Giáo án KHTN 6 CTST Bài 35: Lực và biểu diễn lực

Hoạt động 1. Đặt vấn đề (5 phút)

  1. Mục tiêu hoạt động: Đưa ra các tình huống có vấn đề.
  2. Tổ chức hoạt động:

* Chuẩn bị: 

GV chuẩn bị video về làm hoa bằng giấy bạc và xe bò kéo

– HS chuẩn bị những bông hoa làm từ giấy bạc do giáo viên yêu cầu từ tiết trước.

* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

– GV thông báo: Khi các em làm các bông hoa, các em đã tác dụng lực lên mẫu giấy bạc để thay đổi hình dạng của mẫu nó. Vậy lực là gì? Lực tác dụng lên một vật có thể gây ra những sự thay đổi nào? Tại sao xe và con người có thể chuyển động được?

– HS quan sát hình ảnh, video.

* HS thực hiện nhiệm vụ học tập

– Cá nhân HS dự đoán.

  1. Sản phẩm học tập

 Câu trả lời của học sinh.

  1. Phương án đánh giá

 Đánh giá dựa vào câu trả lời của HS.

Hoạt động 2: Tìm hiểu về lực (40 phút)

  • Mục tiêu hoạt động

1.KHTN1.1 8.KHTN.2.1 20.KHTN.3.1

  1. Tổ chức hoạt động 

* Chuẩn bị: 

– GV chuẩn bị thí nghiệm về tác dụng lực giữa các vật: Lò xo, vật nặng, khối gỗ

– GV Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm có 1 nhóm trưởng và 1 thư ký.

* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 1: Tìm hiểu khái niệm về lực

– GV thực hiện thí nghiệm về tác dụng lực giữa các vật và cho học sinh quan sát hình 35.4 , yêu cầu HS quan sát và nêu nhận xét.

+ Thí nghiệm 1: Đóng của lớp

+ Thí nghiệm 2: Treo vật nặng lên lò xo

GV:  Để đóng cánh cửa, bạn nhỏ trong hình 35.1 đã làm như thế nào?

Bạn nhỏ dùng tay đẩy cánh cửa.

GV: Em hãy cho biết tác dụng của vật nặng lên lò xo trong hình 35.2?

Vật nặng kéo lò xo giãn ra.

Các nhóm thực hiện trả lời câu hỏi 1 và 2, sau đó thảo luận và GV hướng dẫn để HS rút ra được lực là sự đẩy hoặc sự kéo của vật này lên vật khác

PHIẾU HỌC TẬP 1
Nhiệm vụ: Sắp xếp các hình ảnh về các loại lực vào các ô thích hợp. 
LỰC KÉO LỰC ĐẨY

Phụ lục các hình ảnh sử dụng:

 

– HS làm việc cá nhân.

– HS trình bày khái niệm lực theo hướng dẫn của GV.

– GV cho HS làm việc nhóm, yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập số 1.

– HS thảo luận, làm việc theo nhóm.

* Thực hiện nhiệm vụ học tập

 Quan sát thí nghiệm của GV nêu nhận xét.

– HS tham khảo SGK để nêu khái niệm lực.

– Các nhóm thảo luận thực hiện phiêú học tập số 1.

* HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

– Cá nhân HS nêu khái niệm lực.

– Đại diện nhóm báo cáo phiếu học tập:

  • Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2: Tìm hiểu về độ lớn và hướng của lực

Nhiệm vụ: GV hướng dẫn để HS làm việc cá nhân theo câu hỏi 3,4 để rút ra được kết luận mỗi lực có độ lớn và hướng xác định.

Tổ chức dạy học: GV hướng dẫn làm việc cá nhân theo nội dung câu hỏi 3 và 4 trong SGK 

PHIẾU HỌC TẬP 2 (BẢNG HỎI)
Câu hỏi Trả lời
Câu 3. Bạn A thực hiện bóp lần lượt một quả bóng cao su như hình 35.5. Em hãy cho biết lực tác dụng lên quả bóng cao su trong trường hợp nào mạnh hơn. Giải thích.
Câu 4. Quan sát hình 35.2, 35.3 và cho biết: Khi gắn vật vào lò xo treo thẳng đứng thì lò xo giãn ra theo hướng nào? Kéo khối gỗ trượt trên mặt bàn thì khối gỗ trượt theo hướng nào?

 

* Thực hiện nhiệm vụ học tập

– HS tham khảo SGK để hoàn thành phiếu học tập

* Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

– Cá nhân HS trả lời câu hỏi

– GV chốt kiến thức: Mỗi lực có một độ lớn và hướng nhất định, độ lớn của lực diễn tả độ mạnh, yếu của lực đó.

– Dự kiến sản phẩm của học sinh:

PHIẾU HỌC TẬP 2 (BẢNG HỎI)
Câu hỏi Trả lời
Câu 3. Bạn A thực hiện bóp lần lượt một quả bóng cao su như hình 35.5. Em hãy cho biết lực tác dụng lên quả bóng cao su trong trường hợp nào mạnh hơn. Giải thích. Lực tác dụng lên quả bóng cao su ở hình b mạnh hơn vì quả bóng ở hình b biến dạng nhiều hơn quả bóng ở hình a.
Câu 4. Quan sát hình 35.2, 35.3 và cho biết: Khi gắn vật vào lò xo treo thẳng đứng thì lò xo giãn ra theo hướng nào? Kéo khối gỗ trượt trên mặt bàn thì khối gỗ trượt theo hướng nào? Gắn vật vào lò xo treo thẳng đứng (hình 35.2) thì lò xo giãn ra theo hướng thẳng đứng đi xuống.

Khi kéo khối gỗ trượt trên mặt bàn nằm ngang (hình 35.3) thì khối gỗ trượt theo hướng từ phải qua trái của lực kéo.

 

  1. Sản phẩm học tập

Phiếu học tập của các nhóm.

  • Phương án đánh giá: 

 

TIÊU CHÍ MỨC ĐỘ NHÓM 1 NHÓM 2 NHÓM 3 NHÓM 4
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ 1- Dựa trên quan sát, câu trả lời của học sinh và bản ghi chép cá nhân  MỨC 1- Ghi chép được nhận xét của giáo viên hoặc bạn khác.
MỨC 2 – Chú ý quan sát; đưa ra được nhận xét chính xác về tác dụng kéo (đẩy) giữa các vật.
MỨC 3 – Chú ý quan sát; đưa ra nhận xét nhanh và chính xác về tác dụng kéo (đẩy) giữa các vật; phát hiện được vấn đề: cần một đại lượng đặc trưng cho tác dụng kéo (đẩy) của vật này lên vật khác; lực tiếp xúc,lực không tiếp xúc.
  • TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ 2 – Dựa vào sản phẩm là phiếu học tập để đánh giá
MỨC 1 – Sắp xếp theo hướng dẫn của giáo viên.
MỨC 2 – Các hình ảnh được sắp xếp chính xác vào các vị trí tương ứng.
MỨC 3 – Các hình ảnh được sắp xếp nhanh và chính xác vào các vị trí tương ứng.
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ 3 – Dựa trên quan sát để đánh giá MỨC 1 – Cá nhân học sinh tập hợp nhóm cần sự hướng dẫn của giáo viên. 
MỨC 2 –  Cá nhân học sinh tập hợp nhóm theo đúng các tiêu chí mà giáo viên yêu cầu.
MỨC 3 – Cá nhân học sinh tập hợp nhóm nhanh, trật tự theo đúng các tiêu chí mà giáo viên yêu cầu.

 

Hoạt động 3: Tìm hiểu cách biểu diễn lực (45 phút)

  • Mục tiêu hoạt động

9.KHTN.2.1 30.TC.1.1 31.GTHT.1.4 36.CC.1

  1. Tổ chức hoạt động

PP: Dạy học trực quan, thực hành thí nghiệm

KT: Động não – công não 

* Chuẩn bị:

– GV Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm có 1 nhóm trưởng và 1 thư ký.

* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

– Các nhóm thực hiện thí nghiệm tìm hiểu về kết quả tác dụng của lực đối với vật.

– GV đưa ra các yếu tố của lực: Lực không những có độ lớn mà còn có phương, chiều của nó nữa. 

– Một đại lượng mà có độ lớn, có phương, chiều thì là 1 đại lượng véc tơ. Do đó lực là đại lượng véc tơ.

– GV đưa ra ví dụ: Trong các đại lượng: vận tốc, khối lượng, trọng lượng, khối lượng riêng. Đại lượng nào là đại lượng véc tơ? Vì sao?

– Khi biểu diễn một lực ta phải biểu diễn như thế nào?

– GV giới thiệu và hướng dẫn HS cách biểu diễn lực: 

* Để biểu diễn véc tơ lực người ta dùng mũi tên, có:

– Gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật (gọi là điểm đặt)

– Phương, chiều của véc tơ là phương, chiều của lực.

– Độ dài véc tơ biểu diễn độ lớn của lực theo 1 tỉ xích cho trước.

* Véc tơ lực được ký hiệu bằng chữ F có dấu mũi tên trên đầu (F) 

  • GV lấy ví dụ mịnh hoạ.
  • Gọi HS lên bảng chỉ ra các yếu tố của lực
  • GV nhận xét và đưa ra kết luận
  1. a) Cách biểu diễn:
  • Phương và chiều của mũi tên là phương và chiều của lực tác dụng.

– Độ dài mũi tên biểu diễn độ lớn của lực theo tỉ xích.

  1. b) Kí hiệu của véc tơ lực là: 
  • Độ lớn (cường độ) của lực được kí hiệu chữ F không có dấu mũi tên (F)
  • Ví dụ:
* Hình vẽ cho biết:

  • Lực kéo có điểm đặt tại A – Có phương hợp với phương ngang 1 góc 30o 
  • Có chiều từ trái sang phải
  • Có độ lớn F = 300 N

Luyện tập

Bài 1: Kéo một vật bằng một lực theo hướng nằm ngang từ trái sang phải, độ lớn 1500 N. Hãy biểu diễn lực đó trên hình vẽ (tỉ xích 1 cm ứng với 500 N).

Bài 2: Độ lớn lực kéo khối gỗ ở hình 35.3 là 3 N; lực đẩy ở hình 35.4 là 200 N. Hãy biểu diễn các lực đó trên hình vẽ.

* Thực hiện nhiệm vụ học tập

Các nhóm thực hiện thí nghiệm tìm hiểu kết quả tác dụng của lực đối với vật. Nêu nhận xét. 

– Cá nhân HS quan sát hướng dẫn của GV.

* Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

– HS thào luận, hoàn thành nhiệm vụ học tập

– GV chốt kiến thức

– Dự kiến sản phẩm của học sinh:

F

Bài 1:  

1 cm ứng với 500 N

Bài 2:

: 1 cm ứng với 1 N : 1 cm ứng với 100 N

GV hướng dẫn HS rút ra kết luận theo SGK. 

Lực là sự đẩy hoặc sự kéo của vật này lên vật khác. Lực được kí hiệu bằng chữ F (Force). Mỗi lực có độ lớn và hướng xác định. Biểu diễn lực trên hình vẽ bằng một mũi tên.

Vận dụng

Câu 1. Nêu hai ví dụ về vật này tác dụng đẩy hay kéo lên vật kia.

Câu 2. Khi một vận động viên bắt đầu đẩy quả tạ, vận động viên đã tác dụng vào quả tạ một                            

  1. lực đẩy. B. lực nén C. lực kéo. D. lực uốn.

Câu 3. Một người nâng một thùng hàng lên theo phương thẳng đứng với lực có độ lớn 100 N. Hãy biểu diễn lực đó trên hình vẽ (tỉ xích 1 cm ứng với 50 N).

  1. Sản phẩm học tập

Câu trả lời của HS.

Bài tập vận dụng:

  1. Nêu hai ví dụ về vật này tác dụng đẩy hay kéo lên vật khác:

– Em bé đẩy cửa một lực; người nông dân kéo gàu nước lên miệng giếng;…

– Khi kéo cờ, lực kéo từ tay HS làm cho dây và cờ chuyển động.

  1. Đáp án A.
F

3    

1 cm ứng với 50 N 
  1. Phương án đánh giá: 

Phương pháp đánh giá qua quan sát và đánh giá qua công cụ là hồ sơ học tập là bài thuyết trình nhóm

Công cụ đánh giá bảng Rubric với ba tiêu chí và 3 mức độ 

TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4
Tiêu chí 1

– Dựa vào sản phẩm là phiếu học tập và bản ghi chép cá nhân để đánh giá

MỨC 1- Có đưa ra được nhận xét nhưng chưa đầy đủ và không chính xác.  
MỨC 2-Đưa ra các nhận xét đầy đủ nhưng chưa chính xác.
MỨC 3-Đưa ra được các nhận xét đầy đủ và chính xác.
  • Tiêu chí 2 Dựa vào sản phẩm là phiếu học tập và hỏi đáp giáo viên – học sinh để đánh giá
MỨC 1-Không rút ra được kết luận. 
MỨC 2- Rút ra được kết luận về tác dụng của lực đối với vật nhưng chưa chính xác.
MỨC 3- Rút ra được kết luận chính xác về tác dụng của lực đối với vật.

 

Thang đo 1:  Đánh hoạt động nhóm

 

Nội dung quan sát Hoàn toàn đồng ý Đồng ý Phân vân Không đồng ý
Thảo luận sôi nổi
Các Hs trong nhóm đều tham gia hoạt động
Kết quả học tập nhóm tốt
Trình bày kết quả học tập tốt

Xem thêm các bài viết liên quan của Giáo án khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo trong bài viết này nhé:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *