Giáo án KHTN 6 CTST Bài 31: Động vật

NỘI DUNG 1: ĐỘNG VẬT

HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (10 phút)

  1. Mục tiêu hoạt động

– Nhận biết các nhóm động vật

  1. Tổ chức hoạt động

Chuyển giao nhiệm vụ học tập :

  • GV chia 4 tổ thành 4 nhóm lớn.
  • GV đánh giá kết quả làm việc của từng nhóm, nhóm nào kể tên nhiều các động vật nhất có thể thưởng điểm + hoặc 1 món quà.
  • Thực hiện nhiệm vụ học tập

– GV: Thế giới động vật rất phong phú và đa dạng. Vậy làm thế nào để có thể phân loại được chúng?

– GV trình chiếu một đoạn video về thế giới  động vật ở các môi trường sống tự nhiên khác nhau (sa mạc, đài nguyên, rừng nguyên sinh) và ở các trang trại chăn nuôi gia súc, gia cầm. GV đặt vấn đề về đa dạng các loài động vật và môi trường sống của chúng.

– GV yêu cầu HS gọi tên một số loài động vật phổ biến.

 

– GV nêu vấn đề: Chúng ta phân chia động vật thành những nhóm nào? Muốn gọi tên các loài động vật cẩn dựa trên những tiêu chí nào?

  • Báo cáo kết quả và thảo luận:
  • Một số loại động vật trong tự nhiên: châu chấu, bồ câu, cá sấu …
  1. Sản phẩm học tập

– Nội dung các câu trả lời và phần trình bày của HS

  1. Phương án đánh giá:
  • GV đánh giá HS thông qua quán sát thái độ tích cực của HS thông qua việc tham gia hoạt động với nhóm, khả năng hiểu biết của HS về thực vật (kể tên nhiều loài), khả năng quan sát của HS trong thực tế, …

HOẠT ĐỘNG 2: Phân biệt động vật không xương sống và động vật có xương sống (30 phút)

  1. Mục tiêu hoạt động
  2. KH 1.3 KH 2.3 8.KH 2.4    9.KH 2.5    10.KH 2.5    11.TC 1.1     12.ST1.1  13.HT1.4
  3. Tổ chức hoạt động
  • Chuẩn bị: GV chia lớp thành 3 nhóm; phiếu học tập, video.

* Chuyển giao nhiệm vụ học tập :

– GV chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu các nhóm quan sát HS chọn các nhóm động vật ghép vào nhóm động vật có xương sống và động vật không xương sống.

  1. Quan sát hình 31.1 và chỉ ra điểm khác biệt giữa động vật không xương sống và động vật có xương sống.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia 2 nhóm động vật có xương sống và động vật không xương sống

Hình các nhóm động vật:

Cua Cá nhám Rùa

 

  • Thực hiện nhiệm vụ học tập
  • GV yêu cầu HS thảo luận (10phút) theo nhóm để hoàn thành bài tập chọn các nhóm động vật ghép vào nhóm động vật có xương sống và động vật không xương sống.
STT Tên Động vật không xương sống Tên Động vật có xương sống
1 ? ?
2 ? ?
….. ? ?

Giáo viên nhận xét kết quả. Phân biệt động vật không xương sống và động vật có xương sống

  • . Báo cáo kết quả và thảo luận:
  • Đại điện từ 2 nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận, các nhóm không lên báo cáo sẽ có ý kiến phản biện, nhận xét.
  • GV chốt lại kiến thức, yêu cầu HS điều chỉnh bằng màu mực khác những nội dung mà mình chưa chính xác.

– Dự kiến sản phẩm của học sinh:

  1. Tiêu chí phân biệt động vật không xương sống và động vật có xương sống là bộ xương cột sống. Động vật không xương sống chưa có xương cột sống để nâng đỡ cơ thể, dù một số nhóm đã có bộ xương ngoài tạo nên lớp áo giáp bảo vệ. Động vật có xương sống đã có xương cột sống để nâng đỡ cơ thể.

Luyện tập

* Em hãỵ kể tên một số đại diện thuộc nhóm động vật không xương sống và động vật có xương sống.

Đại diện thuộc nhóm động vật không xương sống: giun, châu chấu, sâu,…

Đại diện thuộc nhóm động vật có xương sống: cá, lươn, ếch, chim bổ câu,…

Gợi ý thêm: Qua tìm hiểu thông tin, HS chỉ ra đặc điểm chung của động vật: Động vật có cơ thể đa bào phân hoá thành mô, cơ quan, hệ cơ quan để đảm nhận các chức năng sống khác nhau; có lối sống dị dưỡng; di chuyển tích cực; thần kinh và giác quan phát triển.

Thông qua các nội dung thảo luận và luyện tập trên đây, GV hướng dẫn để HS rút ra kết luận về cách phân biệt động vật không xương sống và động vật có xương sống.

 

Nội dung ghi bài

Căn cứ vào xương cột sống, động vật được chia thành hai nhóm:

–    Nhóm động vật chưa có xương cột sống được gọi là động vật không xương sống bao gồm: Ruột khoang, Giun, Thân mềm, Chân khớp.

–    Nhóm động vật đã có xương cột sống được gọi là động vật có xương sống bao gồm: Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Chim, Thú (Động vật có vú).Thú (Động vật có vú).

 

  1. Sản phẩm học tập:

– Kết quả phiếu học tập

  1. Phương án đánh giá

 

 

 

STT

CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ KHÔNG
1 Tích cực tham gia hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ
2 Có ý kiến phản hồi với các thành viên trong nhóm thảo luận
3 Hoàn thành đầy đủ các nhiệm vụ được giao

(Câu hỏi 1,phiếu học tập 1, bài luyện tập)

4 Báo cáo kết quả rõ ràng, đầy đủ
5 Có ý kiến phản hồi khi nhóm khác báo cáo

 

Hoạt động 3: Tìm hiểu động vật không xương sống trong tự nhiên (90 phút)

  1. Mục tiêu hoạt động

3.KH 1.3    7.KH 2.3     8.KH 2.4     9.KH 2.5    10.KH 2.5     11.TC 1.1

12.ST1.1    13.HT1.4    15.TN1.1

  1. Tổ chức hoạt động
  • Chuẩn bị: GV chia lớp thành 3 nhóm; phiếu học tập, bộ ảnh về các đại diện động vật không xương sống, video.

* Chuyển giao nhiệm vụ học tập :

  GV yêu cẩu HS hoạt động thảo luận theo cặp, cùng suy nghĩ để nhận biết và phân biệt được các nhóm động vật không xương sống.

GV  cho HS thảo luận nhóm để tìm ra tiêu chí phân biệt các nhóm động vật không xương sống: kiểu đối xứng của cơ thể (toả tròn, hai bên), hình dạng cơ thể, vỏ bọc cơ thể (vỏ đá vôi, vỏ chitin), môi trường sống, cơ quan di chuyển (chân, cánh),…

GV gợi ý HS thảo luận các nội dung:

Học sinh học theo nhóm dưới sự hướng dẫn của giáo viên

Nhóm câu hỏi phụ:

  • Quan sát hình 31.2a em hãy kể tên các đại diện thuộc nhóm Ruột khoang.

Các đại diện thuộc nhóm Ruột khoang: thuỷ tức, sứa, san hô

  • Em biết những loại giun nào trong tự nhiên?
Giun kim Giun đất Giun đũa

Giun đất, giun đũa, giun kim, giun tóc,…

Gọi tên các đại diện nhóm Giun trong hình 31.2b. Theo em, có thể phân biệt các đại diện này bởi đặc điểm đặc trưng nào

Các đại diện thuộc nhóm Giun: sán lá gan, giun đất, giun đũa. Có thể phân biệt các đại

diện của nhóm Giun trên dựa vào hình dạng bên ngoài của cơ thể.

  • Em hãỵ kể tên những đại diện thuộc nhóm Thân mềm thường được sử dụng làm thực phẩm? Những đại diện nào có trong hình 31.2c?

Các đại diện thuộc nhóm Thân mềm: mực, ốc, trai.

4) Mô tả một đại diện Thân mềm mà em ấn tượng nhất.

Ốc sên: có vỏ ngoài bằng đá vôi hình xoắn ốc, bò chậm chạp, sống nơi ẩm ướt. Mực: không có vỏ bọc cơ thể (vỏ cơ thể bị tiêu giảm), bơi nhanh về phía trước, có túi mực để tự vệ, sống ở biển.

  • Kể tên các đại diện thuộc nhóm Chân khớp dựa vào các gợi ý ở hình 31.2d.

Điểm khác biệt lớn nhất của nhóm Chân khớp so với các nhóm Thân mềm, Giun, Ruột khoang là gì?

Các đại diện thuộc nhóm Chân khớp: nhện, rết, cua, tôm, châu chấu. Điểm khác biệt lớn nhất của nhóm Chân khớp so với các nhóm Thân mềm, Giun, Ruột khoang là có bộ xương ngoài bằng chitin để nâng đỡ và bảo vệ cơ thể.

Sau đó, GV gợi ý và định hướng cho HS thảo luận theo các nội dung trong bài.

  1. Quan sát hình 31.2, em hãy kể tên các nhóm động vật không xương sống và xác định đặc điểm mỗi nhóm.

Các nhóm động vật không xương sống rất đa dạng: gồm nhiều loài, sống ở nhiều môi trường sống khác nhau.

Các nhóm động vật không xương sống Đặc điểm
Ruột khoang Động vật đa bào bậc thấp; cơ thể hình trụ, có nhiểu tua miệng,         đối xứng toả tròn.
Giun Hình dạng cơ thể đa dạng (dẹp, hình ống, phân đốt), cơ thể đổi xứng hai bên, đã phân biệt phấn đầu – phấn đuôi, mặt lưng – mặt bụng.
Thân mềm Cơ thể mềm, không phân đốt, có vỏ đá vôi (hai mảnh vỏ hoặc vỏ xoắn ốc), có điểm mắt
Chân khớp Cấu tạo cơ thể chia 3 phấn (đầu, ngực, bụng); có cơ quan di chuyển (chân, cánh); cơ thể phân đốt, đối xứng hai bên; có bộ xương ngoài bằng chitin để nâng dơ và bảo vệ cơ thể; các đôi chân có khớp động.

 

  1. Để phân biệt các nhóm động vật không xương sống, em có thể dựa vào đặc điểm nào?

Kiểu đối xứng của cơ thể (toả tròn, hai bên), hình dạng cơ thể, vỏ bọc cơ thể (vỏ đá vôi, vỏ chitin), môi trường sống, cơ quan di chuyển (chân, cánh),…

  1. Xác định môi trường sống của các nhóm động vật không xương sống bằng cách hoàn thành bảng theo mẫu.

 

Nhóm Môi trường sống
 Ruột khoang  Môi trường nước
 Giun  Môi trường nước, trong đất hoặc trong cơ thể sinh vật
 Thân mểm  Môi trường nước, đất ẩm
 Chân khớp  Môi trường nước, đất, cạn, không khí, trên cơ thể sinh vật

 

Thông qua các nội dung thảo luận và luyện tập trên đây, GV hướng dẫn để HS rút ra kết luận về các nhóm động vật không xương sống.

Nội dung ghi bài

–    Dụa vào đặc điểm hình dạng cơ thể, động vật không xương sống được chia thành một số nhóm như: Ruột khoang, Giun, Thân mền, Chân khớp

  1. Sản phẩm học tập:

– Kết quả phiếu học tập

  1. Phương án đánh giá hoạt động 3,4.
              Mức độ                               Mức độ

Tiêu chí

Mức độ 1

(0.5 đ)

Mức độ 2

(1.0 đ)

Mức độ 3

(2.0 đ)

Điểm
Tiêu chí 1. Các học sinh trong nhóm đều tham gia hoạt động Dưới 50% HS trong nhóm tham gia hoạt động Từ 50% – 90% HS trong nhóm tham gia hoạt động 100% HS trong nhóm tham gia hoạt động
Tiêu chí 2. Thảo luận sôi nổi Ít thảo luận, trao đổi với nhau. Thảo luận sôi nổi nhưng ít tranh luận. Thảo luận và tranh luận sôi nổi với nhau.
Tiêu chí 3. Báo cáo kết quả thảo luận Báo cáo chưa rõ ràng, còn lộn xộn. Báo cáo rõ ràng nhưng còn lúng túng Báo cáo rõ ràng và mạch lạc, tự tin
Tiêu chí 4. Nội dung kết quả thảo luận Báo cáo được 75% trở xuống nội dung yêu cầu thảo luận Báo cáo từ 75% – 90% nội dung yêu cầu thảo luận. Báo cáo trên 90% nội dung yêu cầu thảo luận.

 

Hoạt động 4: Tìm hiểu động vật có xương sống trong tự nhiên (90phút)

  1. Mục tiêu hoạt động

3.KH 1.3     7.KH 2.3        8.KH 2.4       9.KH 2.5     10.KH 2.5       11.TC 1.1

12.ST1.1     13.HT1.4       15.TN1.1

  1. Tổ chức hoạt động
  • Chuẩn bị: GV chia lớp thành 3 nhóm; phiếu học tập, video, tranh ảnh động vật có xương sống.
  • Phương pháp: dạy học trực quan, kĩ thuật khăn trải bàn kết hợp thảo luận nhóm

* Chuyển giao nhiệm vụ học tập :

GV yêu cẩu HS hoạt động thảo luận theo nhóm

+ Nhóm 1: Câu 1,2,3

+ Nhóm 2: Câu 4,6

+ Nhóm 3: Câu 5

+ Nhóm 4:  Câu 7

HS thảo luận nhóm để tìm ra tiêu chí phân biệt các nhóm động vật có xương sống: cơ quan hô hấp (mang, phổi), môi trường sống (ở nước, ở cạn), cách di chuyển (bơi, bò, bay, chạy, đi), lớp áo bảo vệ cơ thể (da, vảy sừng, lòng vũ, lông mao),…

PHIẾU HỌC TẬP (Bảng hỏi)
Câu hỏi Trả lời
1) Theo em, cá có những đặc điểm nào phù hợp với đời sống trong môi trường nước?
2) Tìm hiểu thông tin và cho biết vì sao ếch thường sống ở môi trường ẩm ướt.

Ếch giun Ếch cây
3) Nhóm Chim có những hình thức di chuyển nào? Lấy ví dụ.
4) Hãy lấy ví dụ về một số loài thú đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ.
5. Quan sát hình 31.3, em hãy kể tên các nhóm động vật có xương sống. Xác định đặc điểm mỗi nhóm.

Các nhóm động vật có xương sống Đặc điểm
 Cá
 Lưỡng cư
 Bò sát
 Chim
 Thú
6. Dựa vào đặc điểm nào để phân biệt các nhóm động vật có xương sống? Các đặc điểm giúp phân biệt các nhóm động vật có xương sống:
7. Các nhóm động vật có xương sống phân bố ở những môi trường nào?

Nhóm Môi trường sống
 Cá
 Lưỡng cư
 Bò sát
 Chim
 Thú
  • . Báo cáo kết quả và thảo luận:
  • Đại điện từ 2 nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận, các nhóm không lên báo cáo sẽ có ý kiến phản biện, nhận xét.
  • GV chốt lại kiến thức, yêu cầu HS điều chỉnh bằng màu mực khác những nội dung mà mình chưa chính xác.

Dự kiến sản phẩm của học sinh:

1) Theo em, cá có những đặc điểm nào phù hợp với đời sống trong môi trường nước?

Đặc điểm của cá: hô hấp bằng mang; cơ thể hình thoi, thon hai đầu thuận lợi cho việc di chuyển dưới nước; có vây tác dụng như mái chèo; vảy cá xếp lớp thuận tiện cho cá bơi ngang, bơi dọc,…

2)Tìm hiểu thông tin và cho biết vì sao ếch thường sống ở môi trường ẩm ướt.

Ếch là đại diện thuộc nhóm Lưỡng cư, hô hấp vừa qua da, vừa qua phổi. Da ếch cần phải ẩm khi trao đổi khí để khí có thể khuếch tán qua bề mặt da. Do đó, ếch thường sống ở môi trường ẩm ướt.

3) Nhóm Chim có những hình thức di chuyển nào? Lấy ví dụ.

Các hình thức di chuyển của nhóm Chim:

– Di chuyển kiểu bay: có kiểu bay đập cánh như bổ câu, sẻ,… và bay lượn như hải âu, diều hâu,…

– Di chuyển bằng cách đi, chạy như đà điểu, nhóm gia cầm,…

– Di chuyển bằng cách bơi như chim cánh cụt.

4) Hãy lấy ví dụ về một số loài thú đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ.

Trâu, bò, lợn, người,…

GV gợi ý và định hướng cho HS thảo luận theo các nội dung trong bài.

  1. Quan sát hình 31.3, em hãy kể tên các nhóm động vật có xương sống. Xác định đặc điểm mỗi nhóm.
Các nhóm động vật có xương sống Đặc điểm
 Cá   Thích nghi với đời sổng hoàn toàn ở nước, di chuyển bằng vây.
 Lưỡng cư  Là nhóm động vật ở cạn đấu tiên; da trần và luôn ẩm ướt; chân có màng bơi; có đuôi hoặc không có đuôi; một số lưỡng cư thiếu chân.
 Bò sát   Thích nghi với đời sống ở cạn (trừ một số loài như cá sấu, rắn nước, rùa); da khô và có vảy sừng bao bọc cơ thể.
 Chim Là nhóm động vật mình có lông vũ bao phủ; chi trước biến đổi thành cánh; có mỏ sừng; đặc điểm cơ thể thích nghi với các điểu kiện môi trường khác nhau; có khả năng bay, chạy hoặc bơi.
 Thú Tổ chức cấu tạo cơ thể cao nhất; có lông mao bao phủ; răng phân hoá thành răng cửa, răng nanh, răng hàm. Phẩn lớn thú đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ.

 

  1. Dựa vào đặc điểm nào để phân biệt các nhóm động vật có xương sống? Các đặc điểm giúp phân biệt các nhóm động vật có xương sống:

– Cơ quan hô hấp (mang, phổi);

– Môi trường sống (ở nước, ở cạn);

– Cách di chuyển (bơi, bò, bay, chạy, đi);

– Lớp áo bảo vệ cơ thể (da, vảy sừng, lông vũ, lông mao),…

  1. Các nhóm động vật có xương sống phân bố ở những môi trường nào?
Nhóm Môi trường sống
 Cá  Môi trường nước
 Lưỡng cư  Môi trường nước, trong đất ẩm
 Bò sát  Môi trường nước, môi trường cạn (khô hạn)
 Chim  Môi trường nước, đất, cạn, không khí
 Thú  Môi trường nước, đất, cạn, không khí

 

Thông qua các nội dung thảo luận và luyện tập trên, GV hướng dẫn để HS rút ra kết luận về các nhóm động vật có xương sống.

Nội dung ghi bài

– Dựa vào đặc điểm cấu tạo cơ thể, động vật có xương sống được chia thành một số nhóm như: Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Chim, Động vật có vú (Thú).

  1. Sản phẩm học tập:

– Kết quả phiếu học tập

– Đáp án câu hỏi

  1. 4. Phương án đánh giá hoạt động 3,4.
Tiêu chí đánh giá Không
Quan sát và nêu được tên của các loài động vật
Xác định được nơi sống của động vật
Hoàn thành phiếu học tập
Trình bày báo cáo trước lớp tự tin

 

Hoạt động 5:  Tìm hiểu tác hại của động vật trong tự nhiên (45phút)

1.Mục tiêu hoạt động

4.KHTN 1.2

  1. Tổ chức hoạt động

Chuẩn bị: GV chia lớp thành 3 nhóm; phiếu học tập, video, tranh ảnh một số tác hại của động vật với đời sống: gây bệnh, truyền bệnh,…

  • Phương pháp: dạy học trực quan, kết hợp kĩ thuật động não nói, kĩ thuật KWL

* Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1 : Tìm hiểu tác hại của động vật trong tự nhiên

  1. Quan sát hình 31.4, nêu một số tác hại của động vật trong đời sống con người.

 

PHIẾU HỌC TẬP

STT Tên động vật Gây tác hại
1
2
….

 

Các động vật và tác hại:

– Một số động vật gây bệnh cho con người: bọ chét, giun, sán kí sinh;

– Một số động vật là trung gian truyền bệnh: bọ chét là trung gian truyền bệnh dịch hạch, muỗi anophen là trung gian truyền bệnh sốt rét,…

– Một số động vật ảnh hưởng đến công trình giao thông biển như: con hà, con sum; phá hoại đê điểu như: mối, mọt,…

– Một số động vật chuyên phá hoại mùa màng: ốc bươu vàng, chuột, cào cào, sâu hại,…

– Một số động vật chuyên kí sinh trên vật nuôi làm ảnh hưởng đến chất lượng và năng suất đàn nuôi như: sán lá gan, rận cá,…

  1. Quan sát hình 31.4, em hãy nêu con đường lây nhiễm bệnh dịch hạch ở người.

Con đường lây nhiễm bệnh dịch hạch ở người:

Chuột bị bệnh à Bọ chét à Người

Thông tin thêm: Bệnh dịch hạch là bệnh có khả năng lây lan nhanh và nguy hiểm do tỉ lệ tử vong cao, từ 30-60%. Bệnh có thể xảy ra ở mọi lứa tuổi, cả nam và nữ, nhưng chủ yếu ở người dưới 20 tuổi; dễ xảy ra tại nơi đông đúc, chật chội, nơi có điều kiện vệ sinh kém (chuột dễ sinh sống) hoặc vùng có nền đất cát (bọ chét sinh sống); thường xảy ra vào mùa khô, phù hợp với mùa phát triển của vật trung gian truyền bệnh là chuột và bọ chét. Các dấu hiệu và triệu chứng của bệnh dịch hạch có thể bao gổm: đột ngột sốt và ớn lạnh, đau đầu, mệt mỏi hoặc khó chịu.

Một số động vật là trung gian truyền bệnh: bọ chét, chuột, rận,…

* Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2 : Tìm hiểu một số lợi ích của động vật trong tự nhiên

– Giáo viên chiếu hình ảnh lên màn chiếu cho học sinh quan sát. Yêu cầu học sinh trả lời: Động vật có lợi ích gì trong tự nhiên?

 

– Hs quan sát hình và trả lời: Động vật cung cấp thực phẩm, hỗ trợ con người trong lao động, giải trí,bảo vệ và an ninh,…

– Gv chiếu những hình ảnh gây hại cho những loài động vật có lợi

 

– GV: Qua những hình ảnh trên em hãy cho biết nguyên nhân các loại động vật bị chết?

– HS: do nguồn nước ô nhiễm, con người săn bắt, xả rác bừa bãi gây ô nhiễm môi trường, bắt cá bằng điện,…

– GV: Vậy em cần làm gì để bảo vệ các loài động vật có lợi?

– HS: không xả rác bừa bãi, tuyên truyền người dân không săn bắt, trồng nhiều cây xanh để tạo môi trường sống cho động vật,…

à Giáo viên giáo dục ý thức cho học sinh: bảo vệ môi trường, bảo vệ các loài động vật có lợi.

Luyện tập

* Địa phương em đã sử dụng những biện pháp nào để phòng trừ động vật gây hại?

Các biện pháp nào phòng trừ động vật gây hại mà các địa phương có thể áp dụng:

– Tuyên truyền về diệt muỗi và bọ gậy;

– Vệ sinh môi trường định kì;

– Vệ sinh cá nhân hằng ngày;

– Tiêm phòng (đặc biệt cho trẻ em và người già);

– Chọn các loại giống kháng sâu bệnh;

– Gieo trồng đúng thời vụ để tránh sâu bệnh;

– Sử dụng bẫy và hàng rào chắn côn trùng;

– Khuyến khích nuôi động vật ăn mồi, sử dụng thiên địch. Đây được xem là phương pháp an toàn nhất để kiểm soát dịch hại.

Thông qua các nội dung thảo luận và luyện tập trên, GV hướng dẫn để HS rút ra kết luận về một số tác hại của động vật trong đời sống.

Nội dung ghi bài

Trong đời sống, động vật là tác nhân gầy bệnh, trung gian truyền bệnh cho con người, thực vật và động vật khác; gầy ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến kinh tế địa phương,

phá hoại mùa màng, công trình xây dựng,…

GV hướng dẫn HS đọc thêm trong SGK để thấy được ngoài những tác hại, động vật có vai trò quan trọng trong tự nhiên và thực tiễn: là thức ăn cho nhiều loài động vật, cung cấp nguồn thực phẩm giàu protein, hỗ trợ sức kéo, làm cảnh, hỗ trợ công tác an ninh, …

Vận dụng

* Đóng vai là nhà khoa học, em hãy điều tra về một số động vật có tẩm quan trọng đối với nền kinh tế địa phương theo hướng dẫn.

Gợi ý đáp án tóm tắt trong bảng sau:

 

TT Tên động vật Cách nuôi Thức ăn chăn nuôi Sản phẩm cung cấp cho con người Vai trò
1 Lợn Nuôi theo hộ gia đình/ trang trại Thức ăn công nghiệp/ thức ăn dư thừa/ thức ăn tự chế biến,… Thịt Cung cấp thức ăn hằng ngày, phân bón
2 Thịt Cung cấp thức ăn hằng ngày, làm cảnh
3 Thịt Cung cấp thức ăn hằng ngày, phân bón, sức kéo
4 Gà, vịt Thịt, trứng Cung cấp thức ăn hằng ngày, phân bón, lông

Xem thêm các bài viết liên quan của Giáo án khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo trong bài viết này nhé:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *