyên liệu khoáng sản tự phát không đảm bảo an toàn do thiếu hạ tầng kĩ thuật phù hợp để phục vụ khai thác.
Câu hỏi 2. Nguyên liệu phải được sử dụng tối đa theo quy trình khép kín để tận dụng các phụ phẩm và phế thải.
Câu hỏi 3. Nguyên liệu sản xuất không phải là nguồn tài nguyên vô hạn. Do đó, cẩn sử dụng chúng một cách hiệu quả, tiết kiệm, an toàn và hài hoà về lợi ích kinh tế, xã hội, môi trường.
Câu hỏi 4 Sử dụng theo chuỗi cung ứng mô hình 3R: Giảm thiểu (Reduce); Tái sử dụng (Reuse); Tái chế (Recycle).
Câu hỏi 5. -Bàn, ghế được tạo ra từ gỗ; tường rào được tạo ra từ đá; rồ, rá được tạo ra từ mây hoặc tre;…
Nguyên liệu khoáng sản là tài sản của quốc gia. Mọi cá nhân, tổ chức khai thác phải được cấp phép theo Luật khoáng sản.
– Tận thu nguyên liệu sẽ làm cạn kiệt tài nguyên. – Khai thác nguyên liệu trái phép có thể gây nguy hiểm do mất an toàn lao động, ảnh hưởng đến môi trường. Nguyên liệu sản xuất không phải là nguồn tài nguyên vô hạn, do đó cần sử dụng chúng một cách hiệu quả, tiết kiệm, an toàn và hài hòa để đảm bảo lợi ích kinh tế, xã hội và môi trường. – Sử dụng tối đa chất thải công nghiệp, chất thải dân dụng làm nguyên liệu để sản xuất vật liệu xây dựng thay cho nguyên liệu tự nhiên. – Hạn chế xuất khẩu nguyên liệu thô mà nên đầu tư công nghệ sản xuất những sản phẩm có giá trị. – Quy hoạch khai thác nguyên liệu quặng, đá vôi theo công nghệ hiện đại, quy trình khép kín,… để tăng hiệu suất khai thác tài nguyên và bảo vệ môi trường. |
- Phương án dự kiến đánh giá
Công cụ là phiếu học tập với các bài tập áp dụng và đánh giá thông qua thang đánh giá
Thang đo 1 | ||||
Tiêu chí: Tìm hiểu khai thác nguyên liệu khoáng sản | Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 | Nhóm 4 |
Mức 1
Trả lời sơ xài, còn thiếu nội dung và còn sai sót |
||||
Mức 2
Trả lời đúng nhưng còn thiếu sót |
||||
Mức 3
Trả lời đúng, đủ, chính xác các nội dung |
Xem thêm các bài viết liên quan của Giáo án khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo trong bài viết này nhé: