Giáo án KHTN 6 CTST Bài 13: Một số nguyên liệu

HOẠT ĐỘNG 9: Tìm hiểu một số nguyên liệu thông dụng (10 phút)

Các công trình xây dựng, đồ dùng trong nhà đều được làm từ các nguyên liệu có sẵn trong tự nhiên như đá, cát, gỗ, kim loại,… Vậy nguyên liệu có tính chất gì? Chúng được khai thác, sử dụng như thế nào?

1.Mục tiêu hoạt động

7..KHTN 1.2

20.NLC.TC1

23.CC2.1

2.Tổ chức hoạt động:

 Chuẩn bị  GV chia lớp thành 4 nhóm học tập

PP :  Dạy học trực quan, đàm thoại gợi mở, nêu và giải quyết vấn đề

KT: khăn trải bàn, động não- công não, thảo luận nhóm

GV có thể tổ chức trò chơi Lật mảnh ghép giới thiệu bài

Chuyển giao nhiệm vụ học tập : Tìm hiểu nguyên liệu xung quanh ta

Bước 1: Giáo viên sử dụng dạy học trực quan : sử dụng các mẫu vật sẵn có trong lớp, ngoài sân trường hoặc hình ảnh học sinh thường xuyên sử dụng trong sinh hoạt.

Bước 2: HS các nhóm lần lượt trả lời theo yêu cầu.

Bước 3: Chọn 1 HS ghi nhận các câu trả lời trên bảng.

Bước 4: GV trao đổi và chốt kiến thức.

CÂU HỎI – ĐÁP ÁN

Câu hỏi 1. Em hãy quan sát và cho biết các nguyên liệu trong hình 13.1 tương ứng với các nguyên liệu nào sau đây: cát, quặng bauxite, đá vôi, tre.

Đáp án:  

  1. a) đá vôi b) quặng bauxite c) cát d) tre.

Câu hỏi 2. Có thể tạo nên vật liệu và sản phẩm nào từ các nguyên liệu trong hình 13.1?

Đáp án:  

– Đá vôi được nung thành vôi để xây nhà thì vôi là vật liệu và nhà là sản phẩm.

– Đá vôi và cát dùng để sản xuất xi măng làm đường bê tông thì xi măng là vật liệu và đường bê tông là sản phẩm.

– Quặng bauxite là nguyên liệu dùng để sản xuất vật liệu nhôm.

– Tre là nguyên liệu cho ngành sản xuất đan lát: rổ, rá, chiếu, mành, rèm,…

GV hướng dẫn HS quan sát hình trên màn hình, hoặc giáo viên có thể dùng video clip cho học sinh coi trực tiếp.

Hình a Hình b
Hình c Hình d

hình 13.1

– Học sinh thảo luận nhóm và làm phiếu và trả lời

PHIẾU HỌC TẬP 1
Em hãy quan sát và cho biết các nguyên liệu trong hình 13.1 Nối tên  các nguyên liệu tương ứng ở cột b
Cột a Cột b Đáp án
  1. Hình a
Cát
  1. Hình b
Quặng bauxite
  1. Hình c
Đá vôi
  1. Hình d
Tre 

 

PHIẾU HỌC TẬP 2
Nguyên liệu Vật liệu  Sản phẩm
Đá vôi
Đá vôi và cát 
Quặng bauxite 
Tre 

Thực hiện nhiệm vụ học tâp

Học sinh hoàn thành câu trả lời theo cá nhân, giáo viên cho học sinh hoàn thành phiếu trả lời 

Gọi một số học sinh trình bày câu trả lời, các học sinh khác nhận xét, góp ý cho câu trả lời của bạn.

 

  • Sản phẩm học tập 
Em hãy quan sát và cho biết các nguyên liệu trong hình 13.1 Nối tên  các nguyên liệu tương ứng ở cột b
Cột a Cột b Đáp án
  1. Hình a
Cát Hình a – đá vôi 
  1. Hình b
Quặng bauxite Hình b – quặng bauxite
  1. Hình c
Đá vôi Hình c – cát
  1. Hình d
Tre  Hình d – Tre

Câu hỏi 2. 

– Đá vôi được nung thành vôi để xây nhà thì vôi là vật liệu và nhà là sản phẩm.

– Đá vôi và cát dùng để sản xuất xi măng làm đường bê tông thì xi măng là vật liệu và đường bê tông là sản phẩm.

– Quặng bauxite là nguyên liệu dùng để sản xuất vật liệu nhôm.

– Tre là nguyên liệu cho ngành sản xuất đan lát: rổ, rá, chiếu, mành, rèm,…

  • Phương án đánh giá 

 Phươmg pháp đánh giá qua hồ sơ học tập

 Công cụ là phiếu học tập với các bài tập áp dụng và đánh  giá thông qua thang đánh giá 

 

Thang đo 1
Tiêu chí:  Nhận biết nguyên liệu Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4
Mức 1

Xác định đúng 1-2 đáp án

Mức 2 

Xác định đúng 3 đáp án

 
Mức 3 

Xác định đúng 4 đáp án 

 

HOẠT ĐỘNG 10: Tìm hiểu một số tính chất và ứng dụng của nguyên liệu (15 phút)

1.Mục tiêu hoạt động

21.PC.TT.1

2.Tổ chức hoạt động:

PP:  Trực quan, đàm thoại gợi mở, dạy học giải quyết vấn đề.

KT: Khăn trải bàn, động não- công não, bản đồ tư duy

Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1: GV chia HS thành 4 nhóm (có thể đặt tên: Nhóm Đá vôi; Nhóm Quặng; Nhóm Cát và Nhóm Nước biển), hướng dẫn các nhóm thảo luận nội dung 3 trong SGK.

PHIẾU HỌC TẬP – QUAN SÁT HÌNH VẼ VÀ HOÀN THÀNH BẢNG BÊN DƯỚI

 

Đá vôi Quặng Cát  Nước biển

 

Nguyên liệu

Đặc điểm

Đá vôi Quặng Cát Nước biển
Trạng thái
Tính chất cơ bản
Ứng dụng

 

Thực hiện nhiệm vụ học tâp

– Học sinh hoàn thành câu trả lời theo nhóm, giáo viên cho học sinh hoàn thành bảng trả lời gọi một số học sinh trình bày câu trả lời, các học sinh khác nhận xét, góp ý cho câu trả lời của bạn.

Các nhóm nhận xét lẫn nhau ( sản phẩm hỗn hợp và bảng kết quả)

  • GV nhận xét về thái độ và hiệu quả làm việc của các nhóm 
  • GV sử dụng đàm thoại để đưa ra kết luận:       
Các nguyên liệu khác nhau có tính chất khác nhau như: tính cứng, dẫn điện, dẫn nhiệt, khả năng bay hơi, cháy, hòa tan, phân hủy, ăn mòn,… Dựa vào tính chất của nguyên liệu mà ta sử dụng chúng vào những mục đích khác nhau.

 

  1. Sản phẩm học tập
Nguyên liệu

Đặc điểm

Đá vôi Quặng Cát Nước biển
Trạng thái Rắn Rắn Rắn Lỏng
Tính chất cơ bản – Cứng

– Tạo thành vôi

khi bị phân huỷ

– Ăn mòn tạo thành thạch nhũ trong hang động

– Cứng

– Dẫn nhiệt

– Bị ăn mòn

– Dạng hạt, cứng.

– Tạo với xi măng thành hỗn hợp kết dính.

Khi làm bay hơi nước sẽ thu được muối ăn.
Ứng dụng Sản xuất vật liệu xây dựng: vôi, xi măng,… Điếu chế kim loại, sản xuất phân bón,… Sản xuất thuỷ tinh, bê tông,… Sản xuất muối ăn, xút, khí chlorine,…
  1. Phương án dự kiến đánh giá 

 Công cụ đánh giá là hồ sơ học tập – nội dung thuyết trình

TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ- Giao tiếp và hợp tác Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4
MỨC 1- Trình bày rõ ràng, đầy dủ, chính xác nhiệm vụ và dồng thời biết lắng nghe, chia sẻ với các bạn
MỨC 2- Trình bày rõ ràng, đầy dủ, chính xác nhiệm vụ nhưng còn lúng túng và dồng thời biết lắng nghe, chia sẻ với các bạn
MỨC 3- Trình bày chưa được rõ ràng, đầy dủ, chính xác nhiệm vụ nhưng còn lúng túng và dồng thời biết lắng nghe, chia sẻ với các bạn

 

Phương pháp đánh giá qua hồ sơ học tập – công cụ dánh giá là kết quả học tập của học sinh thể hiện trên phiếu học tập

TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ 

–  Đặc điểm của nguyên liệu

Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4
MỨC 1

– Xác định đúng trạng thái của các nguyên liệu, nêu được tính chất cơ bản và ứng dụng của nguyên liệu một cách chính xác, rõ ràng, đầy đủ

MỨC 2

– Xác định đúng trạng thái của các nguyên liệu, nêu được tính chất cơ bản và ứng dụng của nguyên liệu đúng nhưng chưa đầy đủ.

MỨC 3

– Xác định đúng trạng thái của các nguyên liệu, nêu được tính chất cơ bản và ứng dụng của nguyên liệu nhưng còn sơ xài và còn sai sót.

 

HOẠT ĐỘNG 11: Sử dụng nguyên liệu an toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững (20 phút)

1.Mục tiêu hoạt động 

21.PC.TT.1

2.Tổ chức hoạt động:

PP:  Trực quan, đàm thoại gợi mở, dạy học giải quyết vấn đề.

KT: Khăn trải bàn, động não- công não

  1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1: Tìm hiểu khai thác nguyên liệu khoáng sản

 Bước 1: GV cho HS thảo luận nội dung 4, 5 qua việc quan sát các hình 16.2 và 16.3.

▲ Hình 16.2. Khai thác đá vôi ▲ Hình 16.3. Khai thác than đá

Bước 2: HS các nhóm lần lượt trả lời theo yêu cầu.

Bước 3: Chọn 1 HS ghi nhận các câu trả lời trên bảng.

Bước 4: GV trao đổi và chốt kiến thức.

CÂU HỎI 

Câu hỏi 1. Quan sát hình 13.2 và 13.3, em hãy cho biết việc khai thác các nguyên liệu khoáng sản tự phát có đảm bảo an toàn không? Giải thích.

Câu hỏi 2. Sử dụng nguyên liệu như thế nào để đảm bảo an toàn, hiệu quả?

Luyện tập

Câu hỏi 3.  Tại sao phải sử dụng nguyên liệu an toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững?

  1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2: Tìm hiểu sử dụng nguyên liệu

 Bước 1: GV chia HS thành từng nhóm, sau đó yêu cầu các nhóm thảo luận nội dung 6 trong SGK. GV hướng dẫn HS phân tích sơ đồ chuỗi cung ứng nguyên liệu khép kín (hình 16.4) trong SGK.

Câu hỏi 4. Em hãy nêu một số biện pháp sử dụng nguyên liệu an toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững.

▲ Hình 16.4. Sơ đồ chuỗi cung ứng nguyên liệu khép kín

Bước 2: HS các nhóm lần lượt trả lời theo yêu cầu.

Bước 3: Chọn 1 HS ghi nhận các câu trả lời trên bảng.

Bước 4: GV trao đổi và chốt kiến thức.

GV hướng dẫn HS tìm hiểu một số nguyên liệu thường gặp (gỗ, đá vôi, bông,…) và có thể yêu cầu HS phân tích việc sử dụng các nguyên liệu đó theo mô hình 3R.

Luyện tập

Câu hỏi 5. Em hãy kể tên một số đồ vật trong gia đình và cho biết chúng được tạo ra từ nguyên liệu nào.

Vận dụng

Câu hỏi 6. Em có thể làm được những sản phẩm nào khi sử dụng chất thải sinh hoạt làm nguyên liệu?

– GV hướng dẫn HS phân loại chất thải sinh hoạt theo sơ đồ sau:

      Qua sơ đồ trên, các nhóm HS có thể tìm hiểu cách tái chế rác thải thành các sản phẩm hữu ích. Ví dụ: vỏ lon nhôm, chai thuỷ tinh, vỏ chai nhựa có thể dùng làm bình hoa mini; thức ăn thừa, lá cây, xác động vật làm phân vi sinh;…

  • Thực hiện nhiệm vụ học tập 

– Học sinh thảo luận trên cơ sở thực hiện thao tác ghi nhận ý kiến cá nhân vào bảng chung của nhóm. Đại diện mỗi nhóm sẽ trình bày nội dung đã thảo luận, các nhóm khác nhận xét, bổ sung và giáo viên là người chốt lại nội dung 

  1. Sản phẩm học tập

Câu hỏi 1. Việc khai thác các nguyên liệu khoáng sản tự phát không đảm bảo an toàn do thiếu hạ tầng kĩ thuật phù hợp để phục vụ khai thác.

Câu hỏi 2. Nguyên liệu phải được sử dụng tối đa theo quy trình khép kín để tận dụng các phụ phẩm và phế thải.

Câu hỏi 3. Nguyên liệu sản xuất không phải là nguồn tài nguyên vô hạn. Do đó, cẩn sử dụng chúng một cách hiệu quả, tiết kiệm, an toàn và hài hoà về lợi ích kinh tế, xã hội, môi trường.

Câu hỏi 4 Sử dụng theo chuỗi cung ứng mô hình 3R: Giảm thiểu (Reduce); Tái sử dụng (Reuse); Tái chế (Recycle).

Câu hỏi 5. -Bàn, ghế được tạo ra từ gỗ; tường rào được tạo ra từ đá; rồ, rá được tạo ra từ mây hoặc tre;…

Nguyên liệu khoáng sản là tài sản của quốc gia. Mọi cá nhân, tổ chức khai thác phải được cấp phép theo Luật khoáng sản.

– Tận thu nguyên liệu sẽ làm cạn kiệt tài nguyên.

– Khai thác nguyên liệu trái phép có thể gây nguy hiểm do mất an toàn lao động, ảnh hưởng đến môi trường.

Nguyên liệu sản xuất không phải là nguồn tài nguyên vô hạn, do đó cần sử dụng chúng một cách hiệu quả, tiết kiệm, an toàn và hài hòa để đảm bảo lợi ích kinh tế, xã hội và môi trường.

– Sử dụng tối đa chất thải công nghiệp, chất thải dân dụng làm nguyên liệu để sản xuất vật liệu xây dựng thay cho nguyên liệu tự nhiên.

– Hạn chế xuất khẩu nguyên liệu thô mà nên đầu tư công nghệ sản xuất những sản phẩm có giá trị.

– Quy hoạch khai thác nguyên liệu quặng, đá vôi theo công nghệ hiện đại, quy trình khép kín,… để tăng hiệu suất khai thác tài nguyên và bảo vệ môi trường.

  1. Phương án dự kiến đánh giá 

 Công cụ là phiếu học tập với các bài tập áp dụng và đánh  giá thông qua thang đánh giá 

Thang đo 1
Tiêu chí:  Tìm hiểu khai thác nguyên liệu khoáng sản Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4
Mức 1

Trả lời sơ xài, còn thiếu nội dung và còn sai sót

Mức 2 

Trả lời đúng nhưng còn thiếu sót

 
Mức 3 

Trả lời đúng, đủ, chính xác các nội dung

Xem thêm các bài viết liên quan của Giáo án khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo trong bài viết này nhé:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *