HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu sự đa dạng của chất
Xung quanh ta có vô số vật thể. Các ngôi sao trong vũ trụ, Mặt Trời, các hành tinh trong hệ Mặt Trời bao gồm cả Trái Đất của chúng ta, tất cả mọi thứ trên Trái Đất như thực vật, động vật, con người, sông ngòi, đại dương,… đều là vật thể và đều được tạo thành từ các chất khác nhau.
1.Mục tiêu hoạt động
1.KHTN1.1
2.Tổ chức hoạt động: Chuẩn bị GV chia lớp thành 4 nhóm học tập
Pp : trực quan, đàm thoại gợi mở
Kt: động não- công não
a . Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1 :Khởi động.
– GV tổ chức trò chơi cho HS như: quan sát, kể tên các dụng cụ học tập quanh em; GV chiếu clip kể tên các con vật, loài hoa có trong bài hát “Chú Mèo Con, Kìa Chú Là Chú Ếch Con”, kể tên các hành tinh trong hệ Mặt Trời mà em biết.
Giáo viên sử dụng dạy học trực quan : sử dụng các mẫu vật sẵn có trong lớp, ngoài sân trường hoặc gợi ý các đồ vật học sinh thường xuyên sử dụng trong học tập và sinh hoạt.
Nhiệm vụ 1: Chất có ở xung quanh chúng ta
Bước 1: GV đặt vấn đề :
GV đặt câu hỏi cho các nhóm quan sát hình 9.1, liên hệ thực tế, các nhóm thảo luận lần lượt liệt kể các đồ vật có ở trong lớp, trong trường, các đồ vật được sử dụng hằng ngày trong học tập và sinh hoạt.
Bước 2: HS các nhóm lần lượt trả lời theo yêu cầu.
Bước 3: Chọn 1 HS ghi nhận các câu trả lời trên bảng.
Nhiệm vụ 2: Phân loại vật thể tự nhiên, vật thể nhân taọ
Bước 1: GV đặt câu hỏi cho các nhóm lần lượt phân loại các đồ vật vừa được liệt kê, vật nào là vật thể tự nhiên, vật nào là vật thể nhân tạo, hưu sinh hay vô sinh.
Bước 2: HS các nhóm lần lượt sắp xếp và phân loại.
Bước 3: Chọn 1 HS ghi nhận các câu trả lời trên bảng.
Bước 4: GV trao đổi và chốt kiến thức.
-Giáo viên phát phiếu học tập 1:
GV hướng dẫn HS quan sát hình trên màn hình, hoặc giáo viên có thể dùng video clip cho học sinh coi trực tiếp.
Nhiệm vụ 1:
Câu hỏi: Em hãy kể tên các đồ vật mà em sử dụng trong sinh hoạt và học tập ( trong nhà trường và gia đinh?
Cây mía | Oto | Động vật |
Bàn ghế | Đá | Con người |
Lọ hoa | Bút bi | rừng núi |
Câu hỏi 2: Em hãy kể ra một số chất có trong vật thể mà em biết
Cửa sắt | Gạo | Con voi |
Ấm nhôm | Dây chuyền vàng | Con thuyền |
PHIẾU HỌC TẬP 1 | ||||||||||
STT | Tên vật thể | Phân loại vật thể | ||||||||
Tự nhiên | Nhân tạo | Hữu sinh | Vô sinh | |||||||
1 | ||||||||||
2 | ||||||||||
3 | ||||||||||
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 | ||||||||||
Vật thể | Phân loại | Chất | ||||||||
Vật sống/vật không sống | Tự nhiên/nhân tạo | |||||||||
- Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thực hiện bài tập trên Phiếu học tập, sau đó tổng hợp ý kiến
- Báo cáo kết quả và thảo luận:
Mỗi nhóm cử 1 HS đại diện lên trình bày kết quả
GV nhận xét kết quả thảo luận làm việc của các nhóm
- Sản phẩm học tập
1. Vật thể tự nhiên: núi đá vôi, con sư tử, cây cao su.
+ Vật thể nhân tạo: bánh mì, cầu Long Biên, chai (cốc) nước ngọt có gas. + Vật sống: cây cao su, con su’ tử. + Vật không sống: núi đá vôi, bánh mì, cẩu Long Biên, chai (cổc) nước ngọt có gas. |
2. Các chất có trong các vật thể ở Hình 9.1, SGK:
a. Núi đá vôi: đá vôi (trong đá vôi có chất calcium carbonate,…), đất sét,… b. Con sư tử: protein, lipid, nước,… c. Cây cao su: mủ cao su, nước,… d. Bánh mì: tinh bột, bột nở,… g. Cầu Long Biên: sắt,… h. Chai (cốc) nước ngọt có gas: đường, nước, carbon dioxide,… |
Phiêu học tập số 1,2
PHIẾU HỌC TẬP 1 | |||||
STT | Tên vật thể | Phân loại vật thể | |||
Tự nhiên | Nhân tạo | Hữu sinh | Vô sinh | ||
1 | Núi đá vôi | X | X | ||
2 | Con sư tử | X | X | ||
3 | Bánh mì | X | X | ||
…… | ………….. |
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 | |||
Vật thể | Phân loại | Chất | |
Vật sống/vật không sống | Tự nhiên/nhân tạo | ||
Con thuyền | Vật không sống | Nhân tạo | Gỗ, sắt,… |
- Phương án đánh giá
Phươmg pháp đánh giá qua hồ sơ học tập
Công cụ là phiếu học tập với các bài tập áp dụng và đánh giá thông qua thang đánh giá
Tiêu chí đánh giá – Nêu được sự đa dạng của chất | |
Mức 1 | Xác định chính xác vật thể, chất, vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật thể hữu sinh, vật thể vô sinh |
Mức 2 | Xác định đúng vật thể, chất, nhưng còn nhầm lẫn giữa vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật thể hữu sinh và vật thể vô sinh |
Mức 3 | Chưa xác định đúng vật thể, chất, nhưng còn nhầm lẫn giữa vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật thể hữu sinh và vật thể vô sinh |
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu tính chất của chất (30 phút)
1.Mục tiêu hoạt động
2.KHTN 1.1
2.Tổ chức hoạt động: Chuẩn bị GV chia lớp thành 4 nhóm học tập
- Chuẩn bị: GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm có 1 nhóm trưởng và thư kí
Mỗi nhóm HS có 1 bộ dung cụ và hóa chất và 1 phiếu học tập
STT | Dụng cụ – Hóa chất | Số lượng |
1 | Kim loại đồng | |
2 | Kim loại nhôm | |
3 | Muối ăn | |
4 | Đường | |
5 | Nước | |
6 | Than đá | |
7 | Dầu ăn | |
8 | Cốc | 8 |
9 | Đũa thủy tinh | 4 |
10 | Muỗng | 4 |
11 | Khay đựng hóa chất | 1 |
12 | Khăn lau | 2 |
13 | Nhiệt kế | 4 |
14 | Đèn cồn | 4 |
15 | Chén sứ | 8 |
16 | Nguồn điện có gắn pin tiểu | 4 |
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập
– PPDH: Dạy học trực quan: Sử dụng thí nghiệm , dạy học giải quyết vấn đề
– KTDH: Mảnh ghép, sơ đồ tư duy
HS tự làm thí nghiệm để rút ra những tính chất vật lí và hoá học của chất quen thuộc hằng ngày là đường và muối ăn và biết cách sử dụng đường, muối ăn trong cuộc sống.
Gv Yêu cầu HS :
– Nhóm 1: quan sát các chất và cho biết thể , màu sắc của các chất ; độ cứng hoặc mềm của các chất than , đồng , nhôm .( quan sát ở miệng bình nước nóng ) , thử độ dẫn điện của than, đồng, nhôm
– Nhóm 2 : Thực hiện thí nghệm đo nhiệt độ nóng cháy của nước đá ( trong cốc thủy tính đựng đá viên có nhiệt kế) ghi kết quả thay đổi nhiệt độ sau mỗi phút .
– Nhóm 3 :Quan sát các chất và cho biết thể, màu sắc của muối ăn , đường và dầu ăn đựng trong các lọ muối ăn, đường và dầu ăn tương ứng. Cho 1 thìa đường, 1 thìa muối ắn, 1 thìa dầu ăn vào 3 cốc thủy tinh có nước bằng nhau . Quan sát hiện tượng . Nhận xét khả năng tan của đường và dầu ăn trong nước
– Nhóm 4 : Cho 3 -5 thìa muối ăn vào chén sứ thứ nhất, Cho 3 -5 thìa đường vào chén sứ thứ nhất 2. Đun nóng đường trong chén sứ số 1 đến khi muối nổ lách tách, đường trong chén sứ số 2 đến khi đường chuyển màu đen thì ngừng. Quan sát hiện tượng và nhận xét
GV yêu cầu HS quan sát và làm thí nghiệm để tìm hiểu một số tính chất của đường và muối ăn.
GV hướng dẫn HS cách sử dụng đèn cồn an toàn và hiệu quả, nhất là cách tắt đèn cồn.
GV lưu ý: HS có thể mô tả ở bát muối ăn có hiện tượng nổ lách tách. GV giải thích là do nước trong muối ăn bay hơi, ta thu được muối khô hơn ban đẩu.
Phiếu học tập số 3
Nhóm 1
chất | Nước | Nước đá | Đường | Dầu ăn | Than đá | Đồng | nhôm |
Thể | |||||||
Màu sắc | |||||||
Cứng / mềm | |||||||
dẫn điện |
Nhóm 2
Thời gian | Nhiệt độ | Thể của nước | quan sát hiện tượng trên mặt nước và trong lòng chất lỏng |
? | ? | ? | ……………………………………………….
…………………. |
Nhóm 3
Khuấy đều trong nước | Muối ăn | Đường | Dầu ăn |
Hiện tượng | |||
Nhận xét |
Nhóm 4
Chén sứ 1: Muối ăn | Chén sứ 2: Đường | |
Hiện tượng | ||
Nhận xét |
- Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS hợp tác với nhau thực hiện nhiệm vụ học tập (làm thí nghiệm và hoàn thành PHT)
GV đến quan sát các nhóm, ghi nhận , phát hiện các khó khăn và có biện pháp hỗ trợ.
- Báo cáo kết quả và thảo luận:
Mỗi nhóm cử 1 HS đại diện lên trình bày kết quả . Kết quả dự kiến của HS như sau:
- Sản phẩm học tập
Nhóm 1
chất | Nước | Nước đá | Đường | Dầu ăn | Than đá | Đồng | nhôm |
Thể | Lỏng | Rắn | Rắn | Lỏng | Rắn | Rắn | Rắn |
Màu sắc | Không màu | Trắng | Trắng | Vàng nhạt | đen | Đỏ | Trắng |
Cứng / mềm | Cứng | Mềm | Mềm | ||||
dẫn điện | Không | có | có |
Nhóm 2
Thời gian | Nhiệt độ | Thể của nước | Quan sát hiện tượng trên mặt nước và trong lòng chất lỏng |
1 phút | 0 | Rắn | Không có gì |
3 phút | 5 | Rắn | Trên mặt nước đá có ít khói bay lên |
5phút | 6 | Rắn | Trên mặt nước đá có tan ít nước |
7 phút | 7 | Rắn | Trên mặt nước đá có tan ít nước |
10 phút | 15 | Rắn | Nước đá tan nhiều thành nước (lỏng) |
Khuấy đều trong nước | Muối ăn | Đường | Dầu ăn |
Hiện tượng | Không thấy muối | Không thấy đường | Dầu ăn nổi lên trên nước |
Nhận xét | Muối tan trong nước | Đường tan trong nước | Dầu ăn không tan trong nước |
Nhóm 4
Muối ăn | Đường | |
Hiện tượng | Trắng | Màu trắng chuyển thành nâu đen, ngửi thấy mùi khét |
Nhận xét | Muối ăn không bị biến đổi khi đun nóng | Có sự biến đổi về chất |
Sau khi các nhóm trình bày , GV bổ sung thêm tính dẻo của kim loại ( nhóm 1) , chỉnh sửa màu nước đá không màu ( nhóm 2), đá tan ra (nhóm 3)
-Nhóm 4 : Trong khi tiến hành TN quá trình nào đã xảy ra ? trong thực tế em đã gặp quá trình này chưa? Có tạo thành chất mới không ?
-Nhóm 3 : hãy chỉ ra quá trình nào thể hiện tính chất vật lý , tính chất hóa học của đường .
GV nhận xét về thái độ và hiệu quả làm việc của các nhóm
– tìm hiểu về tính chất của nhóm 1,2,3 : tính chất vật lý của chất
– Tìm hiểu tính chất của nhóm 4 : tính chất hóa học của chất
=> Hãy nêu 1 số tính chất vật lý và tính chất hóa học mà em biết .
🡪 các nhóm thảo luận
=> làm cách nào để biết được các tính chất đó .
🡪 các nhóm thảo luận
GV sử dụng đàm thoại để đưa ra khái niệm
GV có thể yêu cầu HS nêu tóm tắt các nội dung đã học.
GV hướng dẫn HS tự làm nước hàng. Nêu những vấn đề HS cần lưu ý: đun vừa phải để nhiệt độ tăng từ từ, phải canh chừng thường xuyên không để đường bị cháy đen.
- Phương án đánh giá
Phương pháp đánh giá qua quan sát và qua hồ sơ học tập qua công cụ là phiếu học tập và mức độ hoàn thành thí nghiệm được giao
Mức đánh giá | Tiêu chí đánh giá |
Mức1 | Các nhóm thực hiện các TN đạt yêu cầu , nêu chính xác yêu cầu của phiếu học tập , trả lời đúng các câu hỏi cuả GV |
Mức2 | Nhóm thực hiện các TN đạt yêu cầu , nêu lên được các yêu cầu của phiếu ht , trả lời câu hỏi của GV chưa đầy đủ . |
Mức3 | Các nhóm thực hiện các TN đạt yêu cầu , nêu yêu cầu của phiếu học tập chưa chính xác , khhong trả lời được các câu hỏi cuả GV. |
Thang đo 1: Đánh hoạt động nhóm
Nội dung quan sát | Hoàn toàn đồng ý | Đồng ý | Phân vân | Không đồng ý |
Thảo luận sôi nổi | ||||
Các Hs trong nhóm đều tham gia hoạt động | ||||
Kết quả bài làm tốt | ||||
Trình bày kết quả tốt |
Xem thêm các bài viết liên quan của Giáo án khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức trong bài viết này nhé: