- Mục tiêu
- Kiến thức:
- Nêu được một số dạng năng lượng thường gặp: Động năng, thế năng hấp dẫn, năng lượng hóa học, năng lượng điện, năng lượng ánh sáng, năng lượng nhiệt, năng lượng âm,…
- Trình bày được cách thức thể hiện của một số dạng năng lượng thường gặp như: Động năng, thế năng hấp dẫn, năng lượng hóa học, năng lượng điện, năng lượng ánh sáng, năng lượng nhiệt, năng lượng âm,…
- Năng lực:
2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để nhận biết khi nào có năng lượng và tìm hiểu về các dạng năng lượng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để nhận biết năng lượng và cách thể hiện của các dạng năng lượng .
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ trong việc liên hệ giữa từng dạng năng lượng và biểu hiện tương ứng.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Lấy được ví dụ về một số dạng năng lượng thương gặp
- Nêu một số dạng năng lượng thường gặp.
- Trình bày được mối liên hệ giữa một số dạng năng lượng với các hiện tượng thường gặp trong cuộc sống.
- Xác định được nguồn phát ra các dạng năng lượng tương ứng.
- Phân tích được tồn tại những dạng năng lượng nào trong một hiện tượng cụ thể.
- Phẩm chất:
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về các dạng năng lượng
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ trong các nhiệm vụ của nhóm.
- Trung thực, cẩn thận, ghi chép kết quả thảo luận của nhóm vào phiếu học tập cá nhân, phiếu nhóm.
- Thiết bị dạy học và học liệu
- Hình ảnh về các dạng năng lượng
- Hình ảnh về các ví dụ tương ướng với các dạng năng lượng
- Phiếu học tập về các dạng năng lượng, nguồn phát, ví dụ
- Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh: Phiếu học tập, video, tranh ảnh về các dạng năng lượng,…
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động 3. Tìm hiểu khái niệm năng lượng (45 phút)
1.Mục tiêu hoạt động:
3.KHTN.1.2 4.KHTN.1.2 13.TC.1.1 15.CC1
- Tổ chức hoạt động:
* Chuẩn bị:
– Máy tính, máy chiếu để chiếu các hình trong SGK lên bảng, cũng có thể dùng tranh, ảnh phóng to.
– Phiếu học tập.
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1: KHỞI ĐỘNG
– Thông qua một số ví dụ về các dạng năng lượng được sinh ra từ một số nguồn trong tự nhiên để HS có thể nhận biết được các dạng năng lượng xuất hiện trong những hiện tượng đó
– GV chiếu lên màn hình kết hợp cho HS quan sát trong SGK hình đầu bài và yêu cầu HS chỉ ra các dạng năng lượng xuất hiện trong các hiện tượng đó.
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2: NHẬN BIẾT NĂNG LƯỢNG
– Dựa vào biểu hiện của năng lượng dưới dạng nhiệt, ánh sáng, âm thanh, hoặc chuyển động…. trong cuộc sống hằng ngày để nhận biết nó.
– GV có thể hướng dẫn HS nhận biết được năng lượng. Thông qua một số ví dụ được trình bày và tham gia hoạt động trong SGK.
+ Nhìn quanh phòng học của em để tìm ra những vật đang sử dụng năng lượng.
+ Sắp xếp những thứ tìm thấy theo các dạng năng lượng sử dụng tương ứng (điện nhiệt, âm thanh, ánh sáng). Nêu những gì đang xảy ra đối với các vật đó.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Phát phiếu học tập cho học sinh
- Yêu cầu học sinh xem lại hình ảnh và hoàn thành phiếu học tập (ở mục hoạt động 2.1) theo yêu cầu.
- Gọi ngẫu nhiên học sinh trả lời – các bạn khác góp ý kiến.
- Giáo viên chốt kiến thức.
* Báo cáo kết quả và thảo luận:
- Câu trả lời của học sinh trên phiếu học tập: nhận biết năng lượng điện từ ổ cắm điện thông qua hoạt động của các thiết bị, năng lượng nhiệt thông qua tác dụng làm nóng các vật,…..
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập 3: PHÂN LOẠI CÁC DẠNG NĂNG LƯỢNG
– GV tổ chức để HS: Tìm hiểu Bảng 47.1 về cách phân loại năng lượng theo nguồn phát. Rút ra nhận xét chung về các dấu hiệu có thể quan sát được đề nhận biết các dạng năng lượng.
- Yêu cầu học sinh tự tìm hiểu sách giáo khoa, kể tên một số dạng năng lượng thường gặp, nguồn phát, ví dụ tương ứng với dạng năng lượng đó vào phiếu bài tập.
- Giáo viên đưa một số bức tranh có đánh số, yêu cầu điền dạng năng lượng tương ứng với bức tranh
Luyện tập
- Gọi tên dạng năng lượng chính được sử dụng trong mỗi tình huống sau đây:
a) Đọc sách ở sân trường | b) Chơi cầu trượt | c) Bật máy vi tính |
……………………………… | ……………………………………………. | …………………………………… |
- Hãy chọn tên dạng năng lượng (ở cột A) phù hợp với phần mô tả (ở cột B). Ví dụ 1- d
Dạng năng lượng (cột A) | mô tả (cột B) |
1. Hóa năng | a) tỏa ra từ Mặt Trời, ngọn lửa, bóng đèn sợi đốt … |
2. Nhiệt năng | b) Tạo ra từ pin, ắc quy, máy phát điện, pin mặt trời, thủy điện, sét … |
3. Năng lượng âm | c) phát ra từ Mặt Trời, từ các phản ứng hóa học, từ một số loài động vật (đom đóm, sứa biển )… |
4. Điện năng | d) lưu trữ trong các hóa chất tạo thành vật (trong thực phẩm, pin, nến, diêm, pháo hoa …) |
5. Quang năng | e) được lan truyền từ một nguồn phát âm (dây đàn, mặt trống, màng loa…) |
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Giáo viên yêu cầu học sinh:
+ Kể tên một số dạng năng lượng
+ Đặc điểm của vật, hiện tượng ứng với mỗi dạng năng lượng
– Yêu cầu học sinh lấy ví dụ có sự chuyển hóa từ dạng năng lượng này sang dạng năng lượng khác.
- Giáo viên yêu cầu học sinh: Trả lời các câu hỏi trong sgk vào vở.
* Báo cáo kết quả và thảo luận:
– Câu trả lời của học sinh trên phiếu học tập về các dạng năng lượng, nguồn phát tương ứng và ví dụ. Cụ thể: Dạng năng lượng động năng do những vật chuyển động phát ra, ví dụ như ô tô đang chạy, bóng đang lăn, máy bay đang bay,….
- Trả lời vào phiếu học tập: Tên dạng năng lượng xuất hiện trong một số tình huống.
– Yêu cầu học sinh lấy ví dụ có sự chuyển hóa từ dạng năng lượng này sang dạng năng lượng khác.
- Giáo viên yêu cầu học sinh: Trả lời các câu hỏi trong sgk vào vở.
- a) Năng lượng ánh sáng; b) Thế năng hấp dẫn; c) Điện năng.
- 1 – d; 2 – a; 3 – e; 4 – b; 5 – c.
Thông qua các nội dung thảo luận, GV hướng dẫn HS rút ra kết luận theo gợi ý SGK.
Một số dạng năng lượng thường gặp: động năng thế năng hấp dẫn, năng lượng hóa học, năng lượng điện, năng lượng ánh sáng, năng lượng nhiệt, năng lực âm…
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập 4: Vận dụng
Câu 1. Gọi tên dạng năng lượng có mặt trong các tình huống sau đây:
- a) Thuyền buồm di chuyển trên biển.
- b) Dây cao su bị kéo dãn.
- c) Thắp sáng các ngọn nến trên bánh sinh nhật.
- d) Một vận động bắn cung trúng mục tiêu.
Câu 2. Ghép mỗi hoạt động ở cột bên trái với nguốn năng lượng ở cột bên phải (mỗi hoạt động có thể sử dụng nhiều nguồn năng lượng khác nhau).
Hoạt động | Nguồn năng lượng |
1) Máy hút bụi đang hoạt động.
2) Chong chóng giấy đang quay. 3) Học sinh đạp xe trong công viên. 4) Mặt nước trong chiếc cốc rung động khi đặt cốc nước trước màng loa đang hoạt động. 5) Cầu thủ chuyền bóng cho đồng đội |
a) Nước
b) Gió c) Điện d) Ánh sáng mặt trời e) Âm thanh g) Thực phẩm |
- Sản phẩm học tập
Phiếu học tập của các nhóm
- Phương án đánh giá:
Sử dụng bảng kiểm sau đây để đánh giá:
Câu hỏi đánh giá | Kết quả | |
Có | Không | |
1. HS có nhận biết năng lượng? | ||
2. HS có kể tên các dạng năng lượng? | ||
3. HS có ghép đúng nội dung năng lượng với tranh ảnh | ||
4. HS có phân loại các dạng năng lương? | ||
5. HS có có lấy được ví dụ bổ sung cho các dạng năng lượng không? | ||
6. HS có phân loại được các dạng năng lượng chính xác không? | ||
7. Học sinh có tích cực chủ động thực hiện nhiệm vụ được giao không? | ||
8. HS có hỗ trợ bạn học trong hoạt động nhóm không? |
Xem thêm các bài viết liên quan của Giáo án khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức trong bài viết này nhé: