HOẠT ĐỘNG 1: Quan sát một số chất trong cuộc sống (10 phút)
Từ các nguyên liệu đã cho: nước, chanh (cắt sẵn), đường, đá; dụng cụ: ly, muỗng
HS tiến hành pha ly nước chanh đá đường
🡪Làm thế nào để pha đúng cách?
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu chất tinh khiết-hỗn hợp (35 phút)
- Mục tiêu hoạt động
1.KHTN1.1
- Tổ chức hoạt động
- Chuẩn bị: GV chia lớp thành 4-6 nhóm;
Mẫu chai nước khoáng (có nhãn ghi thành phần) và ống nước cất
Bài tập thực tiễn: phân biệt chất tinh khiết và hỗn hợp
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV sử dụng PP trực quan, đàm thoại – gợi mở, KT khăn trải bàn, hình thức làm việc nhóm
- GV yêu cầu HS quan sát mẫu chai nước khoáng, ống nước cất và bịch muối bột canh nhận xét tính chất bề ngoài và thành phần. Trả lời các câu sau:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ | |
Câu hỏi | Trả lời |
1) Bột canh có phải là chất tinh khiết không? Em hãy liệt kê các thành phần tạo nên bột canh được dùng làm gia vị trong bữa ăn của gia đình em? | |
2) Quan sát hình 15.3, em hãy cho biết nước khoáng thiên nhiên có phải là nước nguyên chất không. Giải thích.? |
Nước khoáng: gồm nước và các chất khoáng 🡪 hỗn hợp, tương tự gói muối bột canh cũng là hỗ hợp.
Nước cất: chỉ có nước 🡪 chất tinh khiết
Hỗn hợp gồm nhiều chất trộn lẫn với nhau
Chất tinh khiết không có lẫn chất khác |
Gv đưa ra bài tập thực tiễn: Cho các mẫu chất sau, em hãy cho biết đâu là hỗn hợp, đâu là chất tinh khiết?
a)Không khí | b)Nước biển | c) Kim loại thủy ngân(mercury) |
d) Bột lưu huỳnh | e) Sữa đậu nành | f) Đường saccarose |
- Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thực hiện bài tập trên giấy A1 theo cá nhân ở mỗi góc, sau đó tổng hợp ý kiến trên giấy A1 ở giữa
- Báo cáo kết quả và thảo luận:
Mỗi nhóm cử 1 HS đại diện lên trình bày kết quả
GV nhận xét kết quả thảo luận làm việc của các nhóm
- Sản phẩm học tập
PHIẾU HỌC TẬP SỐ | |
Câu hỏi | Trả lời |
1) Bột canh có phải là chất tinh khiết không? Em hãy liệt kê các thành phần tạo nên bột canh được dùng làm gia vị trong bữa ăn của gia đình em? | Bột canh không phải là chất tinh khiết. Bột canh có thành phần gồm nhiều chất như: muối ăn, đường, mì chính (bột ngọt), hạt tiêu,… |
2) Quan sát hình 15.3, em hãy cho biết nước khoáng thiên nhiên có phải là nước nguyên chất không. Giải thích? | Nước khoáng thiên nhiên không phải là nước nguyên chất. Vì ngoài nước, trong thành phần của nước khoáng còn chứa một số chất khoáng khác |
Mẫu chất | Hỗn hợp | Chất tinh khiết |
|
X | |
|
X | |
|
X | |
|
X | |
|
X | |
|
X |
- Phương án đánh giá
- Gv quan sát và đánh giá bằng thang đo
Thang đo 1 | ||||
Tiêu chí: Phân biệt được chất tinh khiết và hỗn hợp | Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 | Nhóm 4 |
Mức 1-Xác định đúng 1-3 đáp án | ||||
Mức 2 –Xác định đúng 4-5 đáp án | ||||
Mức 3 –Xác định đúng 6 đáp án (Phân biệt đúng 3 chất tinh khiết- 3 hỗn hợp) |
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu 2 (45 phút) : Tìm hiểu dung môi, dung dịch; phân biệt hỗn hợp đồng nhất và hỗn hợp không đồng nhất, Chất tan và không tan trong nước
-
- Mục tiêu hoạt động: 2.KHTN 1.4; 3.KHTN 1.3; 8.KHTN 2.1; 11.PC.TT
- Tổ chức hoạt động
- Chuẩn bị: GV chia lớp thành 4-6 nhóm, mỗi nhóm có 1 nhóm trưởng và thư kí
Mỗi nhóm HS có 1 bộ dung cụ và hóa chất và 1 phiếu học tập
STT | Dụng cụ – Hóa chất | Số lượng |
1 | Muối ăn | |
2 | Bột mì | |
3 | Đường | |
4 | Dầu ăn | |
5 | Nước | |
6 | Xăng | |
7 | Cốc | 4 |
8 | Đũa thủy tinh | 4 |
9 | Muỗng | 4 |
10 | Ống nhỏ giọt | 4 |
11 | Khay đựng hóa chất | 1 |
12 | Khăn lau | 1 |
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1: Tìm hiểu dung môi, dung dịch; phân biệt hỗn hợp đồng nhất và hỗn hợp không đồng nhất
GV sử dụng PP Bàn tay nặn bột, kĩ thuật động não – công não, hình thức làm việc nhóm
- GV đưa cho mỗi nhóm 1 bộ dụng cụ và hóa chất. Yêu cầu HS làm bài tập thực nghiệm sau: Từ các dụng cụ và các hóa chất cho sẵn, hãy tạo ra 4 hỗn hợp khác nhau (gồm 2 chất có ít nhất 1 chất lỏng). Hoàn thành phiếu học tập 1.
PHIẾU HỌC TẬP 1 | |||||
STT | Thành phần hỗn hợp | Các chất trong hỗn hợp có tan vào nhau không? | |||
Chất 1 | Chất 2 | Có | Không | ||
Chất bị hòa tan | Chất hòa tan chất khác | ||||
1 | |||||
2 | |||||
3 | |||||
4 |
- Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS hợp tác với nhau thực hiện nhiệm vụ học tập (làm thí nghiệm và hoàn thành PHT
- GV đến quan sát các nhóm, ghi nhận lại các hỗn hợp, phát hiện các khó khăn và có biện pháp hỗ trợ.
- Các nhóm làm bài tập thực tiễn để phân biệt được dung dịch với huyền phù, nhũ tương.
- Báo cáo kết quả và thảo luận:
Mỗi nhóm cử 1 HS đại diện lên trình bày kết quả và 1 HS ghi vào bảng tổng hợp lớn
Kết quả dự kiến của HS như sau:
STT | Thành phần hỗn hợp | Các chất trong hỗn hợp có tan vào nhau không? | |||
Chất 1 | Chất 2 | Có | Không
(đánh dấu X) |
||
Chất bị hòa tan | Chất hòa tan chất khác | ||||
1 | Muối ăn | Nước | Muối ăn | Nước | |
2 | Bột mì | Nước | X | ||
3 | Đường | Nước | Đường | Nước | |
4 | Dầu ăn | Nước | X | ||
5 | Xăng | Nước | X | ||
6 | Muối ăn | Dầu ăn | X | ||
7 | Bột mì | Dầu ăn | X | ||
8 | Đường | Dầu ăn | X | ||
9 | Xăng | Dầu ăn | Xăng | Dầu ăn | |
10 | Muối ăn | Dầu ăn | X | ||
11 | Muối ăn | Xăng | X | ||
12 | Bột mì | Xăng | X | ||
13 | Đường | Xăng | X |
Trường hợp HS không đưa ra được hỗn hợp xăng và dầu ăn thì GV tự đưa ra
Các nhóm nhận xét lẫn nhau ( sản phẩm hỗn hợp và bảng kết quả)
- GV nhận xét về thái độ và hiệu quả làm việc của các nhóm
- GV sử dụng đàm thoại để đưa ra khái niệm:
Các chất hòa tan chất khác: nước; xăng 🡪 dung môi
Các chất bị hòa tan: muối ăn, đường, xăng 🡪 chất tan
– Dung môi là chất có thể hòa tan chất khác
– Chất tan là chất bị hòa tan trong dung môi – Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan |
- Sản phẩm học tập
- Các mẫu hỗn hợp HS đã thực hiện.
- Kết quả của PHT
STT | Thành phần hỗn hợp | Các chất trong hỗn hợp có tan vào nhau không? | |||
Chất 1 | Chất 2 | Có | Không
(đánh dấu X) |
||
Chất bị hòa tan | Chất hòa tan chất khác | ||||
1 | Muối ăn | Nước | Muối ăn | Nước | |
2 | Bột mì | Nước | X | ||
3 | Đường | Nước | Đường | Nước | |
4 | Dầu ăn | Nước | X | ||
5 | Xăng | Nước | X | ||
6 | Muối ăn | Dầu ăn | X | ||
7 | Bột mì | Dầu ăn | X | ||
8 | Đường | Dầu ăn | X | ||
9 | Xăng | Dầu ăn | Xăng | Dầu ăn | |
10 | Muối ăn | Dầu ăn | X | ||
11 | Muối ăn | Xăng | X | ||
12 | Bột mì | Xăng | X | ||
13 | Đường | Xăng | X |
Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2: Phân biệt huyền phù và nhũ thương
- HUYỀN PHÙ
Quan sát hiện tượng bồi đắp phù sa
Nhiệm vụ: GV cho HS quan sát hiện tượng bồi đắp phù sa qua hình 19.9 trong SGK để tìm hiểu khái niệm huyền phù.
Tổ chức dạy học: GV có thể chiếu một video về hiện tượng bồi đắp phù sa của các con sông hoặc tổ chức cho HS quan sát hình 19.9, gợi ý HS thảo luận nội dung 16 trong SGK.
- Hằng năm khi mùa lũ về, trên các sông lại có sự bồi đắp thêm chất dinh dưỡng cho đất ở vùng đổng bằng nơi chúng chảy qua. Em hây cho biết tại sao lại có hiện tượng này.
Nước sông đem theo phù sa giàu dinh dưỡng là các hạt rắn lơ lửng trong nước. Khi chảy qua đồng bằng, các hạt phù sa rắn này bị giữ lại, bồi đắp thêm chất dinh dưỡng cho đồng bằng.
- NHŨ TƯƠNG
Hoạt động : Quan sát cách tạo xốt mayonnaise
Nhiệm vụ: GV cho HS quan sát cách làm xốt mayonnaise ở hình 19.10 trong SGK để tìm hiểu khái niệm nhũ tương.
Tổ chức dạy học: GV mô tả hình 19.10, giúp HS hiểu được thành phần của xốt mayonnaise, gợi ý HS thảo luận nội dung 17 trong SGK.
Món xốt mayonnaise em yêu thích sử dụng trong các món salad có thể tự chế biến ở nhà với các nguyên liệu đơn giản như trong hình 19.10 bằng cách trộn lẫn thành một hỗn hợp.Theo em, hỗn hợp xốt mayonnaise là một dung dịch, huyền phù hay một dạng khác?
Xốt mayonnaise không phải dung dịch vì là hỗn hợp không đồng nhất, xốt này cũng không là huyền phù vì không phải các hạt rắn phân bố trong chất lỏng.
Từ ví dụ về xốt mayonnaise ở trên, GV gợi ý để HS rút ra khái niệm nhũ tương theo SGK.
GV có thể hướng dẫn HS đọc thêm ví dụ mở rộng trong SGK về việc tạo nhũ tương nhựa đường, dùng để rải đường nhựa.
Phân biệt dung dịch, huyền phù và nhũ tương
Thí nghiệm : Dung dịch | Thí nghiệm: Huyền phù |
Thí nghiệm: Nhũ tương |
Quan sát một số hỗn hợp
Nhiệm vụ: GV phân tích để HS phân biệt được dung dịch, huyền phù và nhũ tương.
Tổ chức dạy học: GV mô tả các hình 19.11, 19.12 và 19.13 trong SGK, gợi ý HS thảo luận các nội dung 18,19 trong SGK.
Em hãy lấy một số ví dụ về huyền phù, nhũ tương mà em biết trong thực tế.
– Huyền phù: nước bột sắn dây, khuấy bột mì trong nước, nước sông,…
– Nhũ tương: lòng đỏ trứng, xốt dầu giấm, sữa đặc và nước, mĩ phẩm dạng lỏng như sữa rửa mặt hoặc kem dưỡng da,…
Từ các hình 19.11 đến 19.13, hãy phân biệt dung dịch, huyền phù và nhũ tương.
-
- Dung dịch: Chất tan hoà tan được trong dung môi, tạo thành hỗn hợp đồng nhất. Ví dụ: hoà tan muối ăn vào nước thu được dung dịch nước muối.
- Huyền phù: Hỗn hợp gồm các hạt rắn lơ lửng, phân tán trong môi trường lỏng. Ngược lại với dung dịch, nếu để yên huyền phù một thời gian thì các hạt chất rắn sẽ lắng xuống đáy, tạo thành một lớp cặn. Ví dụ: nước sông, nước bột sắn dây,…
- Nhũ tương: Hỗn hợp gồm một hay nhiều chất lỏng phân tán trong môi trường lỏng và thường là không hoà tan vào nhau. Ví dụ: xốt dầu giấm, xốt mayonnaise, sữa, mĩ phẩm dạng lỏng, viên nang dầu cá,…
Bài tập thực tiễn: Cho hình ảnh một số hỗn hợp sau:
Nước ép trái cây | Hỗn hợp bột mì và nước | Hỗn hợp dầu và nước | Thuốc nhỏ mắt |
Em hãy xác định đâu là dung dịch, huyền phù, nhũ tương? Giải thích.
- Sản phẩm học tập
- Các mẫu hỗn hợp HS đã thực hiện.
- Kết quả của PHT
- Phương án đánh giá
- Gv quan sát và đánh giá phẩm chất bằng thang đo
Thang đo phẩm chất trung thực (2) | ||||
Tiêu chí: Trung thực trong làm thí nghiệm và báo cáo kết quả | Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 | Nhóm 4 |
Mức 1: Không tiến hành hết các thí nghiệm nhưng vẫn báo cáo đầy đủ | ||||
Mức 2: Tiến hành thí nghiệm sai và báo cáo dúng | ||||
Mức 3: Báo cáo đúng theo tiến trình và kết quả thí nghiệm |
GV cho nhóm HS đánh giá đồng đẳng hoạt động 3 bằng bảng Rubric sau:
RUBRIC | ||||
Tiêu chí | Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 | Nhóm 4 |
Tiến hành thí nghiệm
– Mức 1: Tạo được đúng 1-2 hỗn hợp – Mức 2: Tạo được đúng 3 hỗn hợp – Mức 3: Tạo được đúng 4 hỗn hợp |
||||
Báo cáo kết quả (phiếu HT)
– Mức 1: có báo cáo nhưng sai nhiều hơn 2 nội dung – Mức 2: có báo cáo, sai 1- 2 nội dung – Mức 3: Xác định đúng tất cả chất tan và dung môi, tan vào nhau hay không |
||||
Kết quả làm bài tập thực tiễn
– Mức 1: Phân loại đúng 1-2 hỗn hợp – Mức 2: Phân loại đúng 3 hỗn hợp – Mức 3: Phân loại đúng 4 hỗn hợp |
HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu sự hòa tan của các chất trong nước(30 phút)
- Mục tiêu hoạt động
KHTN 1.7; 7. NLC.TC1; 5.KHTN 1. 1
- Tổ chức hoạt động
- Chuẩn bị:
– Thông tin về độ tan trong nước của một số chất khí và chất rắn
– Phiếu học tập số 2
– Các chất rắn dạng bột: muối ăn, đường, bột mì, cát, thuốc tím, iodine.
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1: Tìm hiểu sự hòa tan của các chất trong nước
GV sử dụng PP trực quan, đàm thoại – gợi mở, hình thức học tập cá nhân
- GV hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm 2, hoàn thành bảng 19.5
Ống nghiệm | Chất tan | Hiện tượng quan sát được | Giải thích |
1 | Muối ăn | Hỗn hợp đồng nhất | Muối tan trong nước |
2 | ? | ? | ? |
3 | ? | ? | ? |
4 | ? | ? | ? |
5 | ? | ? | ? |
6 | ? | ? | ? |
- GV đưa ra bảng thông tin về độ tan trong nước của một số chất như sau:
Bảng số gam chất tan trong 100 gam nước | |||
Hợp chất | 20 oC | 30 oC | 40 oC |
Cacbon dioxide (khí) | 0,1782 | 0 | 0 |
Oxygen (khí) | 0,00091 | 0,00076 | 0,00065 |
Ammonia (khí) | 702 | 565 | 428 |
Sulfur dioxide (khí) | 9,4 | 0 | 0 |
Hydrogen chloride (khí) | 70 | 65,5 | 61 |
Sodium chloride (muối ăn) | 35,9 | 36,1 | 36,4 |
Copper (II) sulfate (rắn) | 32 | 37,8 | 44,6 |
Calcium sulfate (rắn) | 0,24 | 0 | 0 |
Saccarose (đường) | 201,9 | 216,7 | 235,6 |
– HS quan sát bảng và trả lời câu hỏi vào phiếu học tập 2 theo hình thức hoạt động cá nhân
PHIẾU HỌC TẬP | |
Câu hỏi | Trả lời |
1) Chất khí nào tan nhiều trong nước? | |
2) Chất khí nào ít tan trong nước? | |
3) Chất rắn nào tan nhiều trong nước? | |
4) Chất rắn nào tan ít trong nước? | |
5) Yếu tố nào ảnh hưởng đến lượng chất rắn tan trong nước? |
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2: Tiến hành thí nghiệm về các yếu tố ảnh hưởng đến lượng chất rắn hoà tan trong nước
Sử dụng phương pháp dạy học thí nghiệm, GV hướng dẫn HS thực hiện thí nghiệm 3,4 (hình 19.6) để tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến lượng chất rắn hoà tan trong nước.
GV yêu cầu các nhóm HS quan sát và ghi nhận kết quả thí nghiệm để thảo luận các nội dung 10,11 trong SGK.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 | |
Câu hỏi | Trả lời |
1) Đường ở cốc nào sẽ tan nhanh nhất; chậm nhất? Giải thích. | |
2) Tại sao đun nóng dung dịch lại làm chất rắn tan nhanh hơn? | |
3) Tại sao nghiền nhỏ chất rắn lại làm chất rắn tan nhanh hơn? | |
4) Tại sao khuấy đều dung dịch lại làm chất rắn tan nhanh hơn? |
- Báo cáo kết quả :
HS nộp phiếu học tập; GV cho các em tiến hành chấm điểm theo cặp đôi
GV khẳng định lại nội dung kiến thức
– Một số chất khí có thể hòa tan ít hay nhiều trong nước tạo thành dung dịch
– Có chất rắn tan nhiều trong nước và có chất rắn không tan hoặc tan ít trong nước – Các yếu tố ảnh hưởng đến lượng chất rắn tan trong nước: loại chất và nhiệt độ |
- Sản phẩm học tập
Bảng 19.5. Kết quả thí nghiệm 2
Ống nghiệm | Chất tan | Hiện tượng quan sát được | Giải thích |
1 | Muối ăn | Hỗn hợp đồng nhất | Muối tan trong nước |
2 | Đường | Hỗn hợp đồng nhất | Đường tan trong nước |
3 | Bột mì | Xuất hiện một ít bột mì lơ lửng trong nước, còn lại phần lớn lắng xuống đáy ống nghiệm. Nếu để lâu, toàn bộ bột mì sẽ từ từ lắng hết xuống đáy ống nghiệm | Bột mì không tan trong nước |
4 | Cát | Lắng xuống đáy ống nghiệm | Cát không tan trong nước |
5 | Thuốc tím | Hỗn hợp đồng nhất màu tím | Thuốc tím tan trong nước |
6 | Iodine | Chất rắn màu tím đen, lắng xuống đáy ống nghiệm. Nước vẫn trong suốt không màu. | Iodine không tan trong nước |
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 | |
Câu hỏi | Trả lời |
1) Chất khí nào tan nhiều trong nước? | Ammonia; hydrogen chloride |
2) Chất khí nào ít tan trong nước? | Cacbon dioxide; oxygen; sulfur dioxide |
3) Chất rắn nào tan nhiều trong nước? | Saccarose; sodium chloride; copper (II) sulfate |
4) Chất rắn nào tan ít trong nước? | Calcium sulfate |
5) Yếu tố nào ảnh hưởng đến lượng chất rắn tan trong nước? | Nhiệt độ
Loại chất (các chất khác nhau) |
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 | |
Câu hỏi | Trả lời |
1) Đường ở cốc nào sẽ tan nhanh nhất; chậm nhất? Giải thích. |
Cốc 5 tan nhanh nhất vì sử dụng đường nghiền nhỏ, được khuấy đều trong nước nóng nên dễ hoà tan |
2) Tại sao đun nóng dung dịch lại làm chất rắn tan nhanh hơn? | ở nhiệt độ cao, các hạt chất của nước chuyển động nhanh hơn, làm tăng số lần va chạm giữa các hạt chất của nước với bề mặt chất rắn, làm chất rắn tan nhanh hơn. |
3) Tại sao nghiền nhỏ chất rắn lại làm chất rắn tan nhanh hơn? | Khi nghiền nhỏ chất rắn sẽ làm tăng diện tích tiếp xúc bề mặt giữa chất rắn với các hạt chất của nước, khiến chất rắn được hoà tan nhanh hơn. |
4) Tại sao khuấy đều dung dịch lại làm chất rắn tan nhanh hơn? | Vì khi khuấy đều sẽ tạo ra sự tiếp xúc liên tục giữa chất rắn và các hạt chất của nước, khiến quá trình hoà tan chất rắn xảy ra nhanh hơn. |
- Phương án đánh giá
GV sử dụng thang đo để đánh giá kết quả thông qua kết quả bảng hỏi của HS
Thang đo năng lực thành phần nhận thức KHTN (3) | ||||
Tiêu chí: | Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 | Nhóm 4 |
Mức 1: Trả lời đúng 1-2 câu hỏi | ||||
Mức 2 : Trả lời đúng 3-4 câu hỏi | ||||
Mức 3 : Trả lời đúng toàn bộ câu hỏi |
HOẠT ĐỘNG 5: Luyện tập – Mở rộng (15 phút)
- Mục tiêu hoạt động
– HS quan sát bao bì của sản phẩm trong thực tế và xác định thành phần, cách dùng, hạn sử dụng của các sản phẩm đó. Xác định là chất tinh khiết hay hỗn hợp
- Tổ chức hoạt động
- Chuẩn bị:
Phiếu học tập
Câu 1. Hãy hoàn thành thông tin theo mẫu ở bảng sau:
Câu 2. Hãy cho biết một số hỗn hợp đồng nhất và không đồng nhất thường gặp (không lấy những ví dụ có trong bài học). Câu 3. Cho các từ sau: chất tinh khiết; hỗn hợp; đồng nhất; không đồng nhất; oxygen; carbon dioxide. Xác định từ phù hợp đề hoàn thành câu dưới đây: Nước uống có gas là một (1) … gồm đường, màu thực phẩm, hương liệu, chất bảo quản và khí (2)… tan trong nước, tạo thành dung dịch (3)… Câu 4. Cho các từ: hỗn hợp đồng nhất; hỗn hợp không đồng nhất; nhũ tương; huyền phù; dung dịch; sương; bụi; bọt. Chọn từ phù hợp điền vào các số từ (1) đến (6) trong sơ đồ dưới đây. Dự kiến sản phẩm của học sinh
Câu 1.
Câu 2. – Hỗn hợp đồng nhất: không khí, nước muối, nước đường, rượu … – Hỗn hợp không đồng nhất: nước cam, đất, nhựa đường … Câu 3. (1) hỗn hợp; (2) carbon dioxide; (3) đồng nhất Câu 4.
(4) bọt; (5) bụi; (6) sương
Gv quan sát , Thang đo về hoạt động nhóm.
|
Xem thêm các bài viết liên quan của Giáo án khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo trong bài viết này nhé: