HOẠT ĐỘNG 1: Cơ thể là gì
- GV cho HS quan sát các hình ảnh
Thế giới tự nhiên rất kì diệu, có những loài sinh vật với kích thước khổng lồ như cá voi xanh, chiều dài có thể lên tới 30m. Bên cạnh đó, có những sinh vật vô cùng nhỏ bé, rất khó để có thể quan sát bằng mắt thường mà phải nhờ đến sự phóng đại của kính hiển vi như vi khuẩn .
Bằng mắt thường, chúng ta có thể dễ dàng nhìn thấy con ếch nhưng lại chỉ có thể nhìn thấy con trùng amip dưới kính hiển vi. Điều này có liên quan gì đến số lượng tế bào cấu tạo nên cơ thể các con vật đó không?
Ếch | Trùng amip |
GV đặt vấn đề: Tại sao chúng có sự khác biệt về kích thước lớn đến như vậy? Vậy lí do là gì? Bài học hôm nay sẽ cùng tìm hiểu
GV cho học sinh quan sát hình sau và trả lời câu hỏi:
+ Để cơ thể lớn lên được, loài vật trong hình cần trải qua những quá trình nào?
+ Sự thay đổi về kích thước và khối lượng của loài vật trong hình được gọi là quá trình gì?
+ Quá trình nào xảy ra để có được con voi con (hoặc con vật khác nếu sử dụng hình về loài vật khác)?
– GV tổng hợp các câu trả lời và chốt kiến thức về các quá trình sống cơ bản của cơ thể. Qua đó, yêu cầu HS nêu khái niệm cơ thể và lấy ví dụ.
– GV có thể giải thích một vài quá trình sinh lí ở cơ thể động vật và thực vật như thế nào nhau như thế nào. Ví dụ: quá trình cảm ứng ở động vật thể hiện như: chó nhìn thấy người quen thì vẫy đuôi; ở thực vật, cảm ứng được biểu hiện như hiện tượng hướng sáng.
- HS thực hiện nhiệm vụ học tập
– HS hoạt động nhóm, quan sát tranh, hoàn thành nhiệm vụ học tập
– Luyện tập:
- Kể tên cơ thể sống và vật không sống mà em quan sát được trong hình trên. Những đặc điềm nào giúp các em nhận ra một cơ thể sống?
- Để chuyển động trên đường, một chiếc ôtô hoặc xe máy cần lấy khí oxygen để đốt cháy xăng và thải ra khí carbon dioxide. Vậy, cơ thể sống giống với ôtô hoặc xe máy ở đặc điểm nào? Tại sao ôtô và xe máy không phải cơ thể sống?
- Dự kiến
CH: các quá trình sống cơ bản của cơ thể: sinh trưởng, cảm ứng, vận động, sinh sản, dinh dưỡng, hô hấp, bài tiết.
HĐ. 1. Cơ thể sống (vật sống): bé gái, con khỉ, cây xanh.
Vật không sống: viên gạch, thanh sắt, tấm lưới.
- Điểm giống nhau giữa cơ thể sống với một chiếc ô tô hay xe máy là đều lấy oxygen và thải ra carbon dioxide nhưng ô tô và xe máy không phải cơ thể sống vì không có đủ các quá trình sống cơ bản của một cơ thể.
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu về cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào (35 phút)
- Mục tiêu hoạt động:
– 1.KHTN1.1 Nhận biết được cơ thể đơn bào, cơ thể đa bào. Lấy được ví dụ minh hoạ;
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học
– Thuyết trình nêu vấn đề kết hợp hỏi – đáp;
– Dạy học theo nhóm cặp đôi/ nhóm nhỏ;
– Phương pháp trò chơi;
– Kĩ thuật khăn trải bàn;
- Chuẩn bị
Giáo viên | Học sinh |
– Phiếu học tập
– Tranh ảnh |
– SGK, chia lớp thành 4 nhóm học tập |
- Tổ chức hoạt động:
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1: Quan sát hình ảnh cơ thể đơn bào
Hầu hết các sinh vật có kích thước khác nhau là do cơ thể chúng có số lượng tế bào khác nhau.
Tuỳ thuộc vào số lượng tế bào cấu tạo nên cơ thể, tất cả sinh vật trên Trái Đất được chia làm hai nhóm lớn là cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào.
– Yêu cầu HS đọc SGK, nêu khái niệm cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào. GV nhắc lại câu hỏi khởi động và yêu cầu HS phân biệt trùng biến hình (amip) và con ếch là cơ thể đơn bào hay đa bào.
– GV cho HS quan sát các hình ảnh, trả lời các câu hỏi sau:
CÂU HỎI | |
Câu 1: Hãy chỉ ra đặc điểm chung nhất của các cơ thể trong hình một số cơ thể đơn bào | |
Câu 2: Trong thực tế, em có quan sát được nấm men bánh mì và vi khuẩn bằng mắt thường không? Tại sao? |
- HS thực hiện nhiệm vụ học tập
– HS hoạt động nhóm, quan sát tranh, hoàn thành nhiệm vụ học tập
+ Mỗi thành viên độc lập suy nghĩ viết câu trả lời vào ô của mình
+ Thảo luận thống nhất ý kiến ghi nội dung học tập vào phần trung tâm
– HS các nhóm hỏi – đáp lẫn nhau , hoàn thành nhiệm vụ học tập
– GV nhận xét kết quả hoạt động của các nhóm. Bổ sung kiến thức
– Qua hỏi – đáp , HS kết luận:
+ Cơ thể đơn bào là cơ thể được cấu tạo từ một tế bào. Tế bào thực hiện được các chức năng của một cơ thể sống. Ví dụ: Trùng roi, tảo silic, vi khuẩn lao…
GV lưu ý: dù cơ thể đơn bào chỉ có một tế bào nhưng vẫn thực hiện được đầy đủ các quá trình sống cơ bản.
- Dự kiến
– Nội dung các câu trả lời trên giấy Ao và phần trình bày của HS:
CÂU HỎI | |
Câu 1: Hãy chỉ ra đặc điểm chung nhất của các cơ thể trong hình. | Các cơ thể sinh vật trong hình b đều được cấu tạo từ một tế bào. Tế bào gổm ba thành phẩn chính là màng tế bào, chất tế bào và nhân tế bào hoặc vùng nhân. |
Câu 2: Trong thực tế, em có quan sát được trùng roi và vi khuẩn bằng mắt thường không? Tại sao? | Nấm men bánh mì và vi khuẩn không quan sát được bằng mắt thường vì cơ thể chỉ cấu tạo từ một tế bào, tế bào có kích thước hiển vi. |
Cơ thể đơn bào có tổ chức đơn giản, cơ thể chỉ là một tế bào. Tế bào này đồng thời thực hiện tất cả các quá trình sống cơ bản. Ví dụ: vi khuẩn, nấm men, nguyên sinh động vật,… là cơ thể đơn bào
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2: Quan sát hình ảnh cơ thể đa bào
– GV cho HS quan sát tranh, ảnh các loài sinh vật, yêu cầu HS phân biệt cơ thể đơn bào, đa bào và lấy các ví dụ khác.
Luyện tập
* Quan sát hình và xác định cơ thể đơn bào, cơ thể đa bào?
Giardia lamblia | Trùng roi giày | Trực khuẩn lao | |
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập 3:Luyên tập phân biệt cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3.1
Câu 1:
Đặc điểm | VK E. coli | Trùng roi | Con ếch | Cây cà chua |
1. Số lượng tế bào | ||||
2. Có thể nhìn thấy bằng mắt thường hay không ? | ||||
3. Đơn bào/ Đa bào |
Câu 2: Cho các sinh vật: trùng roi, cây bắp cải, cây ổi, con rắn, trùng giày, con báo gấm, con ốc sên, con cua đỏ, tảo lam, con ngựa vằn, vi khuẩn đường ruột, cây lúa nước, cây dương xỉ. Sắp xếp các sinh vật trên thành 2 nhóm: cơ thể đơn bào và đa bào.
Trùng roi | Bắp cải | Cây ổi | Con rắn |
Ốc sên | Tảo nam | Cua đỏ | Trùng giày |
Con báo | Con ngựa vằn | Vi khuẩn đường ruột | Cây lúa nước
|
Dự kiến sản phẩm
1.
Đặc điểm | Vi khuẩn E. coli | Trùng roi | Con ếch | Cây cà chua | Con mèo |
1. Số lượng tế bào | Một tế bào | Một tế bào | Nhiều tế bào | Nhiều tế bào | Nhiều tế bào |
2. Có thể nhìn thấy bằng mắt thường hay không ? | Không | Không | Có | Có | Có |
3. Đơn bào/ Đa bào | Đơn bào | Đơn bào | Đa bào | Đa bào | Đa bào |
2.
Sinh vật đơn bào | Sinh vật đa bào |
trùng roi, trùng giày, tảo lam, vi khuẩn đường ruột | Cây bắp cải, cây ổi, con rắn, con báo gấm, con ốc sên, con cua đỏ, con ngựa vằn, cây lúa nước, cây dương sỉ |
Nội dung ghi bài
• Cơ thể là cấp tổ chức có khả năng thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản.
• Cơ thể đơn bào được cấu tạo từ một tế bào. • Cơ thể đa bào được cấu tạo từ nhiều tế bào, các tế bào phối hợp với nhau cùng thực hiện các quá trình sống của cơ thể. |
- Phương án đánh giá:
- GV sử dụng THANG ĐO MỨC ĐỘ để đánh giá HS
Nội dung đánh giá | Mức 1 (5đ) | Mức 2 ( 7đ) | Mức 1 (10đ) | Điểm |
Trả lời câu hỏi | Trả lời được khoảng 50% các ý đúng, diễn đạt còn chưa súc tích. | Trả lời được hầu hết các ý đúng, có thể viết còn dài hoặc quá ngắn. | Trả lời đúng câu hỏi. Viết/ trình bày rõ ràng, ngắn gọn. | |
Đóng góp ý kiến | Chỉ nghe ý kiến | Có ý kiến | Có nhiều ý kiến, ý tưởng | |
Tiếp thu, trao đổi ý kiến, hỗ trợ bạn cùng nhóm | Lắng nghe | Có lắng nghe, phản hồi | Lắng nghe ý kiến các thành viên khác, phản hồi và tiếp thu ý kiến có hiệu quả |
Xem thêm các bài viết liên quan của Giáo án khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức trong bài viết này nhé: