Giáo án KHTN 6 KNTT Bài 9: Sự đa dạng của chất

HOẠT ĐỘNG 1:                    Tìm hiểu sự đa dạng của chất

Xung quanh ta có vô số vật thể. Các ngôi sao trong vũ trụ, Mặt Trời, các hành tinh trong hệ Mặt Trời bao gồm cả Trái Đất của chúng ta, tất cả mọi thứ trên Trái Đất như thực vật, động vật, con người, sông ngòi, đại dương,… đều là vật thể và đều được tạo thành từ các chất khác nhau.

1.Mục tiêu hoạt động

1.KHTN1.1

2.Tổ chức hoạt động: Chuẩn bị  GV chia lớp thành 4 nhóm học tập

Pp : trực quan, đàm thoại gợi mở

Kt: động não- công não

a . Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1 :Khởi động.

GV tổ chức trò chơi cho HS như: quan sát, kể tên các dụng cụ học tập quanh em; GV chiếu clip kể tên các con vật, loài hoa có trong bài hát “Chú Mèo Con, Kìa Chú Là Chú Ếch Con”, kể tên các hành tinh trong hệ Mặt Trời mà em biết.

 Giáo viên sử dụng dạy học trực quan : sử dụng các mẫu vật sẵn có trong lớp, ngoài sân trường hoặc gợi ý các đồ vật học sinh thường xuyên sử dụng trong học tập và sinh hoạt.

Nhiệm vụ 1: Chất có ở xung quanh chúng ta

Bước 1: GV đặt vấn đề : 

 GV đặt câu hỏi cho các nhóm quan sát hình 9.1, liên hệ thực tế, các nhóm thảo luận lần lượt liệt kể các đồ vật có ở trong lớp, trong trường, các đồ vật được sử dụng hằng ngày trong học tập và sinh hoạt.

Bước 2: HS các nhóm lần lượt trả lời theo yêu cầu.

Bước 3: Chọn 1 HS ghi nhận các câu trả lời trên bảng.

Nhiệm vụ 2: Phân loại vật thể tự nhiên, vật thể nhân taọ

Bước 1: GV đặt câu hỏi cho các nhóm lần lượt phân loại các đồ vật vừa được liệt kê, vật nào là vật thể tự nhiên, vật nào là vật thể nhân tạo, hưu sinh hay vô sinh.

Bước 2: HS các nhóm lần lượt sắp xếp và phân loại.

Bước 3: Chọn 1 HS ghi nhận các câu trả lời trên bảng.

Bước 4: GV trao đổi và chốt kiến thức.

-Giáo viên phát phiếu học tập 1:

GV hướng dẫn HS quan sát hình trên màn hình, hoặc giáo viên có thể dùng video clip cho học sinh coi trực tiếp.

Nhiệm vụ 1: 

Câu hỏi: Em hãy kể tên các đồ vật mà em sử dụng trong sinh hoạt và học tập ( trong nhà trường và gia đinh?

Cây mía Oto Động vật
Bàn ghế Đá Con người
Lọ hoa Bút bi rừng núi

Câu hỏi 2:  Em hãy  kể ra một số chất có trong vật thể mà em biết

Cửa sắt Gạo  Con voi
Ấm nhôm Dây chuyền vàng Con thuyền

 

PHIẾU HỌC TẬP 1
STT Tên vật thể  Phân loại vật thể
Tự nhiên Nhân tạo Hữu sinh Vô sinh
1
2
3
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Vật thể Phân loại Chất
Vật sống/vật không sống Tự nhiên/nhân tạo

 

  • Thực hiện nhiệm vụ học tập 
  • HS thực hiện bài tập trên Phiếu học tập, sau đó tổng hợp ý kiến 
  • Báo cáo kết quả và thảo luận: 

Mỗi nhóm cử 1 HS đại diện lên trình bày kết quả 

GV nhận xét kết quả thảo luận làm việc của các nhóm 

  • Sản phẩm học tập 
1. Vật thể tự nhiên: núi đá vôi, con sư tử, cây cao su.

+ Vật thể nhân tạo: bánh mì, cầu Long Biên, chai (cốc) nước ngọt có gas.

+ Vật sống: cây cao su, con su’ tử.

+ Vật không sống: núi đá vôi, bánh mì, cẩu Long Biên, chai (cổc) nước ngọt có gas.

2. Các chất có trong các vật thể ở Hình 9.1, SGK:

a. Núi đá vôi: đá vôi (trong đá vôi có chất calcium carbonate,…), đất sét,…

b. Con sư tử: protein, lipid, nước,…

c. Cây cao su: mủ cao su, nước,…

d. Bánh mì: tinh bột, bột nở,…

g. Cầu Long Biên: sắt,…

h. Chai (cốc) nước ngọt có gas: đường, nước, carbon dioxide,…

 

Phiêu học tập số 1,2

PHIẾU HỌC TẬP 1
STT Tên vật thể  Phân loại vật thể
Tự nhiên Nhân tạo Hữu sinh Vô sinh
1 Núi đá vôi X X
2 Con sư tử X X
3 Bánh mì X X
…… …………..

 

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Vật thể Phân loại Chất
Vật sống/vật không sống Tự nhiên/nhân tạo
Con thuyền Vật không sống Nhân tạo Gỗ, sắt,…
  • Phương án đánh giá 

 Phươmg pháp đánh giá qua hồ sơ học tập

 Công cụ là phiếu học tập với các bài tập áp dụng và đánh  giá thông qua thang đánh giá 

Tiêu chí đánh giá – Nêu được sự đa dạng của chất
Mức 1 Xác định chính xác vật thể, chất, vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật thể hữu sinh, vật  thể vô sinh
Mức 2 Xác định đúng vật thể, chất, nhưng còn nhầm lẫn giữa vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật thể hữu sinh và  vật  thể vô sinh
Mức 3 Chưa xác định đúng vật thể, chất, nhưng còn nhầm lẫn giữa vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật thể hữu sinh và  vật  thể vô sinh

 

HOẠT ĐỘNG 2:  Tìm hiểu tính chất của chất (30 phút)

 

1.Mục tiêu hoạt động

2.KHTN 1.1

2.Tổ chức hoạt động: Chuẩn bị  GV chia lớp thành 4 nhóm học tập

  • Chuẩn bị: GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm có 1 nhóm trưởng và thư kí

Mỗi nhóm HS có 1 bộ dung cụ và hóa chất và 1 phiếu học tập 

STT Dụng cụ – Hóa chất Số lượng 
1 Kim loại đồng 
2 Kim loại nhôm
3 Muối ăn
4 Đường 
5 Nước 
6 Than đá
7 Dầu ăn
8 Cốc  8
9 Đũa thủy tinh 4
10 Muỗng  4
11 Khay đựng hóa chất  1
12 Khăn lau 2
13 Nhiệt kế  4
14 Đèn cồn 4
15 Chén sứ  8
16 Nguồn điện có gắn pin tiểu  4
  • Chuyển giao nhiệm vụ học tập 

– PPDH:  Dạy học trực quan: Sử dụng thí nghiệm , dạy học giải quyết vấn đề

– KTDH: Mảnh ghép, sơ đồ tư duy

HS tự làm thí nghiệm để rút ra những tính chất vật lí và hoá học của chất quen thuộc hằng ngày là đường và muối ăn và biết cách sử dụng đường, muối ăn trong cuộc sống.

Gv Yêu cầu  HS : 

   – Nhóm 1: quan sát các chất và cho biết thể , màu sắc của các chất ; độ cứng hoặc mềm của các chất than , đồng , nhôm .( quan sát  ở miệng bình nước nóng ) , thử độ dẫn điện của than, đồng, nhôm 

 – Nhóm 2 : Thực hiện thí nghệm đo nhiệt độ nóng cháy của nước đá ( trong cốc thủy tính đựng đá viên có nhiệt kế) ghi kết quả thay đổi nhiệt độ sau mỗi phút .

 – Nhóm 3 :Quan sát các chất và cho biết thể, màu sắc của muối ăn , đường  và dầu ăn đựng trong các lọ muối ăn, đường và dầu ăn  tương ứng. Cho 1 thìa đường, 1 thìa muối ắn, 1 thìa dầu ăn vào 3 cốc thủy tinh có nước bằng nhau . Quan sát hiện tượng . Nhận xét khả năng tan của đường và dầu ăn trong nước 

Nhóm 4 : Cho 3 -5 thìa muối ăn vào chén sứ thứ nhất, Cho 3 -5 thìa đường vào chén sứ thứ nhất 2. Đun nóng đường trong chén sứ số 1 đến khi muối nổ lách tách,  đường trong chén sứ số 2 đến khi đường chuyển màu đen thì ngừng. Quan sát hiện tượng và nhận xét

GV yêu cầu HS quan sát và làm thí nghiệm để tìm hiểu một số tính chất của đường và muối ăn.

GV hướng dẫn HS cách sử dụng đèn cồn an toàn và hiệu quả, nhất là cách tắt đèn cồn.

GV lưu ý: HS có thể mô tả ở bát muối ăn có hiện tượng nổ lách tách. GV giải thích là do nước trong muối ăn bay hơi, ta thu được muối khô hơn ban đẩu.

Phiếu học tập số 3

 

Nhóm 1

chất Nước  Nước đá  Đường  Dầu ăn Than đá Đồng  nhôm
Thể 
Màu sắc
Cứng / mềm
dẫn điện

 

Nhóm 2 

 

Thời gian  Nhiệt độ Thể của nước quan sát hiện tượng trên mặt nước và trong lòng chất lỏng 
? ? ? ……………………………………………….

………………….
…………………………….

Nhóm 3 

 

Khuấy đều trong nước  Muối ăn Đường Dầu ăn
Hiện tượng
Nhận xét

Nhóm 4 

 

Chén sứ 1: Muối ăn Chén sứ 2: Đường
Hiện tượng
Nhận xét
  • Thực hiện nhiệm vụ học tập 

HS hợp tác với nhau thực hiện nhiệm vụ học tập (làm thí nghiệm và hoàn thành PHT)

GV đến quan sát các nhóm, ghi nhận  , phát hiện các khó khăn và có biện pháp hỗ trợ.

  • Báo cáo kết quả và thảo luận: 

Mỗi nhóm cử 1 HS đại diện lên trình bày kết quả . Kết quả dự kiến của HS như sau:

  • Sản phẩm học tập 

Nhóm 1

chất Nước  Nước đá  Đường  Dầu ăn Than đá Đồng  nhôm
Thể  Lỏng Rắn Rắn Lỏng Rắn Rắn Rắn
Màu sắc Không màu Trắng Trắng Vàng nhạt đen Đỏ Trắng
Cứng / mềm Cứng Mềm Mềm
dẫn điện Không 

 

Nhóm 2 

 

Thời gian  Nhiệt độ Thể của nước Quan sát hiện tượng trên mặt nước và trong lòng chất lỏng
1 phút 0 Rắn  Không có gì 
3 phút 5 Rắn  Trên mặt nước  đá có ít khói bay lên
5phút 6 Rắn  Trên mặt nước đá có tan ít nước 
7 phút 7 Rắn  Trên mặt nước đá có tan ít nước 
10 phút 15 Rắn  Nước đá tan nhiều thành nước (lỏng)

 

Khuấy đều trong nước  Muối ăn Đường Dầu ăn
Hiện tượng Không thấy muối  Không thấy đường  Dầu ăn nổi lên trên nước
Nhận xét  Muối  tan trong nước Đường tan trong nước Dầu ăn không tan trong nước

 

Nhóm 4

Muối ăn Đường
Hiện tượng Trắng Màu trắng chuyển thành nâu đen, ngửi thấy mùi khét
Nhận xét Muối ăn không bị biến đổi khi đun nóng Có sự biến đổi về chất

Sau khi các nhóm trình bày , GV bổ sung thêm tính dẻo của kim loại  ( nhóm 1) , chỉnh sửa màu nước đá không màu ( nhóm 2), đá tan ra (nhóm 3)

-Nhóm 4 : Trong khi tiến hành TN quá trình nào đã xảy ra ? trong thực tế em đã gặp quá trình này chưa? Có tạo thành chất mới không ?  

-Nhóm 3 : hãy chỉ ra quá trình nào thể hiện tính chất vật lý , tính chất hóa học của đường .

GV nhận xét về thái độ và hiệu quả làm việc của các nhóm

– tìm hiểu về tính chất của nhóm 1,2,3 : tính chất vật lý của chất 

– Tìm hiểu tính chất của nhóm 4 : tính chất hóa học của chất 

=> Hãy nêu 1 số tính chất vật lý và tính chất hóa học mà em biết . 

🡪 các nhóm thảo luận 

=> làm cách nào để biết được các tính chất đó .

🡪  các nhóm thảo luận 

GV sử dụng đàm thoại để đưa ra khái niệm

GV có thể yêu cầu HS nêu tóm tắt các nội dung đã học.

GV hướng dẫn HS tự làm nước hàng. Nêu những vấn đề HS cần lưu ý: đun vừa phải để nhiệt độ tăng từ từ, phải canh chừng thường xuyên không để đường bị cháy đen.

  • Phương án đánh giá 

Phương pháp đánh giá qua quan sát và qua hồ sơ học tập qua công cụ là phiếu học tập và mức độ hoàn thành thí nghiệm được giao

 

Mức đánh giá  Tiêu chí đánh giá 
Mức1  Các nhóm thực hiện các TN đạt yêu cầu , nêu chính xác yêu cầu của phiếu học tập , trả lời đúng  các câu hỏi cuả GV
Mức2 Nhóm thực hiện các TN đạt yêu cầu , nêu lên được các yêu cầu của phiếu ht , trả lời câu hỏi của GV chưa đầy đủ .
Mức3 Các nhóm thực hiện các TN đạt yêu cầu , nêu yêu cầu của phiếu học tập chưa chính xác , khhong trả lời được  các câu hỏi cuả GV. 

Thang đo 1:  Đánh hoạt động nhóm

Nội dung quan sát Hoàn toàn đồng ý Đồng ý Phân vân Không đồng ý
Thảo luận sôi nổi
Các Hs trong nhóm đều tham gia hoạt động
Kết quả bài làm tốt
Trình bày kết quả tốt

Xem thêm các bài viết liên quan của Giáo án khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức trong bài viết này nhé:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *