- Mục tiêu hoạt động: Đưa ra các tình huống có vấn đề.
- Tổ chức hoạt động:
* Chuẩn bị:
– GV chuẩn bị video về làm hoa bằng giấy bạc và xe bò kéo
– HS chuẩn bị những bông hoa làm từ giấy bạc do giáo viên yêu cầu từ tiết trước.
* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
– GV thông báo: Khi các em làm các bông hoa, các em đã tác dụng lực lên mẫu giấy bạc để thay đổi hình dạng của mẫu nó. Vậy lực là gì? Lực tác dụng lên một vật có thể gây ra những sự thay đổi nào? Tại sao xe và con người có thể chuyển động được?
– HS quan sát hình ảnh, video.
* HS thực hiện nhiệm vụ học tập
– Cá nhân HS dự đoán.
- Sản phẩm học tập
Câu trả lời của học sinh.
- Phương án đánh giá
Đánh giá dựa vào câu trả lời của HS.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về lực (40 phút)
- Mục tiêu hoạt động
1.KHTN1.1 8.KHTN.2.1 20.KHTN.3.1
- Tổ chức hoạt động
* Chuẩn bị:
– GV chuẩn bị thí nghiệm về tác dụng lực giữa các vật: Lò xo, vật nặng, khối gỗ
– GV Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm có 1 nhóm trưởng và 1 thư ký.
* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 1: Tìm hiểu khái niệm về lực
Mục tiêu: Nhận biết được lực là tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác
– GV thực hiện thí nghiệm về tác dụng lực giữa các vật và cho học sinh quan sát hình 35.4 , yêu cầu HS quan sát và nêu nhận xét.
+ Thí nghiệm 1: Đóng của lớp
+ Thí nghiệm 2: Treo vật nặng lên lò xo
GV: Để đóng cánh cửa, bạn nhỏ trong hình 35.1 đã làm như thế nào?
→ Bạn nhỏ dùng tay đẩy cánh cửa.
GV: Em hãy cho biết tác dụng của vật nặng lên lò xo trong hình 35.2?
→Vật nặng kéo lò xo giãn ra.
Các nhóm thực hiện trả lời câu hỏi 1 và 2, sau đó thảo luận và GV hướng dẫn để HS rút ra được lực là sự đẩy hoặc sự kéo của vật này lên vật khác
PHIẾU HỌC TẬP 1 | |||||||
Nhiệm vụ: Sắp xếp các hình ảnh về các loại lực vào các ô thích hợp. | |||||||
Phụ lục các hình ảnh sử dụng: |
|||||||
– HS làm việc cá nhân.
– HS trình bày khái niệm lực theo hướng dẫn của GV.
– GV cho HS làm việc nhóm, yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập số 1.
– HS thảo luận, làm việc theo nhóm.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
Quan sát thí nghiệm của GV nêu nhận xét.
– HS tham khảo SGK để nêu khái niệm lực.
– Các nhóm thảo luận thực hiện phiêú học tập số 1.
* HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
– Cá nhân HS nêu khái niệm lực.
– Đại diện nhóm báo cáo phiếu học tập:
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2: Tìm hiểu tác dụng của lực
Mục tiêu: Nhận biết được lực có thể làm thay đổi: tốc độ, hướng chuyển động
Nội dung: Sử dụng kỹ thuật mảnh ghép, học sinh hoạt động nhóm
Tìm hiểu về lực và chuyển động của vật.
Sản phẩm: Phiếu học tập của cả nhóm, trả lời của học sinh.
Tổ chức hoạt động:
– GV giao nhiệm vụ cho các nhóm. Nhóm 1, 3 hoàn thành PHT 3, nhóm 2, 4 hoàn thành PHT4
– GV cho HS quan sát hình ảnh và cho biết hướng chuyển động và tốc độ của quả bóng thay đổi như thế nào? Nguyên nhân của sự thay đổi đó là gì?
– HS làm việc cá nhân, quan sát hình ảnh và thực hiện yêu cầu của GV.
– HS tìm hiểu và cho biết lực tác dụng vào một vật có thể gây ra những sự biến đổi chuyển động nào.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
– GV thông báo HS làm việc theo nhóm, thảo luận nêu ví dụ về sự thay đổi tốc độ, thay đổi hướng chuyển động khi tác dụng lực vào vật.
– Cá nhân HS quan sát hình ảnh và cho biết hướng chuyển động và tốc độ của quả bóng thay đổi như thế nào? Nguyên nhân của sự thay đổi đó là gì?
– HS đọc thông tin SGK cho biết lực tác dụng vào một vật có thể gây ra những sự biến đổi chuyển động nào.
– Mỗi nhóm thảo luận lấy ví dụ về sự thay đổi tốc độ, thay đổi hướng chuyển động. Điền vào phiếu học tập số 3.
Phiếu học tập 3 | |
Nhiệm vụ: lấy ví dụ về sự thay đổi tốc độ, thay đổi hướng chuyển động khi tác dụng lực vào vật. | |
Vật đang đứng yên, bắt đầu chuyển động. | |
Vật đang chuyển động, bị dừng lại. | |
Vật đang chuyển động nhanh lên. | |
Vật chuyển động chậm lại. | |
Vật đang chuyển động theo hướng này bỗng chuyển động theo hướng khác. |
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2: Tìm hiểu về sự biến dạng của các vật
Mục tiêu: Nhận biết được lực có thể làm thay đổi biến dạng vật.
Nội dung: Sử dụng kỹ thuật mảnh ghép, học sinh hoạt động nhóm
-Tìm hiểu về lực và hình dạng của vật
Sản phẩm: Phiếu học tập của cả nhóm, trả lời của học sinh.
– Cá nhân HS quan sát trạng thái chiếc lò xo, dây thun
– Học sinh quan sát hình dạng của miếng xốp khi tay ta bóp vào và thả ra.
– HS lấy ví dụ tác dụng lực làm biến dạng vật.
– Các nhóm quan sát hình ảnh trình chiếu, thảo luận nêu ra được các sự thay đổi chuyển động cũng như hình dạng của các vật khi có lực tác dụng vào.
+ Nhóm 1: hình 1 + Nhóm 2: hình 2
+ Nhóm 3: hình 3 + Nhóm 4: hình 4
Hình 1 | Hình 2 | Hình 3 | Hình 4 |
– Các nhóm thảo luận thực hiện phiếu học tập số 4.
Phiếu học tập số 4 | ||
Nhiệm vụ: quan sát hình ảnh nêu ra được các sự thay đổi chuyển động cũng như hình dạng của các vật khi có lực tác dụng vào. | ||
Hình | Sự biến đổi chuyển động | Sự biến đổi hình dạng |
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
– Cá nhân HS quan sát hình ảnh và cho biết hướng chuyển động và tốc độ của quả bóng thay đổi như thế nào? Nguyên nhân của sự thay đổi đó là gì?
– HS đọc thông tin SGK cho biết lực tác dụng vào một vật có thể gây ra những sự biến đổi chuyển động nào.
Luyện tập
* Lấy ví dụ về lực tác dụng lên vật làm vật bị biến dạng.
– Treo quả nặng vào lò xo làm lò xo giãn ra.
Kết thúc hoạt động 2, GV hướng dẫn HS kết luận theo SGK.
Lực tác dụng lên một vật có thể làm thay đổi tốc độ, thay đổi hướng chuyển động của vật, làm biến dạng vật, hoặc đồng thời làm thay đổi tốc độ, thay đổi hướng chuyển động và làm biến dạng vật.
* Báo cáo kết quả thực hiện nhiện vụ học tập.
– Đại diện nhóm báo cáo kết quả thông qua phiếu học tập số 3.
– Cá nhân HS lấy được ví dụ về tác dụng lực làm biến dạng vật.
– Đại diện nhóm báo cáo kết quả thông qua phiếu học tập số 4.
- Sản phẩm học tập
– Câu trả lời của học sinh.
– Các phiếu học tập thu được.
- Phương án đánh giá : Rubric:
PHIẾU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA NHÓM | ||||
Tiêu chí | Mức độ | Điểm | ||
Mức 3 | Mức 2 | Mức 1 | ||
Lấy ví dụ về sự thay đổi tốc độ, thay đổi hướng chuyển động khi tác dụng lực vào vật. | Lấy đúng 5 ví dụ về sự thay đổi tốc độ, thay đổi hướng chuyển động khi tác dụng lực vào vật. (4 điểm) | Lấy đúng từ 3 đến 4 ví dụ về sự thay đổi tốc độ, thay đổi hướng chuyển động khi tác dụng lực vào vật. (3 điểm) | Lấy đúng từ 1 đến 2 ví dụ về sự thay đổi tốc độ, thay đổi hướng chuyển động khi tác dụng lực vào vật. (2 điểm) | |
Sự biến đổi chuyển động và biến đổi hình dạng khi tác dụng lực trong cuộc sống. | Xác định đúng sự biến đổi chuyển động và biến đổi hình dạng (3 điểm) | Xác định đúng sự biến đổi nhưng chưa cụ thể (2 điểm) | Xác định được 1 trong 2 sự biến đổi (1 điểm) | |
Thuyết trình cho nội dung thảo luận. | Thuyết trình đủ ý trong 3 phút.
(3 điểm) |
Thuyết trình đủ ý hơn 3 phút.
(2 điểm) |
Thuyết trình chưa đủ ý (1 điểm) | |
Tổng điểm |
Sử dụng bảng kiểm sau đây để đánh giá:
Nội dung đánh giá | Câu hỏi đánh giá | Kết quả | |
Có | Không | ||
Lấy được ví dụ về tác dụng lực làm biến dạng vật .
Nêu được lực tác dụng làm biến dạng vật hoặc vừa biến dạng, vừa thay đổi chuyển động vật |
1. HS có chỉ ra được trạng thái của lò xo bút bi khi ta ấn vào không? | ||
2. HS có chỉ ra được sự thay đổi hình dạng của miếng xốp khi ta bóp và thả không | |||
3. HS có lấy được ví dụ về tác dụng lực làm vật biến dạng không? | |||
3. HS có mô tả được hình ảnh và chỉ ra được lực tác dụng lên vật đã gây ra sự biến đổi gì không ? | |||
Tự chủ tự học | 1. Học sinh có tích cực chủ động thực hiện nhiệm vụ được giao không? | ||
2. HS có hỗ trợ bạn học trong hoạt động nhóm không? | |||
Giao tiếp và hợp tác | 1. HS có cùng các bạn trong nhóm thảo luận, đưa ra ý kiến của mình không? |
Hoạt động 7. Tìm hiểu lực tiếp xúc và không tiếp xúc (45 phút)
1 Mục tiêu hoạt động
21.KHTN.3.1 30.TC.1.1 31.GTHT.1 32.TT.1
2.Tổ chức hoạt động
PP: – Dạy học hợp tác;
– Dạy học giải quyết vấn đề thông qua câu hỏi SGK.
KT: Kĩ thuật động não, sơ đồ tư duy, kĩ thuật XYZ
* Chuẩn bị:
– GV chuẩn bị sgk yêu cầu
– Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm có nhóm trưởng và một thư ký.
– Hình ảnh, phiếu học tập.
Mục tiêu: Nhận biết được có 2 loại lực là: Lực tiếp xúc (lực xuất hiện khi vật gây ra lực có sự tiếp xúc với vật chịu tác dụng của lực) và lực không tiếp xúc (lực xuất hiện khi vật gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật chịu tác dụng của lực).
Nội dung: Học sinh hoạt động nhóm tiến hành thí nghiệm hình 1.5 và hình 1.6
Sản phẩm: Các nhóm hoàn thành PHT 3.
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1: Tìm hiểu về lực tiếp xúc
– GV giao nhiệm vụ cho các nhóm.
– HS nhận nhiệm vụ và tiến hành hoạt động, thảo luận, tiến hành thí nghiệm và trả lời các câu hỏi trong sgk.
– Cá nhân HS đưa ra dự đoán thư kí ghi lại sau đó thảo luận thống nhất đưa ra ý kiến chung của toàn nhóm.
– Khi hết thời gian hoạt động, GV gọi đại diện 1 nhóm lên trình bình kết quả thí nghiệm hình 1.5, 1 nhóm lên trình bày kết quả thí nghiệm H1.6 . Các nhóm khác tham gia nhận xét, bổ sung.
– GV chốt kiến thức HS ghi vở ý chính:
+ Lực tiếp xúc: Lực xuất hiện khi vật gây ra lực có sự tiếp xúc với vật chịu tác dụng của lực.
+ Lực không tiếp xúc: Lực xuất hiện khi vật gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật chịu tác dụng của lực.
Luyện tập
* Em hãy tìm các ví dụ về lực không tiếp xúc trong đời sống.
– Các hạt mưa rơi xuống do bị Trái Đất hút một lực.
– Khi đưa hai cực cùng tên của hai nam châm lại gần nhau, chúng đẩy với nhau một lực.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
– Quan sát tìm hiểu về ý nghĩa lực không tiếp xúc và lực tiếp xúc.
– Tìm hiểu thêm ví dụ trong đời sống thực tế.
– Học sinh thảo luận nhóm tìm hiểu khái niệm về lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc
– Cá nhân HS đưa ra dự đoán thư kí ghi lại sau đó thảo luận thống nhất đưa ra ý kiến chung của toàn nhóm.
–* Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
– Tổng hợp ý kiến cá nhân, nhận xét
– Rút ra kết luận:
– Các nhóm tiến hành đánh giá lẫn nhau.
– Đại diện các nhóm báo cáo thông qua phiếu học tập.
Vận dụng
Câu 1. Quan sát các hình ảnh sau, hình ảnh nào cho thấy xuất hiện lực tiếp xúc, lực không tiếp xúc
Câu 2. Dựa vào việc quan sát các hình vẽ dưới đây để điển dấu “X” vào các ô trống của Bảng xác định loại lực và tác dụng của lực
Bảng xác định loại lực và tác dụng của lực
Hiện tượng | Loại lực | Tác dụng | ||||
Đẩy | Kéo | Tiếp xúc | Không tiếp xúc | Biến đổi chuyển động | Biến dạng | |
Hình a | ||||||
Hình b | ||||||
Hình c | ||||||
Hình d | ||||||
Hình e |
Câu 3. Chọn câu em cho là đúng nhất:
Khi đang chuyển động, nếu không còn lực tác dụng nữa thì vật
- dừng lại.
- chuyển động chậm dần rồi dừng lại.
- không dừng lại.
- tiếp tục chuyển động thẳng với tốc độ không đổi.
- Sản phẩm học tập
Câu 1. – a: Lực tiếp xúc. – b: Lực không tiếp xúc.
– c: Lực không tiếp xúc. – d: Lực tiếp xúc.
- Phương án đánh giá:
Sử dụng bảng kiểm sau đây để đánh giá:
Câu hỏi đánh giá | Kết quả | |
Có | Không | |
1. HS có trình bày được thế nào là lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc? | ||
2. HS có phân biệt được lực tiếp xúc xảy ra khi nào và lực không tiếp xúc xảy ra khi nào? | ||
3. HS có lựa chọn được các sự vật hiện tượng xuất hiện lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc? | ||
4. Học sinh có tích cực chủ động thực hiện nhiệm vụ được giao không? | ||
5. HS có hỗ trợ bạn học trong hoạt động nhóm không? | ||
6. HS có trao đổi thảo luận thông tin với các bạn trong nhóm không? |
Xem thêm các bài viết liên quan của Giáo án khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức trong bài viết này nhé: