HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5 phút)
GV chiếu video về sử dụng các vật liệu thông dụng trong cuộc sống
HS sẽ liệt kê được các vật liệu và đồ vật được làm từ vật liệu đó.
🡪 Tìm hiểu một số vật liệu
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu một số vật liệu, tính chất và ứng dụng của một số vật liệu (40 phút)
- Mục tiêu hoạt động
1.KHTN1.1 (9).KH2.1.2
- Tổ chức hoạt động
Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1: Tim hiểu một số vật liệu
-
- Chuẩn bị: GV chia lớp thành 4-6 nhóm;
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV sử dụng PP trực quan, đàm thoại – gợi mở, KT khăn trải bàn, hình thức làm việc nhóm
GV yêu cầu HS quan sát thực tế và hình 11.1, 11.2 trong SGK, HS sẽ liệt kê được các vật liệu và đồ vật được làm từ vật liệu đó.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 (BẢNG HỎI) | |
Câu hỏi | Trả lời |
1) Kể tên một số loại vật liệu trong cuộc sống mà em biết. | |
2) Liệt kê các loại đổ vật hoặc công trình xây dựng được làm từ những loại vật liệu trong hình 11.1. |
- Gv đưa ra bài tập thực tiễn:
- Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thực hiện bài tập trên phiếu theo cá nhân, sau đó tổng hợp ý kiến.
- Quan sát mẩu dây điện, phin pha cà phê, đồ chơi lego, dây phanh xe đạp, lốp (vỏ) xe đạp, tủ quần áo ở hình 11.2, em hãy cho biết các sản phẩm đó được làm từ vật liệu gì? Tích dấu ✓ hoàn thành theo mẫu bảng 14.1.
Bảng 14.1. Sản phẩm làm từ các vật liệu
Vật liệu
Vật dụng |
Đồng (Copper) | Nhôm (Aluminium) | Sắt (Iron) | Nhựa | Cao su | Gỗ |
Dây điện | ||||||
Phin pha cà phê | ||||||
Đố chơi lego | ||||||
Dây phanh xe đạp | ||||||
Lốp xe đạp | ||||||
Tủ quần áo |
Vật liệu là chất hoặc hỗn hợp một số chất được con người sử dụng như nguyên liệu đầu vào trong một quá trình sản xuất hoặc chế tạo để làm ra những sản phẩm phục vụ cuộc sống.
Báo cáo kết quả và thảo luận:
Mỗi nhóm cử 1 HS đại diện lên trình bày kết quả
GV nhận xét kết quả thảo luận làm việc của các nhóm
- Sản phẩm học tập
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 (BẢNG HỎI) | |
Câu hỏi | Trả lời |
1) Kể tên một số loại vật liệu trong cuộc sống mà em biết. | Sắt thép, xi măng, đất sét, thuỷ tinh, gỗ,… |
2) Liệt kê các loại đổ vật hoặc công trình xây dựng được làm từ những loại vật liệu trong hình 11.1. | – Sắt thép (thép xây dựng, vòi inox, xe đạp, dao, kéo, cày, cuốc,…);
– Xi măng (nhà cửa, cầu cống, tượng đài, đường bê tông,…); – Đất sét (bình gốm, lọ hoa, gạch nung,…); – Thuỷ tinh (cốc chén, lọ hoa, cửa kính, bể cá,…). |
Vật liệu
Vật dụng |
Đồng (Copper) | Nhôm (Aluminium) | Sắt (Iron) | Nhựa | Cao su | Gỗ |
Dây điện | ✓ | ✓ | ✓ | ✓ | ||
Phin pha cà phê | ✓ | |||||
Đố chơi lego | ✓ | |||||
Dây phanh xe đạp | ✓ | |||||
Lốp xe đạp | ✓ | |||||
Tủ quần áo | ✓ |
- Phương án đánh giá
Thang đo 1: Đánh hoạt động nhóm
Nội dung quan sát | Hoàn toàn đồng ý | Đồng ý | Phân vân | Không đồng ý |
Thảo luận sôi nổi | ||||
Các Hs trong nhóm đều tham gia hoạt động | ||||
Kết quả bài làm tốt | ||||
Trình bày kết quả tốt |
Thang đo 1 | ||||
Tiêu chí: Nhận biết các sản phẩm đó được làm từ vật liệu gì | Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 | Nhóm 4 |
Mức 1
Xác định đúng 1-3 đáp án |
||||
Mức 2
Xác định đúng 4-5 đáp án |
||||
Mức 3
Xác định đúng 6 đáp án |
Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2: Nhận xét tính chất của một số vật liệu
2.2.1Tổ chức hoạt động
-
- Chuẩn bị: GV chia lớp thành 4-6 nhóm;
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV sử dụng PP nêu và giải quyết vấn đề, hình thức làm việc nhóm. Dạy học trực quan, sử dụng thí nghiệm.
– GV tổ chức cho HS thảo luận và gợi ý hoàn thành nội dung bảng 11.2 trong SGK.
- Từ quan sát thực tế, em hãy cho biết tính chất của các vật liệu: kim loại, cao su, nhựa, gỗ, thuỷ tinh và gốm. Tích dấu ✓ để hoàn thành theo mẫu bảng 14.2.
Bảng 14.2. Một số tính chất của các vật liệu
Tính chất
Vật liệu |
Cứng | Dẻo | Giòn | Đàn hồi | Dẫn điện, nhiệt tốt | Dễ cháy | Bị gỉ | Bị ăn mòn |
Kim loại | ✓ | ✓ | ✓ | ✓ | ✓ | |||
Cao su | ✓ | |||||||
Nhựa | ✓ | ✓ | ✓ | |||||
Gỗ | ✓ | |||||||
Thuỷ tinh | ✓ | ✓ | ||||||
Gốm | ✓ |
Hoạt động 2.3: Tìm hiểu tính chất và ứng dụng của một số vật liệu
- Chuẩn bị: GV chia lớp thành 4-6 nhóm, mỗi nhóm có 1 nhóm trưởng và thư kí
Mỗi nhóm HS có 1 bộ dung cụ và hóa chất và 1 phiếu học tập
STT | Dụng cụ – Hóa chất | Số lượng |
1 | Giấm ăn | |
2 | Đinh sắt | 2 |
3 | Miếng kính | 1 |
4 | Miếng nhựa | 2 |
5 | Miếng cao su | 2 |
6 | Mẩu đá voi | 1 |
7 | Mẩu sành | 2 |
8 | Mẩu nhôm | 1 |
9 | Đèn cồn | 1 |
10 | Nước | |
11 | Tẩy nhỏ (cao su) | 1 |
12 | Mẩu gỗ | 1 |
13 | Khay đựng hóa chất | 1 |
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV sử dụng PP Bàn tay nặn bột, kĩ thuật động não – công não, hình thức làm việc nhóm
GV đưa cho mỗi nhóm 1 bộ dụng cụ và hóa chất. Yêu cầu HS làm Thí nghiệm 1 trong SGK.
Em hãy mô tả hiện tượng quan sát được ở thí nghiệm 1.
PHIẾU HỌC TẬP 3 | |
Vật liệu | Hiện tượng quan sát |
Đinh sắt | |
Miếng kính | |
Miếng nhựa | |
Miếng cao su | |
Mẩu đá vôi | |
Mẩu sành |
Yêu cầu HS làm Thí nghiệm 2 trong SGK.
Quan sát ở thí nghiệm 2, em hãy cho biết vật liệu nào dễ cháy và vật liệu nào dẫn nhiệt (cảm nhận qua dấu hiệu kẹp sắt bị nóng khi đốt).
PHIẾU HỌC TẬP 3 | |
Vật liệu | Hiện tượng quan sát |
Đinh sắt | |
Dây đổng | |
Mẩu gỗ | |
Mẩu nhôm | |
Miếng nhựa | |
Mẫu sành | |
Miếng kính |
+ Yêu cầu HS làm Thí nghiệm 3,4 trong SGK.
Thí nghiệm 3: Cho một đoạn dây cao su vào cố nước nóng, sau đó lấy ra rồi cho vào cốc nước nguội. Quan sát sự thay đổi hình dạng của dây cao su.
+ Thí nghiệm 4: Cho một viên tẩy nhỏ (cao su) vào cốc xăng. Quan sát hiện tượng xảy ra.
- Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS hợp tác với nhau thực hiện nhiệm vụ học tập (làm thí nghiệm và hoàn thành PHT
- GV đến quan sát các nhóm, ghi nhận lại các hỗn hợp, phát hiện các khó khăn và có biện pháp hỗ trợ.
- Các nhóm làm bài tập thực tiễn để tìm hiểu về khả năng bị ăn mòn, bị gỉ của một số công trình, vật dụng
- Báo cáo kết quả và thảo luận:
– Mỗi nhóm cử 1 HS đại diện lên trình bày kết quả và 1 HS ghi vào bảng tổng hợp lớn
Các nhóm nhận xét lẫn nhau
- GV nhận xét về thái độ và hiệu quả làm việc của các nhóm
- GV sử dụng đàm thoại để đưa ra kết luận:
Bài tập thực tiễn:
Quan sát hình hình 11.3, 11.4 và 11.5 trong SGK, em hãy cho biết những vật liệu nào dễ bị ăn mòn, bị hoen gỉ dẫn đến hu hỏng công trình, vật dụng. Nêu nguyên nhân dẫn đến sự hư hỏng đó.
Mỗi loại vật dụng đều có những tính chất riêng. Ví dụ:
– Vật liệu bằng kim loại có tính dẫn điện, dẫn nhiệt, dễ bị ăn mòn, bị gỉ.
– Vật liệu bằng nhựa và thủy tinh không dẫn điện, không dẫn nhiệt, ít bị ăn mòn và không gỉ.
– Vật liệu bằng cao su không dẫn điện, không dẫn nhiệt, có tính đàn hồi, ít bị biến đổi khi gặp nóng hay lạnh, không tan trong nước, tan được trong xăng, ít bị ăn mòn.
BT vận dụng: Điển thông tin còn thiếu theo mẫu bảng sau:
STT | Tên vật liệu | Đặc điểm/ Tính chất | Công dụng |
1 | Kim loại | ? | |
2 | ? | Có tính dẻo và đàn hồi | ? |
3 | ? | ? | Làm cửa kính, bể cá,… |
2.2.2 Sản phẩm học tập
- Kết quả của PHT
PHIẾU HỌC TẬP 3 | |
Vật liệu | Hiện tượng quan sát |
Đinh sắt | Có bọt khí thoát ra, đinh sắt bị ăn mòn |
Miếng kính | Không bị ăn mòn |
Miếng nhựa | Không bị ăn mòn |
Miếng cao su | Không bị ăn mòn |
Mẩu đá vôi | Có bọt khí thoát ra, mẫu đá vôi bị ăn mòn |
Mẩu sành | Không bị ăn mòn |
PHIẾU HỌC TẬP 3 | |
Vật liệu | Hiện tượng quan sát |
Đinh sắt | Dẫn nhiệt, không cháy |
Dây đổng | Dẫn nhiệt, không cháy |
Mẩu gỗ | Không dẫn nhiệt, dễ cháy |
Mẩu nhôm | Dẫn nhiệt, không cháy |
Miếng nhựa | Không dẫn nhiệt, khó cháy |
Mẫu sành | Không dẫn nhiệt, không cháy |
Miếng kính | Không dẫn nhiệt, không cháy |
Bài tập thực tiễn:
Các công trình, vật dụng sử dụng vật liệu làm bằng kim loại sẽ dễ bị hư hỏng. Do các vật liệu này khi tiếp xúc với môi trường chứa tác nhân ăn mòn (như không khí, nước biển,…) sẽ bị ăn mòn và hoen gỉ bởi oxygen trong không khí, mưa acid và môi trường nước biển .
BT vận dụng: Điển thông tin còn thiếu theo mẫu bảng sau:
STT | Tên vật liệu | Đặc điểm/ Tính chất | Công dụng |
1 | Kim loại | Tính dẫn nhiệt, dẫn điện, dễ bị ăn mòn, bị gỉ | Làm vật liệu xây dựng, làm lõi dây điện, … |
2 | Cao su | Có tính dẻo và đàn hồi | Làm dụng cụ thể thao, lốp xe,
thiết bị cách điện, … |
3 | Thủy tinh | Không dẫn nhiệt, không dẫn điện, ít bị ăn mòn, không bị gỉ | Làm cửa kính, bể cá,… |
2.2.4 Phương án đánh giá
- Gv quan sát và đánh giá phẩm chất bằng thang đo
Phương pháp đánh giá qua quan sát và qua hồ sơ học tập qua công cụ là phiếu học tập và mức độ hoàn thành thí nghiệm được giao
Thang đo phẩm chất trung thực (2) | ||||
Tiêu chí: Trung thực trong làm thí nghiệm và báo cáo kết quả | Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 | Nhóm 4 |
Mức 1: Các nhóm thực hiện các TN đạt yêu cầu , nêu yêu cầu của phiếu học tập chưa chính xác , khhong trả lời được các câu hỏi cuả GV. | ||||
Mức 2: Nhóm thực hiện các TN đạt yêu cầu , nêu lên được các yêu cầu của phiếu ht , trả lời câu hỏi của GV chưa đầy đủ . | ||||
Mức 3 : Các nhóm thực hiện các TN đạt yêu cầu , nêu chính xác yêu cầu của phiếu học tập , trả lời đúng các câu hỏi cuả GV |
- GV cho nhóm HS đánh giá đồng đẳng hoạt động bằng bảng Rubric sau:
RUBRIC | ||||
Tiêu chí | Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 | Nhóm 4 |
Tiến hành thí nghiệm
– Mức 1: Làm đúng 1-2 thí nghiệm – Mức 2: Làmđược đúng 3 – 5 thí nghiệm – Mức 3: Làm được đúng 4 hỗn hợp |
||||
Báo cáo kết quả (phiếu HT)
– Mức 1: có báo cáo nhưng sai nhiều hơn 2 nội dung – Mức 2: có báo cáo, sai 1- 2 nội dung – Mức 3: Xác định đúng tất cả các nội dung yêu cầu |
||||
Kết quả làm bài tập thực tiễn
– Mức 1: Kể tên được các công trình bị ăn mòn – Mức 2: Kể tên được các vật liệu nào dễ bị ăn mòn – Mức 3: Kể tên được các vật liệu nào dễ bị ăn mòn. Nêu được nguyên nhân |
HOẠT ĐỘNG 3: Sử dụng vật liệu an toàn, hiệu quả. Tìm hiểu việc sử dụng các vật liệu bảo đảm sự phát triển bền vững (45 phút)
- Mục tiêu hoạt động:
(14).KH3.1
(21).PC.TT.1
(22).CC2.1
- Tổ chức hoạt động
Chuẩn bị:
– Gv giao nhiệm vụ cho các nhóm từ tiết học trước
– GV chia lớp thành 5 nhóm, mỗi nhóm có 1 nhóm trưởng và thư kí
Mỗi nhóm HS có 1 bộ tờ giấy A0 và bài thuyết trình và phiếu học tập
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV sử dụng dạy học dựa trên dự án, kĩ thuật các mảnh ghép, hình thức làm việc nhóm
– GV khai thác những hiểu biết sơ bộ của HS về thực trạng sử dụng các vật liệu hiện nay.
– HS trình bày những điều đã biết K, những điều muốn biết W và cuối chủ đề sẽ ghi lại những điều đã học được vào cột L.
– HS xem video về thực trạng sử dụng các vật liệu hiện nay ở Việt Nam.
– Thảo luận về câu hỏi:
- Từ thực tế cùng với việc tìm hiểu thông tin qua sách báo và internet, em hãy cho biết cách sử dụng đồ vật bằng nhựa an toàn, hiệu quả.
- Em hãy tìm hiểu và cho biết cách sử dụng đồ vật bằng cao su an toàn, hiệu quả.
- Những biện pháp nào được sử dụng để hạn chế sự hoen gỉ của kim loại?
- Tìm hiểu cách sử dụng vật liệu an toàn, hiệu quả theo mô hình 3R
- Hãy kể tên một số vật liệu mới được sử dụng trong xây dựng đảm bảo phát triển bền vững
- Hãy cho biết ưu điểm của một số vật liệu mới so với vật liệu truyền thống trong xây dựng.
GV hướng dẫn HS nội dung hoạt động trong nhóm, thiết kế tiến trình làm việc cho nhóm theo định hướng nhiệm vụ.
Nhóm 1: Cách sử dụng đồ vật bằng nhựa an toàn, hiệu quả.
Nhóm 2: Tìm hiểu và cho biết cách sử dụng đồ vật bằng cao su an toàn, hiệu quả.
Nhóm 3: Những biện pháp sử dụng để hạn chế sự hoen gỉ của kim loại
Nhóm 4:Tìm hiểu cách sử dụng vật liệu an toàn, hiệu quả theo mô hình 3R
Nhóm 5: Giới thiệu một số vật liệu mới được sử dụng trong xây dựng đảm bảo phát triển bền vững. Ưu điểm của một số vật liệu mới so với vật liệu truyền thống trong xây dựng.
Nhiệm vụ | Nội dung đạt được | Sản phẩm
dự kiến |
Nhóm 1: Cách sử dụng đồ vật bằng nhựa an toàn, hiệu quả. | Bài thuyết trình Powerpoint về các vấn đề:
– Hạn chế sử dụng đồ vật nhựa đựng nước uống, thực phẩm, thức ăn,… Có thể thay bằng đồ thuỷ tinh; – Không sử dụng hộp nhựa để đựng thực phẩm ở nhiệt độ cao (nước sôi, thức ăn nóng,…) nhằm tránh các hoá chất độc hại từ hộp nhựa lây nhiễm vào thức ăn, nước uống; – Không sử dụng hộp nhựa để nấu, hâm nóng hay rã đông thực phẩm trong lò vi sóng. Khi dùng trong lò vi sóng nhiệt độ của thức ăn sẽ tăng lên, và sẽ tác động vào hộp đựng bằng nhựa, làm cho các chất gây hại có trong nhựa bị lây nhiễm ra thực phẩm. Có thể thay thế bằng hộp thuỷ tinh, bát đĩa bằng sành sứ để bảo đảm an toàn cho sức khoẻ gia đình; – Hạn chế cho trẻ em chơi đồ chơi nhựa vì chúng đều tạo từ nhựa tái chế chứa nhiều hoá chất độc hại và các bột kim loại pha sơn tạo màu bắt mắt cho đồ chơi. |
Báo cáo nghiên cứu
Thuyết trình bằng Powerpoint |
Nhóm 2: Tìm hiểu và cho biết cách sử dụng đồ vật bằng cao su an toàn, hiệu quả. | – Không nên để các đồ dùng bằng cao su ở nơi có nhiệt độ quá cao (cao su sẽ bị chảy) hoặc ở nơi có nhiệt độ quá thấp (cao su sẽ bị giòn, cứng,…).
– Không để các hoá chất dính vào cao su. – Không tẩy giặt bằng xà phòng hay xăng dầu làm biến chất, lão hoá cao su. |
Thuyết trình bằng Powerpoint |
Nhóm 3: Những biện pháp sử dụng để hạn chế sự hoen gỉ của kim loại | – Ngăn cách các vật liệu này với môi trường bằng một số biện pháp như sơn phủ bề mặt vật liệu, tra dầu mỡ, chế tạo vật liệu chống ăn mòn,…
– hình ảnh |
Bài thuyết trình Powerpoint |
Nhóm 4: Tìm hiểu cách sử dụng vật liệu an toàn, hiệu quả theo mô hình 3R
. |
– Reduce: Giảm thiểu tối đa sử dụng vật liệu nhằm tiết kiệm tiền bạc, tránh lãng phí vật liệu, giảm rác thải vật liệu cho môi trường; – Reuse: Tái sử dụng các vật liệu đang còn khả năng sử dụng được; – Recycle: Tái chế các vật liệu thành các sản phẩm hữu ích trong cuộc sống. + Tuyên truyền về việc sử dụng vật liệu an toàn, hiệu quả, HS thực hiện các hoạt động bảo vệ môi trường… |
Poster / Tranh tuyên truyền |
Nhóm 5: Giới thiệu một số vật liệu mới được sử dụng trong xây dựng đảm bảo phát triển bền vững. Ưu điểm của một số vật liệu mới so với vật liệu truyền thống trong xây dựng. | Kính xây dựng, gạch không nung, gỗ công nghiệp, panen đúc sẵn,…
– Tiết kiệm chi phí, năng lượng; – Thân thiện môi trường; – An toàn cháy nổ; – Đảm bảo kiến trúc, thẩm mĩ; – Tăng nhanh tốc độ xây dựng. |
- Thực hiện nhiệm vụ học tập
Bước 3: Thực hiện dự án
Bảng Tiến trình thực hiện
Nội dung | Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
– Thu thập thông tin.
– Tìm hiểu thực trạng |
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ các nhóm | Thực hiện nhiệm vụ theo kế hoạch. |
– Thảo luận nhóm để xử lí thông tin và lập dàn ý báo cáo.
– Hoàn thành báo cáo của nhóm. |
Theo dõi, giúp đỡ các nhóm (xử lí thông tin, cách trình bày sản phẩm của các nhóm) | – Từng nhóm phân tích kết quả thu thập được và trao đổi về cách trình bày sản phẩm.
– Xây dựng báo cáo sản phẩm của nhóm. |
Bước 4: Viết báo cáo và trình bày báo cáo
Thiết kế một poster tuyên truyển việc sử dụng vật liệu tái chế tạo những sản phẩm có ứng dụng trong cuộc sống hằng ngày.
HS tự thực hiện.
Ví dụ:
Chốt lại nội dụng kiến thức trọng tâm
Sử dụng vật liệu an toàn, hiệu quả sẽ bảo vệ sức khỏe con người và tiết kiệm để giảm giá thành sản phẩm. Sử dụng các vật liệu mới, tiết kiệm kinh tế, tiết kiệm năng lượng, thân thiện với môi trường sẽ đảm bảo sự phát triển bền vững. |
- Phương án đánh giá
HS và GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập dựa trên sản phẩm của các nhóm và rubric
Tiêu chí đánh giá | Mức độ đánh giá và điểm | Điểm | |||||
Mức 1 (2 điểm) | Mức 2 (4 điểm) | Mức 3 (6 điểm) | |||||
Dựa vào kết quả báo cáo của HS
Cách sử dụng đồ vật bằng nhựa an toàn, hiệu quả. |
|
|
|
||||
Dựa vào kết quả báo cáo của HS
Tìm hiểu và cho biết cách sử dụng đồ vật bằng cao su an toàn, hiệu quả. |
|
|
|
||||
Dựa vào kết quả báo cáo của HS
Những biện pháp sử dụng để hạn chế sự hoen gỉ của kim loại |
– Những biện pháp còn thiếu ý và chưa rõ ràng, chi tiết… | – Những biện pháp đạt yêu cầu, hình ảnh ít bài thuyết trình chưa sinh động. | – Các biện pháp đầy đủ, hình ảnh phong phú, rõ ràng, chi tiết… | ||||
Dựa vào kết quả báo cáo của HS
Tìm hiểu cách sử dụng vật liệu an toàn, hiệu quả theo mô hình 3R |
– Poster minh hoạ sơ sài về nội dung, thiếu hình ảnh minh hoạ.
– Bố cục trình bày lộn xộn, dài dòng |
– Poster minh hoạ đủ giá trị nội dung, nhưng hình ảnh minh hoạ còn ít.
Bố cục trình bày ngắn gọn có chỗ cần điều chỉnh cho hợp lí. |
– Poster minh hoạ đầy đủ giá trị nội dung, hình ảnh minh hoạ phù hợp.
Bố cục trình bày hợp lí, súc tích ngắn gọn |
||||
Giới thiệu một số vật liệu mới được sử dụng trong xây dựng đảm bảo phát triển bền vững. Ưu điểm của một số vật liệu mới so với vật liệu truyền thống trong xây dựng. |
|
|
|
||||
Chủ động, tích cực thực hiện nhiệm vụ được giao và hỗ trợ bạn học trong hoạt động nhóm |
Đánh giá thang đo mức độ về việc sử dụng từ ngữ của HS khi thực hiện thuyết trình.
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Sử dụng từ ngữ không chính xác, vốn từ nghèo nàn, đơn điệu | Sử dụng vốn từ khá đơn điệu, nhiều chỗ thiếu chính xác | Sử dụng từ ngữ đôi chỗ chưa chính xác, số lượng các từ ngữ biểu cảm còn ít | Sử dụng từ ngữ chính xác và khá đa dạng, có khá nhiều từ biểu cảm. | Sử dụng từ ngữ chính xác, vốn từ đa dạng, giàu hình ảnh |
Xem thêm các bài viết liên quan của Giáo án khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo trong bài viết này nhé: