Giáo án KHTN 6 KNTT Bài 11: Oxygen, Không khí

HOẠT ĐỘNG 7:  Oxi trên trái đất (15 phút)

– Năm 1674, nhà hoá học người Anh John Mayow đã chỉ ra rằng chỉ một phần không khí là dễ cháy, phần còn lại của không khí không cháy. Từ đó suy ra rằng không khí không phải một chất mà gồm nhiều thành phần khác nhau.

  • Mục tiêu hoạt động

3.KHTN1.1                  1.KHTN1.1                                 2.KHTN1.2

  1. Tổ chức hoạt động

PP : Trực quan, KT: Động não – Công não 

a . Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1: Khởi động

GV gợi mở cho HS về vai trò của oxygen – không khí với sự sống và sự cháy quanh ta, đặt vấn đề: tại sao con người phải sử dụng bình dưỡng khí khi lặn dưới nước, khi lên núi cao hoặc khi du hành vũ trụ?

GV yêu cẩu HS thảo luận câu hỏi tình huống. 

GV gợi ý để HS thấy trên các hành tinh khác không có oxygen hay nếu có thì hàm lượng oxygen không thích hợp để cho sự sống tồn tại. Từ đó, HS bắt đầu hiểu được vai trò quan trọng của oxygen đối với sự sống.

b . Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2: Tìm hiểu oxygen trên trái đất

 GV cho HS quan sát  các hình sau  trong SGK và trả lời các câu hỏi sau

– Giao nhiệm vụ cho học sinh sưu tầm các hình ảnh trong thực tế để thấy oxygen có ở khắp nơi: trong đất, trong nước, trong không khí. Chứng minh chứng về vai trò của không khí với sự sống (động vật, thực vật, con người)

Chim có thể bay cao trên trời vì trên độ cao đó vẫn có oxygen; cá sống được trong nước vì trong nước có một lượng oxygen hoà tan dù rất nhỏ; kiến hoặc giun sống được trong lòng đất tơi xốp vì trong đất có chứa oxygen. 

  • Thực hiện nhiệm vụ học tập 

GV có thể yêu cầu HS lấy các ví dụ tương tự (trên đỉnh núi cao cây vẫn sống được vì trên độ cao đó vẫn có oxygen, rong rêu sống được trong nước vì nước có hoà tan oxygen,…) Yêu cầu HS hoạt động nhóm đưa hình ảnh sưu tầm của mình 

CH: Các dẫn chứng cho thấy oxygen có trong không khí, trong nước, trong đất

Từ đó kết luận: oxygen có ở khắp nơi trên Trái Đất.

  1. Sản phẩm học tập 
Hình 1: Oxi có trong không khí Hình 2: Oxi có trong nước Hình 3: Oxi có trong đất
Kết luận 1: Động thực vật cần có oxygen để hô hấp. Các loại động vật, thực vật và con người hô hấp bình thường nhờ có oxygen; cá và nhiều loài rong rêu hô hấp bình thường trong nước; nhiều loài giun, để hô hấp được trong đất xốp.

 

  1. Phương án đánh giá 
Thang đo năng lực thành phần nhận thức KHTN (3)
Tiêu chí:  Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4
Mức 1

HS lấy được 3 dẫn chứng cho thấy oxygen có mặt trong đất, nước và không khí.

Mức 2 

HS lấy được 2 dẫn chứng cho thấy oxygen có mật trong đất, nước và không khí.

 

 

HOẠT ĐỘNG 7:  Tính chất vật lý và vai trò của oxi (30 phút)

  • Mục tiêu hoạt động

6.KHTN2.4                  9.TT1.                               

  1. Tổ chức hoạt động

PP: Trực quan,  KT: Khăn trải bàn – Động não – Công não

a . Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1: Tìm hiểu tính chất vật lí của oxygen

  • Chuẩn bị: GV chia lớp thành 4-6 nhóm;  chuẩn bị máy tính, máy chiếu, mạng internet.

Chuẩn bị lọ đựng khí oxi

  • Chuyển giao nhiệm vụ học tập 

+ GV cho HS quan sát lọ đựng khí oxi và thông tin, thí nghiệm trên internet

+ Hoàn thành phiếu học tập (KTDH: khăn trải bàn)

 

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 (BẢNG HỎI)
Câu hỏi Trả lời
Câu 1: Cho biết trạng thái, màu sắc, mùi của khí oxi?
Câu 2:   Khả năng tan trong nước?
Câu 3: Nhiệt độ hóa lỏng?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 (BẢNG HỎI)
Câu hỏi Trả lời
Câu 1: Ở nhiệt độ phòng, oxygen tồn tại ở thể nào? 
Câu 2:   Nhiệt độ lạnh nhất trên Trái Đất từng ghi lại được là -89°C. Khi đó oxygen ở thể khí, lỏng hay rắn?
Câu 3: Cá và nhiều sinh vật sống được trong nước có phải là bằng chứng khí oxygen có tan trong nước không?

 

– Các nhóm hoàn thành phiếu HT

– Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác bổ sung.

– Đối với HS giỏi, GV có thể bổ sung kiến thức về tính chất hoá học của oxygen: cho tàn đóm vào lọ chứa đầy khí oxygen, tàn đóm bùng lên (thí nghiệm chứng minh sự có mặt của khí oxygen và vai trò của oxygen với sự cháy)

Kết luận 2: Khí oxygen là:

+ Chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí.

+ Ít tan trong nước.

+ Hóa lỏng ở -183οC, oxi lỏng có màu xanh nhạt.

 

b . Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2: Tìm hiểu tầm quan trọng của oxygen

  • Chuẩn bị: 

+  GV chia lớp thành 4-6 nhóm; chuẩn bị máy tính, máy chiếu, mạng internet.

 + HS chuẩn bị giấy A3, màu, các dụng cụ cần thiết

  • Chuyển giao nhiệm vụ học tập 

– GV sử dụng PP, KT công não-động não; chia nhóm.

– GV gợi mở, hướng dẫn HS phát biểu về tầm quan trọng của oxygen đối với sự sống, sự cháy và quá trình đốt cháy nhiên liệu. GV cho HS làm việc nhóm, báo cáo nội dụng chuẩn bị ở nhà và trình bày trên lớp.

Khí oxygen đối với sự sống.
Khí oxygen đối với sự cháy Khí oxygen đối với quá trình đốt cháy nhiên liệu

GV cho HS thảo luận về vai trò của oxygen.

GV nên nêu bật tầm quan trọng của sự cháy. Ngoài ra cũng có thể gợi ý để HS thảo luận vế tác hại của nó, liên hệ với những thảm hoạ như hoả hoạn, cháy rừng, nổ,…

HS có thể kể rất nhiều ứng dụng khác nhau. GV sẽ chốt lại ở các vai trò quan trọng nhất: oxygen cần cho hô hấp của động vật, thực vật (sự sống) và cần cho sự cháy (để thắp sáng hoặc lấy nhiệt sưởi ấm, nấu ăn,…).

Kết luận 3:

Vai trò quan trọng của khí oxygen: 

+ Duy trì sự sống: cung cấp oxi cho hoạt động hô hấp của con người, động vật, thực vật.

+Duy trì sự cháy: cung cấp oxi cho quá trình đốt cháy nhiên liệu.

 

  1. Sản phẩm học tập 
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 (BẢNG HỎI)
Câu hỏi Trả lời
+ Cho biết trạng thái, màu sắc, mùi của khí oxi?

+  Khả năng tan trong nước?

+  Nhiệt độ hóa lỏng?

+ Chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí.

+ Ít tan trong nước.

+ Hóa lỏng ở -183οC, oxi lỏng có màu xanh nhạt.

 

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 (BẢNG HỎI)
Câu hỏi Trả lời
Câu 1: Ở nhiệt độ phòng, oxygen tồn tại ở thể nào?  Ở nhiệt độ phòng, oxygen tồn tại ở thể khí.
Câu 2:   Nhiệt độ lạnh nhất trên Trái Đất từng ghi lại được là -89°C. Khi đó oxygen ở thể khí, lỏng hay rắn? Nhiệt độ lạnh nhất trên Trái Đất từng ghi lại được là -89°C. Khi đó oxygen ở thể khí, vì nhiệt độ sôi của oxygen là -183°C.
Câu 3: Cá và nhiều sinh vật sống được trong nước có phải là bằng chứng khí oxygen có tan trong nước không? Khí oxygen có tan trong nước nên các sinh vật trong nước mới sống được.

 

  1. Phương án đánh giá 

– Câu hỏi trong phiếu học tập, thang đo.

Thang đo về hoạt động nhóm.

Nội dung quan sát Hoàn toàn đồng ý Đồng ý Phân vân Không đồng ý Hoàn toàn không đồng ý
Thảo luận sôi nổi
Các HS trong nhóm đều tham gia hoạt động
Kết quả sản phẩm tốt

HOẠT ĐỘNG 9:  Tìm hiểu thành phần phần trăm không  khí. (25 phút)

  1. Mục tiêu hoạt động: 

4.KHTN1.2                                               5.KHTN1.3

  • Tổ chức hoạt động

PP: bàn tay nặn bột có sử dụng thí nghiệm, KT: Động não – công não 

a . Chuyển giao nhiệm vụ 1: Thành phần của không khí

GV biểu diễn thí nghiệm hoặc cho HS xem video thí nghiệm xác định thành phần không khí để rút ra kết luận. HS thảo luận nội dung trong bài đọc hiểu.

GV cho HS quan sát biểu đồ, từ đó nêu tên những chất có trong không khí.

 GV nên nêu rõ đây là thành phần phần trăm thể tích của không khí ở điều kiện bình thường. Càng lên cao, không khí càng loãng và hàm lượng mỗi khí cũng thay đổi. Nếu không khí bị ô nhiễm thì trong thành phần không khí sẽ thay đổi và trong không khí có thể chứa thêm nhiều khí độc khác (ví dụ khí carbon monoxide, nitrogen oxide,…).

b . Chuyển giao nhiệm vụ 2: Tìm hiểu một số thành phần của không khí

  • Chuẩn bị: 

+  GV chia lớp thành 2 nhóm

 + HS: nhóm 1: Chứng minh không khí có nước

            Nhóm 2: Xác định thành phần thể tích oxygen trong không khí

 

STT Dụng cụ – Hóa chất Số lượng
1 Nước 
2 Nước đá
3 Ống nghiệm có nút đậy 2
4 Chậu dung dịch nước vôi trong 1
6 Cây nến gắn vào đế nhựa 1
7 Cốc thủy tinh có vạch chia độ 1

 

  • Chuyển giao nhiệm vụ học tập 

GV sử dụng PP Bàn tay nặn bột có sử dụng thí nghiệm, kĩ thuật động não – công não, hình thức làm việc nhóm.

  • Hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm theo hình 3,.4 và 3.5. Từ các dụng cụ và các hóa chất cho sẵn, và trả lời các câu hỏi trong SGK
  • Thực hiện nhiệm vụ học tập 

– HS hợp tác với nhau thực hiện nhiệm vụ học tập (làm thí nghiệm và hoàn thành PHT

– GV đến quan sát các nhóm, ghi nhận lại các hỗn hợp, phát hiện các khó khăn và có biện pháp hỗ trợ.

  • Báo cáo kết quả và thảo luận: 

Mỗi nhóm cử 1 HS đại diện lên trình bày kết quả và 1 HS ghi vào bảng tổng hợp lớn 

 

Qua hoạt động 1 và 2, GV hướng dẫn HS rút ra kết luận .

Kết luận 4:

Không khí là hỗn hợp khí có thành phần xác định với tỉ lệ gần đúng về thể tích: 21% oxygen, 78% nitrogen, còn lại là carbon dioxide, hơi nước và một số chất khí khác.

  • Sản phẩm học tập 
  • Kết quả của thí nghiệm và kết luận
  1. Phương án đánh giá 

– Câu hỏi trong phiếu học tập, thang đo.

Thang đo về hoạt động nhóm.

Thang đo 
Tiêu chí:  Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4
Mức 1

HS hiểu rõ các bước tiến hành hai thí nghiệm, tự rút ra kết luận.

Mức 2 

HS hiểu được các bước tiến hành hai thí nghiệm dưới sự hướng dẫn của GV, tự rút ra kết luận

 
Mức 2 

HS quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận dưới sự hướng dẫn của GV

 

HOẠT ĐỘNG 10:  Tìm hiểu vai trò không  khí. (25 phút)

1 Mục tiêu hoạt động

8.TC.1.1.

  1. Tổ chức hoạt động

PP: trực quan, dạy học khám phá. Kĩ thuật; sơ đồ tư duy

  • Chuẩn bị: GV chia lớp thành 4-6 nhóm;  chuẩn bị  bài thuyết trình, máy tính, máy chiếu.
  • Chuyển giao nhiệm vụ 

GV cho HS thảo luận về những vai trò của không khí. GV cũng có thể hướng dẫn HS tự tìm tài liệu trước ở nhà, làm bài thuyết trình về vai trò của từng chất khí trong không khí.

GV có thể cho HS tìm hiểu về vai trò của từng loại khí có trong thành phần không khí: oxygen, nitrogen, carbon dioxide, hơi nước. 

GV có thể giải thích thêm cho HS: Hơi nước chiếm lượng nhỏ trong không khí nhưng là nguồn gốc hình thành các hiện tượng tự nhiên như mây, mưa, giúp điều hòa khí hậu.

  • Thực hiện nhiệm vụ học tập 

GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

Câu 1: Điều gì sẽ xảy ra nếu không khí chỉ có oxygen? HS rút ra kết luận: 

Câu 2:Vai trò của không khí đối với sự sống?

Duy trì sự sống

 

  • Báo cáo kết quả và thảo luận: 

Mỗi nhóm cử 1 HS đại diện lên trình bày kết quả 

GV nhận xét kết quả thảo luận làm việc của các nhóm và chót bài.

  1. Sản phẩm học tập 

Câu 1: mỗi khí nitrogen, carbon dioxide, hơi nước đều có vai trò rất quan trọng và không thể thiếu đối với sự sống trên Trái Đất.

Câu 2:Vai trò của không khí đối với sự sống:

– Không khí giúp điều hòa khí hậu; bảo vệ Trái Đất: khi các thiên thạch rơi từ vũ trụ do cọ xát với không khí, các thiên thạch bốc cháy hoặc bay hơi gần hết.

– Nitrogen trong không khí khi trời mưa dông có sấm sét chuyển hóa thành chất có chứa nitrogen cần thiết cho cây trồng (dạng phân bón tự nhiên).

– Oxygen cần cho sự hô hấp, sự cháy.

– Carbon dioxide là nguyên liệu cho quá trình quang hợp của cây.

– Hơi nước: hình thành các hiện tượng tự nhiên (như mây, mưa…)

 

Kết luận 5: Không khí có vai trò quan trong đối với sự sống

 

  1. Phương án đánh giá 
Thang đo 
Tiêu chí:  Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4
Mức 1 – HS trình bày đầy đủ vai trò của không khí.
Mức 2 – HS trả lời được câu hỏi với sự gợi ý của GV.  

 

HOẠT ĐỘNG 11:  Ô nhiễm không khí và biện pháp bảo vệ không  khí. (25 phút)

  1. Mục tiêu hoạt động

3.KHTN1.1                        1.KHTN1.                              2.KHTN1.2

  • Tổ chức hoạt động
  • Chuẩn bị: 

– Máy tính, máy chiếu, mạng internet.

Tranh ảnh, tư liệu

Phiếu học tập số 4

  • Chuyển giao nhiệm vụ học tập 

GV sử dụng PP Dạy học dự án. Kĩ thuật: các mảnh ghép

a . Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1: Tìm hiểu ô nhiễm không khí.

  • Chuẩn bị: GV chia lớp thành 4-6 nhóm; HS chuẩn bị nội dung thuyết trình ở nhà

Chuẩn bị lọ đựng khí oxi

  • Chuyển giao nhiệm vụ học tập 

Ô nhiễm môi trường là vấn đề có tính thời sự

  • GV có thể chuẩn bị một video ngắn (khoảng 2-3 phút) nói về tình trạng không khí bị ô nhiễm ở các thành phố lớn như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh và một số vùng nông thôn và một số hình ảnh ô nhiễm không khí có thể xảy ra ở thành phố và nông thôn  như sau:
Hình 1. Ô nhiễm không khí ở thành phố Hình 2. Ô nhiễm không khí ở nông thôn

 

– HS thảo luận nhóm các nội dung sau:

Nhóm 1,2:  Nguyên nhân gây ô nhiễm bầu không khí.

+ Nguyên nhân từ tự nhiên (núi lửa phun, cháy rừng…), 

+ Nguyên nhân từ con người (đốt rừng, khí thải từ các nhà máy, các phương tiện giao thông…).

Nhóm 3,4: Tác hại của ô nhiễm không khí.

+Tác hại của ô nhiễm không khí đến sức khỏe con người 

+Tác hại của của mưa acid

HS tự đọc sách và tìm hiểu những cách làm để giảm ô nhiễm không khí. Thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học tập.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 (BẢNG HỎI)
Câu hỏi Trả lời
1) Em đã bao giờ ở trong khu vực không khí bị ô nhiễm chưa?
2)  Không khí ở trong khu vực bị ô nhiễm có đặc điểm gì? 
3) Em hãy tìm hiểu và cho biết những tác hại do không khí bị ô nhiễm gây ra.
  1. Em hãy liệt kê các nguồn gây ô nhiễm không khí.
  1. Em hãy tìm hiểu và cho biết những chất nào gây ô nhiễm không khí.
  1. Quan sát các hình sau, em hãy điền thông tin theo mẫu ở bảng.
Hình1. Cháy rừng Hình 2. Núi lửa Hình 3. rác thải
Hình 4. Khói từ oto Hình 5. Đốt rác, lá cây Hình 6. Khói từ nhà máy
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5  (BẢNG HỎI)
Nguồn gây ô nhiễm không khí Con người hay tự nhiên gây ra ô nhiễm Chất chủ yếu gây ô nhiễm không khí
Cháy rừng
Núi lửa
Rác thải, Đốt rác
Khói từ phương tiện giao thông chạy xăng, dầu
Khói từ nhà máy

 

b . Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2: Biện pháp bảo vệ môi trường không khí.

  • Chuẩn bị: GV chia lớp thành 4 nhóm; HS chuẩn bị nội dung thuyết trình ở nhà
  • Chuyển giao nhiệm vụ học tập 

GV nhấn mạnh việc bảo vệ bầu không khí trong lành là nhiệm vụ chung của mỗi cá nhân và mỗi cộng đồng. 

Những việc làm để bảo vệ bầu không khí là việc mỗi HS đều có thể làm. 

GV sử dụng phương pháp dạy học nêu và giải quyết vấn đề thông qua hoạt động nhóm, hướng dẫn HS tìm hiểu một số biện pháp bảo vệ môi trường không khí.

  1. Có thể giảm thiểu tình trạng ô nhiễm không khí được không? Để làm được điều đó chúng ta cần phải làm gì?

* Em hãy nêu một số nguồn gây ô nhiễm không khí và đề xuất biện pháp khắc phục.

Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm không khí

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 6
Nguồn gây ô nhiễm không khí Biện pháp khắc phục
Xả rác bừa bã
Đốt rừng/ cháy rừng
Khí thải từ phương tiện giao thôn chạy xăng dầu.
Khí thải từ nhà máy/ hoạt động sản xuất

Vận dụng

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 7 (BẢNG HỎI)
Câu hỏi Trả lời
1) Khi đang ở trong khu vực không khí bị ô nhiễm, em cần làm gì để bảo vệ sức khỏe bản thân và gia đình?
2)  Các việc em có thể làm để góp phần giảm ô nhiễm không khí? 

 

  • Sản phẩm học tập 

 

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 (BẢNG HỎI)
Câu hỏi Trả lời
1) Em đã bao giờ ở trong khu vực không khí bị ô nhiễm chưa? – Có
2)  Không khí ở trong khu vực bị ô nhiễm có đặc điểm gì?  – Có mùi khó chịu;

– Bụi mờ, tầm nhìn bị giảm;

– Cay mắt, khó thở, gây ho;

– Da bị kích ứng;

3) Em hãy tìm hiểu và cho biết những tác hại do không khí bị ô nhiễm gây ra. – Ảnh hưởng đến an toàn giao thông, tầm nhìn bị cản trở;

– Gây biến đổi khí hậu;

– Gây bệnh cho con người, động vật và thực vật;

– Làm hỏng cảnh quan tự nhiên hoặc các công trình xây dựng.

  1. Em hãy liệt kê các nguồn gây ô nhiễm không khí.
– Đun nấu hằng ngày, đốt rác,…

– Tham gia giao thông bằng các phương tiện chạy xăng dầu: ô tô, xe máy,…

– Hoạt động sản xuất công nghiệp;

– Chăn nuôi;

– Xây dựng.

  1. Em hãy tìm hiểu và cho biết những chất nào gây ô nhiễm không khí.
– Tro bay, khói bụi, khí thải như carbon monoxide (CO), carbon dioxide (CO2) (khí gây hiệu ứng nhà kính), sulfur dioxide (SO2) và các nitrogen oxide (NOX) (các khí gây ra mưa acid, sương mù quang hoá, suy giảm tầng ozone),..

 

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5  (BẢNG HỎI)
Nguồn gây ô nhiễm không khí Con người hay tự nhiên gây ra ô nhiễm Chất chủ yếu gây ô nhiễm không khí
Cháy rừng Con người/Tự nhiên Tro, khói, bụi,…
Núi lửa Tự nhiên Khí, khói, bụi,…
Rác thải, Đốt rác Con người Tro, khói, bụi. Khí CO, CO2
Khói từ phương tiện giao thông chạy xăng, dầu Con người Khí CO, CO2
Khói từ nhà máy Con người Khí CO, CO2, SO2

 

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 6
Nguồn gây ô nhiễm không khí Biện pháp khắc phục
Xả rác bừa bã Không xả rác bừa bãi, phân loại tái chế rác thải…
Đốt rừng/ cháy rừng Bảo vệ rừng, trồng cây xanh
Khí thải từ phương tiện giao thôn chạy xăng dầu. Đi phương tiện cộng, sử dụng xăng sinh học…
Khí thải từ nhà máy/ hoạt động sản xuất Xử lý khí thải trước khi ra môi trường

 

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 7 (BẢNG HỎI)
Câu hỏi Trả lời
1) Khi đang ở trong khu vực không khí bị ô nhiễm, em cần làm gì để bảo vệ sức khỏe bản thân và gia đình?
2)  Các việc em có thể làm để góp phần giảm ô nhiễm không khí?  Trồng và bảo vệ cây xanh, không xả rác bừa bãi, sử dụng phương tiện công cộng, tiết kiệm điện…
  • Phương án đánh giá 
Thang đo 
Tiêu chí:  Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4
Mức 1 – HS nêu được sự ô nhiễm không khí, trình bày được các biện pháp làm giảm ô nhiễm không khí.
Mức 2 – HS nêu được sự ô nhiễm không khí và các biện pháp làm giảm ô nhiễm không khí dưới sự hướng dẫn của GV.  

HOẠT ĐỘNG 12:  Vai trò của khí oxi (45 phút)

  1. Mục tiêu hoạt động

6.KHTN1.1                        9.TT1.                             

  1. Tổ chức hoạt động
  • Chuẩn bị: 

+  GV chia lớp thành 4-6 nhóm; chuẩn bị máy tính, máy chiếu, mạng internet.

 + HS chuẩn bị giấy A3, màu, các dụng cụ cần thiết

  • Chuyển giao nhiệm vụ học tập 

GV sử dụng PP Dạy học Trực quan, dự án. Kĩ thuật: các mảnh ghép

a . Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1: Vai trò của oxygen với sự sống

Nhiệm vụ: HS hiểu được tầm quan trọng của khí oxygen với sự sống.

+ GV cho HS quan sát  các hình sau  trong SGK và trả lời các câu hỏi sau

  • Con người có thể ngừng hô hấp được không?
  • Em hãy tìm hiểu và cho biết những bệnh nhân nào phải sử dụng bình khí oxygen để thở. 
  • Bình khí nén là bình tích trữ không khí được nén ở một áp suất nhất định. Tại sao thợ lặn cần sử dụng bình khí nén?

b . Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2: : Tìm hiểu vai trò của oxygen đối với sự cháy và quá trình đốt cháy nhiên liệu

Nhiệm vụ: GV sử dụng phương pháp dạy học thí nghiệm, hướng dẫn HS hiểu được oxygen là chất khí duy trì sự cháy.

Tổ chức dạy học: 

  • Chuẩn bị: GV chia lớp thành 4-6 nhóm, mỗi nhóm có 1 nhóm trưởng và thư kí

Mỗi nhóm HS có 1 bộ dung cụ và hóa chất và 1 phiếu học tập 

STT Dụng cụ – Hóa chất Số lượng
1 bình tam giác chứa khí oxygen 1
2 Que đóm 1
3 đèn cồn 1

 

  1. Sản phẩm học tập 

– Trả lời câu hỏi

1 Con người có thể ngừng hoạt động hô hấp không? Vì sao?

Không, vì cơ thể người cần có oxygen để duy trì mọi hoạt động của tế bào.

  1. Em hãy tìm hiểu và cho biết những bệnh nhân nào phải sử dụng bình khí oxygen để thở. 

Khí oxygen trong bình khí sẽ có tác dụng hỗ trợ cho những bệnh nhân mắc các triệu chứng như suy hô hấp, ngạt thở, bệnh tim, chứng rối loạn thở. Ngoài ra, trong y tế, các bác sĩ sẽ cho bệnh nhân thở oxygen khi ngộ độc carbon monoxide, đặc biệt khi cần gây mê bệnh nhân để thực hiện phẫu thuật. 

  1. Bình khí nén là bình tích trữ không khí được nén ở một áp suất nhất định. Tại sao thợ lặn cần sử dụng bình khí nén? 

Để cung cấp oxygen cho thợ lặn hô hấp trong môi trường thiếu không khí

Từ việc thảo luận các nội dung trên, GV gợi ý HS rút ra kết luận “oxygen duy trì sự sống và sự cháy”. GV cần gợi ý thêm cho HS tìm hiểu khái niệm “sự cháy” theo chú ý trong SGK.

Luyện tập

Câu 1: Viết “Đ” vào câu đúng, “S” vào câu sai trong bảng sau:

Đúng Sai
  1. Oxygen tan được trong nước.
  1. Oxygen sinh ra trong quá trình cây hô hấp
  1. Oxygen tiêu thụ trong quá trình động vật hô hấp
  1. Nến, than, xăng, dầu cháy trong oxygen
  1. Đám cháy lớn sẽ tắt nếu không có oxygen 
  1. Oxygen là chất khí không màu
  1. Ở nhiệt độ phòng, oxygen tồn tại ở thể khí

 

Câu 2. Khi nuôi cá cảnh, tại sao phải thường xuyên sục không khí vào bể cá?

4Phương án đánh giá 

GV sử dụng thang đo để đánh giá kết quả thông qua kết quả bảng hỏi của HS

HOẠT ĐỘNG 13:  Ôn tập chương 2 (45 phút)

  •  Mục tiêu hoạt động

– Hệ thống kiến thức – luyện tập

  • Tổ chức hoạt động
  • Chuẩn bị: 

– Gv giao nhiệm vụ cho các nhóm từ tiết học trước : chuẩn bị bài tập, phiếu học tập

Câu 1: Hãy chỉ ra đâu là vật thể, đâu là chất trong các câu ca dao, tục ngữ sau:

  1. a) Chì khoe chì nặng hơn đồng

Sao chì chẳng đúc nên cồng nên chiêng.

  1. b) Nước chảy đá mòn.
  2. c) Lửa thử vàng, gian nan thử sức.
STT Vật thể Chất
1
2
3

 

Câu 2: Cho các từ sau: vật lý, sự sống, không có, rắn, lỏng, khí, tự nhiên/thiên nhiên, tính chất, thể/trạng thái, vật thể nhân tạo. Hãy chọn từ/cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau:

  1.  Các chất có thể tồn tại ở ba (1)…..cơ bản khác nhau, đó là (2)……
  2. Mỗi chất có một số (3)…..khác nhau khi tồn tại 
  3. Mọi vật thể đều do (4)….tạo nên. Vật thể có sẵn trong (5)…. được gọi là vật thể tự nhiên. Vật thể do con người tạo ra dược gọi là (6)…..
  4. Vật hữu sinh là vật có các dấu hiệu của (7)……mà vật vật vô sinh (8)….
  5.  Chất có các tính chất (9)…..như hình dạng, kích thước, màu sắc, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, tính cúng, độ dẻo.
  6.  Muốn xác định tính chất của chất (10)….ta phải sử dụng các phép đo.

Câu 3. Hãy liệt kê các tính chất vật lí và tính chất hoá học của sắt có trong đoạn văn sau:

 “Sắt là chất rắn, màu xám, có ánh kim, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt. Ở Thủ đô Delhi (Ấn Độ) có một cột sắt với thành phần gần như chỉ chứa chất sắt, sau hàng nghìn năm, dù trong điều kiện thời tiết khắc nghiệt vẫn không hề bị gỉ sét. Trong khi đó, để đồ vật có chứa sắt như đinh, búa, dao,… ngoài không khí ẩm một thời gian sẽ thấy xuất hiện lớp gỉ sắt màu nâu, xốp, không có ánh kim”.

 

Câu 4. Dầu thô ở thể lỏng được khai thác từ các mỏ dầu ngoài biển khơi. Theo em có thể vận chuyển dầu lỏng vào đất liền bằng những cách nào?

Câu 5. Điển từ thích hợp vào chỗ trống trong đoạn văn sau:

Trên Trái Đất, nước tồn tại ở các thể …(1)…

Nước ở sông, hồ, đại dương, ở thể ….(2)… Ở thể này, nước có khả năng …(3)… nên có thể chảy từ sông vào biển.

Ở thể… (4)…, nước không có hình dạng cố định.

Khi nước ở thể … (5) …, nó … (6)…. và …(7)… Do đó khi bị đóng băng, nước sông sẽ không thể chảy ra biển. Ta có thể đi trên mặt nước sông đóng băng.

Câu 6. Kể tên những quá trình chuyển thể xảy ra ở nhiệt độ xác định mà em đã học.

Câu 7. Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các đoạn văn sau.

– Nhiệt độ nóng chảy của thiếc là 232 °C. Khi làm nguội thiếc lỏng đến …(1)…, thiếc sẽ đông đặc. Ở nhiệt độ phòng, thiếc ở thể …(2)…

– Nhiệt độ sôi của helium là -268 °C. ở nhiệt độ phòng, helium ở thể …(3)…

Câu 8: Hoàn thành bảng sau về vai trò của các khí có trong không khí.

Khí  Vai trò
Oxygen
Nitrogen 
Carbon dioxide

Câu 9: Kể tên những nguồn gây ô nhiễm không khí mà em biết.

  1. Sản phẩm học tập 

Câu 1: 

STT Vật thể Chất
1 Cồng, chiên Chì, đồng
2 Đá  Nước 
3 vàng,

Câu 2:

  1. Thể/trạng thái
  1. rắn, lỏng, khí,
(3) tính chất (4) chất
  1.   tự nhiên/thiên nhiên
  1. vật thể nhân tạo
  1. sự sống
  1. không có
  1. Vật lý
  1. Vật lý

Câu 3:

tính chất vật lí của sắt tính chất hoá học của sắt
Chất rắn, màu xám, có ánh kim, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt

Câu 4: Đóng thùng và vận chuyển bằng tàu thuỷ, bơm qua đường ống dẫn dầu (đây là cách làm trong thực tế)

Câu 5. Trên Trái Đất, nước tồn tại ở các thể rắn, lỏng và khí.

Nước ở sông, hồ, đại dương, ở thể lỏng. Ở thể này, nước có khả năng chảy tràn trên bề mặt nên có thể chảy từ sông vào biển.

Ở thể khí, nước không có hình dạng cố định.

Khi nước ở  thể rắn,có hình dạng cố địnhkhông chảy lan. Do đó khi bị đóng băng, nước sông sẽ không thể chảy ra biển. Ta có thể đi trên mặt nước sông đóng băng.

Câu 6. Nóng chảy, đông đặc, sôi.

Câu 7. (1) 232 °C (2) rắn

Câu 8:

Khí  Vai trò
Oxygen Cần cho sự hô hấp, sự cháy.
Nitrogen  Nguồn cung cấp đạm tự nhiên cho cây trồng.
Carbon dioxide Cần cho sự quang hợp, giữ ấm Trái Đất.

Câu 9: HS tùy chọn kể những nguồn gây ô nhiễm. Ví dụ: bụi, khí thải từ các phương tiện giao thông, nhà máy, rác thải,…

  • Phương án đánh giá 

 

Thang đo 
Tiêu chí:  Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4
Mức 1 – 

HS trả lời đúng hoàn toàn.

HS kể được đầy đủ vai trò của 3 chất.

HS kể được 4 – 5 nguồn gây ô nhiễm.

Mức 2

HS trả lời đúng 5 – 6 đáp án đúng.

HS kể được vai trò 3 chất.

HS kể được 2 – 3 nguồn gây ô nhiễm.

 
RUBRIC
Tiêu chí Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4
Mức độ tham gia hoạt động nhóm

– Mức 1: Tham dự nhưng không tập trung

– Mức 2: Có tham gia, làm bài tập theo đúng các tiêu chí mà giáo viên yêu cầu.

– Mức 3: Nhiệt tình, sôi nổi, tích cực,  làm nhanh trật tự theo đúng các tiêu chí mà giáo viên yêu cầu.

Kết quả phiếu học tập

– Mức 1: Học sinh hoàn thành phiếu học tập nhưng chưa biết đúng hay sai

– Mức 2: Học sinh hoàn thành đúng phiếu học tập .Giải thích đúng 

– Mức 3: Biết giải thích vào các hiện tượng đời sống thông qua các quá trình biến đổi

Báo cáo rõ ràng ,chính xác

– Mức 1: Lắng nghe

– Mức 2: Có lắng nghe, phản hồi

– Mức 3:Lắng nghe ý kiến các thành viên khác, phản hồi và tiếp thu ý kiến hiệu quả

Xem thêm các bài viết liên quan của Giáo án khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức trong bài viết này nhé:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *