Giáo án KHTN 6 CTST Bài 45: Hệ mặt trời và ngân hà

Hoạt động 6. Tìm hiểu  cấu trúc của hệ Mặt Trời (90 phút)

1.Mục tiêu hoạt động

7.KHTN 1.2 21.PC.TT.1 21.PC.TT.1

2.Tổ chức hoạt động: 

PPDH Dạy học nêu và giải quyết vấn đề

KT: Động não, thảo luận nhóm.

* Chuẩn bị: video giới thiệu hệ ngân hà và hệ mặt trời

– GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm có 1 nhóm trưởng và 1 thư kí.

– Phiếu học tập số 4, bảng kiểm.

– HS chuẩn bị các vật liệu, dụng cụ để thiết kế mô hình hệ Mặt trời (các quả cầu với nhiều kích thước khác nhau, giấy Roky A0, màu vẽ, kéo, keo dán….)

*Khởi động: GV chiếu video clip giới thiệu dải ngân hà và hệ mặt trời

https://www.youtube.com/watch?v=doq_UgkYaK4 

* Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1: Tìm hiểu hệ Mặt Trời

– GV đặt các câu hỏi:

+ Cấu tạo sơ lược của hệ Mặt Trời gồm những gì?

+ Tại sao ta có thể nhìn thấy Mặt Trời, Mặt Trăng và các hành tinh, sao chổi?

– GV phát phiếu học tập KWL và yêu cầu học sinh thực hiện cá nhân theo yêu cầu viết trên phiếu.

– GV gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày đáp án, mỗi HS trình bày 1 nội dung trong phiếu, những HS trình bày sau không trùng nội dung với HS trình bày trước. GV liệt kê đáp án của HS trên bảng.

– GV tổ chức hoạt động nhóm cặp đôi cho HS thảo luận các nội dung trong SGK. Hoàn thành phiếu học tập số 4,5.

GV nêu thêm: Ngoài các hành tinh, trong hệ Mặt Trời còn có các tiểu hành tinh, sao chổi và các khối bụi thiên thạch. Sau đó GV yêu cẩu HS rút ra kết luận về cấu trúc của hệ Mặt Trời.

 

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
Câu hỏi Trả lời
Câu 1:Hãy kể tên các hành tinh, vệ tinh xuất hiện trong hình 45.1.
Câu 2: Tính từ Mặt Trời ra thì Trái Đất là hành tinh thứ bao nhiêu trong hệ Mặt Trời?
Câu 3:  Các hành tinh có chuyển động quanh Mặt Trời không? So sánh chiều chuyển động quanh Mặt Trời của các hành tinh

* Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2: Tìm hiểu các đặc trưng của 8 hành tinh

– GV giới thiệu bảng 45.1. 

– GV tổ chức hoạt động nhóm cặp đôi cho HS thảo luận các nội dung trong SGK.

– Thông qua các nội dung thảo luận, GV hướng dẫn HS rút ra kết luận theo gợi ý SGK

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5
Xác định cấu trúc của hệ mặt trời
1. Hệ Mặt trời có bao nhiêu hành tinh
2. Hành tinh nào gần Mặt trời nhất
3. Hành tinh nào xa mặt trời nhất
4. Tính từ Mặt trời thì Trái Đất là hành tinh thứ bao nhiêu?
5. Hành tinh nào gần Trái đất nhất, Nó cách Trái Đất bao nhiêu kilômét?
6. Các hành tinh có chuyển động quanh Mặt trời không?
7.So sánh chiều chuyển động của Mặt trời quanh các hành tinh.
8. Trong hệ Mặt trời, khoảng cách từ các hành tinh tới Mặt trời có bằng nhau không? 
9. Chu kì chuyển động quanh Mặt trời của các hành tinh có như nhau không?
10. Chu kì chuyển động của các hành tinh phụ thuộc vào khỏang cách tới Mặt trời như thế nào?

* Thực hiện nhiệm vụ học tập 

– Học sinh thực hiện nhiệm vụ cá nhân trên phiếu học tập

– GV quan sát, hỗ trợ

* Báo cáo kết quả và thảo luận:

– GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung

– GV nhận xét và chốt nội dung về sơ lược cấu tạo hệ Mặt Trời; lý do ta quan sát được Mặt Trời, Mặt Trăng, các hành tinh, tiểu hành tinh, sao chổi; khái niệm chu kì quay, đặc điểm chu kì quay của các hành tinh khác nhau trong hệ Mặt Trời và  ghi chép lại nội dung chính, đáp án câu hỏi trong SGK.

Hệ mặt trời (hay thái dương hệ) là một hệ hành tinh có Mặt Trời ở trung tâm và các thiên thể nằm trong phạm vi lực hấp dẫn của mặt trời.

Trong hệ Mặt trời, ngoài mặt trời còn có 2 nhóm:

– Nhóm một gồm 8 hành tinh và các vệ tinh của chúng

– Nhóm hai gồm các tiểu hành tinh, Sao chổi và các khối bụi thiên thạch.

– Các hành tinh chuyển động quanh Mặt Trời trong cùng một mặt phẳng và cùng chiều

 

  1. Sản phẩm học tập 
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Câu hỏi Trả lời
Câu 1:Hãy kể tên các hành tinh, vệ tinh xuất hiện trong hình 45.1. Trong hình 45.1 có 8 hành tinh gổm:Thuỷ tinh – Mercury, Kim tinh – Venus, Trái Đất – Earth, Hoả tinh – Mars, Mộc tinh – Jupiter, Thổ tinh – Saturn, Thiên Vương tinh – Uranus, Hải Vương tinh – Neptưne và một vệ tinh là Mặt Trăng.
Câu 2: Tính từ Mặt Trời ra thì Trái Đất là hành tinh thứ bao nhiêu trong hệ Mặt Trời? Tính từ Mặt Trời ra thì Trái Đất là hành tinh thứ 3.
Câu 3:  Các hành tinh có chuyển động quanh Mặt Trời không? So sánh chiều chuyển động quanh Mặt Trời của các hành tinh Các hành tinh có chuyển động quanh Mặt Trời. Chúng chuyển động quanh Mặt Trời với cùng một chiều như nhau.

 

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5
Xác định cấu trúc của hệ mặt trời
1. Hệ Mặt trời có bao nhiêu hành tinh 8 hành tinh
2. Hành tinh nào gần Mặt trời nhất Thuỷ tinh gần Mặt Trời nhất
3. Hành tinh nào xa mặt trời nhất Hải Vương tinh xa Mặt Trời nhất.
4. Tính từ Mặt trời thì Trái Đất là hành tinh thứ bao nhiêu? Tính từ Mặt Trời ra thì Trái Đất là hành tinh thứ 3
5. Hành tinh nào gần Trái đất nhất, Nó cách Trái Đất bao nhiêu kilômét? – Kim tinh. Cách Trái Đất khoảng 0,28 Au – 42 triệu km.
6. Các hành tinh có chuyển động quanh Mặt trời không? Các hành tinh có chuyển động quanh Mặt Trời.
7.So sánh chiều chuyển động của Mặt trời quanh các hành tinh. Các hành tinhchuyển động quanh Mặt Trời với cùng một chiều như nhau.
8. Trong hệ Mặt trời, khoảng cách từ các hành tinh tới Mặt trời có bằng nhau không?  Trong hệ Mặt Trời, khoảng cách từ các hành tinh tới Mặt Trời không bằng nhau.
9. Chu kì chuyển động quanh Mặt trời của các hành tinh có như nhau không? Chu kì chuyển động quanh Mặt Trời của các hành tinh không như nhau
10. Chu kì chuyển động của các hành tinh phụ thuộc vào khỏang cách tới Mặt trời như thế nào? Hành tinh càng xa Mặt Trời thì chu kì quay quanh Mặt Trời càng lớn.

 

  1. Phương án đánh giá 

* Bảng kiểm

Câu hỏi đánh giá Kết quả
Không
1. HS có biết hệ Mặt trời gồm bao nhiêu hành tinh không?
2. HS có kể tên được các hành tinh trong hệ Mặt trời  không?
3. HS có biết các hành tình khác nhau có khỏang cách với Mặt trời khác nhau không?
4. HS có biết các hành tình khác nhau có chu kì khác nhau không?
5. HS có xác định được hành tinh gần, xa Mặt trời, Trái đất nhất không?
6. HS có xác định được vị trí của Mặt trời, Trái đất trong hệ Mặt trời không?
7. Học sinh có tích cực chủ động thực hiện nhiệm vụ được giao không? 
8. HS có hỗ trợ bạn học trong hoạt động nhóm không?
9. HS có đánh giá khách quan sản phẩm của các nhóm không?
10. HS chuẩn bị đầy đủ các yêu cầu của GV giao nhiệm vụ về nhà không?

 

Hoạt động 7. Tìm hiểu ánh sáng của các thiên thể,  hệ mặt trời trong ngân hà (90 phút)

1.Mục tiêu hoạt động

21.PC.TT.1 15.KH3.1

2.Tổ chức hoạt động: 

PPDH Dạy học nêu và giải quyết vấn đề

KT: Động não, thảo luận nhóm.

* Chuẩn bị: tranh ảnh, phiếu học tập

* Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1: Tìm hiểu ánh sáng của các thiên thể

GV tổ chức hoạt động nhóm cặp đôi cho HS thảo luận các nội dung trong SGK.

– GV cho học sinh quan sát hình 45.2, cho biết mặt trời và các sao có tự phát sáng ra không?

Cho HS quan sát hình 45.3 chụp sao mộc tinh và thổ tinh và cho biết các hành tinh có tự phát ra ánh sáng không? Vì sao? 

Sao mộc tinh Sao Thổ tinh

– GV giới thiệu về sao chổi

– Học sinh thảo luận hoàn thành phiếu học tập

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 6
Câu hỏi Trả lời
Câu 1:Quan sát hình 45.2, cho biết mặt trời và các sao có tự phát sáng ra không?
Câu 2: quan sát hình 45.3 chụp sao mộc tinh và thổ tinh và cho biết các hành tinh có tự phát ra ánh sáng không? Vì sao? 
Câu 3:  Vào ban đêm, chúng ta có thể nhìn thấy ánh sáng từ các hành tinh như Kim tinh, Hoả tinh,… Ánh sáng đó có được là do đâu?

 

Thông qua các nội dung thảo luận và các thông tin từ bài đọc, GV hướng dẫn HS rút ra kết luận theo gợi ý SGK.

Mặt Trời và các ngôi sao là thiên thể có thể tự phát ra ánh sáng.

Các hành tinh và sao chổi không tự phát sáng. Chúng ta nhìn thấy ánh sáng từ các hành tinh và sao chổi do chúng phản xạ ánh sáng mặt trờ.

 

* Thực hiện nhiệm vụ học tập 

Đọc tài liệu

– HS hợp tác với nhau thực hiện nhiệm vụ học tập GV đến quan sát các nhóm, ghi nhận lại các hỗn hợp, phát hiện các khó khăn và có biện pháp hỗ trợ.

– Phân tích, nội dung và trả lời câu hỏi, hoàn thành phiếu học tập số 6.

* Báo cáo kết quả và thảo luận:

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 6
Câu hỏi Trả lời
Câu 1:Quan sát hình 45.2, cho biết mặt trời và các sao có tự phát sáng ra không? Mặt trời và các ngôi sao thực chất là một khối khí có nhiệt độ bề mặt rất cao. Vì thế, Mặt trời và các sao tự phát ra ánh sáng
Câu 2: quan sát hình 45.3 chụp sao mộc tinh và thổ tinh và cho biết các hành tinh có tự phát ra ánh sáng không? Vì sao?  Các hành tinh có cả phần tối và phần sáng, do đó chúng không tự phát ra ánh sáng. Ánh sáng từ các hành tinh mà ta nhìn thấy có được là do Mặt Trời chiếu sáng các hành tinh và chúng lại phản xạ ánh sáng mặt trời chiếu tới Trái Đất.
Câu 3:  Vào ban đêm, chúng ta có thể nhìn thấy ánh sáng từ các hành tinh như Kim tinh, Hoả tinh,… Ánh sáng đó có được là do đâu? Vào ban đêm, chúng ta có thể nhìn thấy ánh sáng từ các hành tinh như Kim tinh, Hoả tinh, … Ánh sáng đó có được là do chúng phản xạ ánh sáng từ Mặt Trời và chiếu tới Trái Đất.

 

* Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2: Tìm hiểu Ngân Hà và vị trí hệ Mặt Trời trong Ngân Hà

Nhiệm vụ:

– GV giới thiệu tranh hình 45.5 và 45.6. Yêu cầu HS thực hiện thảo luận 7 trong SGK, sau đó đọc bài đọc thêm về khái niệm Thiên Hà, Ngân Hà.

– GV giới thiệu tranh hình 45.7, từ đó chỉ ra được hệ Mặt Trời là một phần nhỏ của Ngân Hà.

Hình 45.7: M ô phỏng phác họa Ngân Hà và vị trí Mặt trời trong hệ Ngân Hà

 

GV tổ chức hoạt động nhóm cặp đôi cho HS thảo luận các nội dung trong SGK.

– GV: Khi quan sát bầu trời đêm, vào những đêm không trăng, chúng ta thường nhìn thấy những gì?

Các ngôi sao và một vệt trắng mờ nằm vắt ngang trên bầu trời.

Thông qua các nội dung thảo luận và các thông tin từ bài đọc, GV hướng dẫn HS rút ra kết luận theo gợi ý SGK.

Hệ Mặt trời chỉ là một phần nhỏ của Ngân Hà, năm ở rìa Ngân Hà và cách tâm một khoảng cỡ 2/3 bán kính của nó

Vận dụng

* Em hãy cho biết các thiên thể số 4, 6, 8 trong hình bên là những hành tinh nào trong hệ Mặt Trời.

– Thiên thể số 4 là Trái Đất, số 6 là Mộc tinh, số 8 là Thiên Vưong tinh

  1. Sản phẩm học tập

– Các phiếu học tập thu được.

  1. Phương án đánh giá

Phương pháp đánh giá

TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4
Tiêu chí 1

Kết quả thảo luận, học tập

MỨC 1:Nêu được Mặt trời và các ngôi sao là thiên thể có thể tự phát ra ánh sáng, các hành tinh và sao chổi phản xạ ánh sáng của mặt  trời   
MỨC 2: Nêu được nguyên nhân Mặt trời và các ngôi sao là thiên thể có thể tự phát ra ánh sáng, các hành tinh và sao chổi phản xạ ánh sáng của mặt  trời 
MỨC 3:  Phân tích được cụ thể nguyên nhân Mặt trời và các ngôi sao là thiên thể có thể tự phát ra ánh sáng, các hành tinh và sao chổi phản xạ ánh sáng của mặt  trời  
Tiêu chí 2

Mức độ tích cực hoạt động

MỨC 1: Học sinh không tham gia thực hiện nhiệm vụ được 
MỨC 2: Học sinh chưa tích cực chủ động thực hiện nhiệm vụ được giao
MỨC 3: Học sinh tích cực chủ động thực hiện nhiệm vụ được giao
Tiêu chí 3

Thuyết trình cho nội dung thảo luận của nhóm.

MỨC 1:Thuyết trình chưa đủ ý (phân biệt được thiên thể tự phát sáng, phản xạ ánh sáng)
MỨC 2:Thuyết trình đủ ý (giải thích được thiên thể tự phát sáng, phản xạ ánh sáng) còn dài dòng
MỨC 3: Thuyết trình đủ ý ( giải thích rõ ràng được thiên thể tự phát sáng, phản xạ ánh sáng)

 

  1. HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP
  2. Đáp án A.
  3. Hải Vương tinh, cách Trái Đất khoảng 29,06 Au.
  4. Không. Mặt Trăng là một vệ tinh tự nhiên của Trái Đất.
  5. Hành tinh có nhiệt độ cao nhất là Kim tinh với nhiệt độ bề mặt lên tới 460°C Thiên Vương tinh là hành tinh có nhiệt độ trung bình bề mặt thấp nhất -224°C.

 5.

Thiên thể Tự phát sáng Không tự phát sáng Thuộc hệ Mặt trời Không thuộc hệ Mặt trời
Sao Mộc X X
Sao Bắc cực X X
Sao Hỏa X X
Sao Chổi X X

 

Hoạt động 8. Ôn tập chương 11  (45 phút)

  1. Mục tiêu:

12.GTHT.1.1 13.GQ.1.1 6.TN 1.1

  1. Tổ chức hoạt động

PP: – Thuyết trình nêu vấn để kết hợp hỏi đáp;

– Dạy học theo nhóm cặp đôi/ nhóm nhỏ;

– Kĩ thuật : Sơ đồ tư duy,khăn trải bàn

* Chuẩn bị:

– Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm có nhóm trưởng và một thư ký.

– Sơ đồ tư duy (khuyết)

-Phiếu học tập 

* Chuyển giao nhiệm vụ học tập: hệ thống kiến thức

* Thực hiện nhiệm vụ học tập

–  GV yêu cầu HS hoạt động nhóm lớn trong 10 phút, xây dựng sơ đồ tư duy cho chủ đề 11 trên cơ sở gợi ý các kiến thức chính của chủ đề.

– HS trả lời các câu hỏi trong SGK trang 197,198.

 

Hoạt động 2: Hướng dẫn giải bài tập

* Thực hiện nhiệm vụ học tập 

GV sử dụng phương pháp dạy học bài tập định hướng cho HS giải một số bài tập phát triển năng lực khoa học tự nhiên cho cả chủ đề.

GV hướng dẫn HS tìm hiểu và thực hiện một số bài tập để ôn tập chủ đề.

–  GV yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân trả lời 10 câu hỏi trong 8 phút. 

* Báo cáo kết quả và thảo luận:

+ Sau 8 phút hoạt động cá nhân. Giáo viên gọi một HS bất kì giải thích về đáp án của mình. Các HS còn lại nêu ý kiến khác nếu có. Từ đó thống nhất đáp án đúng của 10 câu hỏi bài cũ  trước lớp.

+ Sau hoạt động nhóm, GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả hoạt động của nhóm mình. Các đại diện các nhóm còn lại cho ý kiến. Cả lớp thống nhất chọn sơ đồ tư duy đúng, đủ, logic, hiệu quả. 

GV: nhận xét về kết quả hoạt động của các nhóm và chuẩn hóa kiến thức thuộc chủ đề.

Một số dạng bài tập:

Câu 1. Hàng ngày, Mặt Trời mọc lên ở phía nào?

  1. Phía Bắc B. Phía Nam C. Phía Đông D. Phía Tây.

Câu 2. Hàng ngày, ta thấy Mặt Trời xuất hiện và chuyển động qua bầu trời. Vì sao ?

  1. Mặt Trời quay xung quanh Trái Đất một lần mỗi ngày.
  2. Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời một lần mỗi ngày.
  3. Trái Đất tự quay quanh mình một lần mỗi ngày.
  4. Mặt Trời tự quay quanh mình một lần mỗi ngày.

Câu 3. Vật nào sau đây là nguồn sáng ?

  1. Mặt Trời B. Trái Đất C. Mặt Trăng D. Sao chổi

Câu 4. Mặt Trăng là vệ tinh của thiên thể nào ?

  1. Mặt Trời B. Trái Đất. C. Hỏa tinh D. Thiên Vương tinh.

Câu 5. Hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng thay đổi theo ngày, vì sao ?

  1. Vì kích thước của Mặt Trăng thay đổi theo ngày.
  2. Vì kích thước vùng của Mặt Trăng được Mặt Trời chiếu sáng thay đổi mỗi ngày.
  3. Vì Trái Đất thấy Mặt Trăng ở những góc nhìn khác nhau vào các ngày khác nhau.
  4. Vì Trái Đất liên tục quay xung quanh Mặt Trời.

Câu 6. Tính từ Mặt Trời ra, thứ tự đúng của tám hành tinh từ gần đến xa Mặt Trời nhất trong hệ Mặt Trời là

Thủy tinh, Kim tinh, Hỏa tinh, Trái Đất, Thổ tinh, Mộc tinh, Hải Vương tinh, Thiên Vương tinh.

Thủy tinh, Trái Đất, Hỏa tinh, Kinh tinh, Thổ tinh, Mộc tinh, Thiên Vương tinh, Hải Vương tinh.

Hỏa tinh, Thiên Vương tinh, Trái Đất, Mộc tinh, Thổ tinh, Hải Vương tinh, Kim tinh, Thủy tinh.

Thủy tinh, Kim tinh, Trái Đất, Hỏa tinh, Mộc tinh, Thổ tinh, Thiên Vương tinh, Hải Vương tinh.

Câu 7. Ngân Hà là

  1. Thiên hà trong đó có chứa hệ Mặt Trời. B. một tập hợp nhiều Thiên hà trong vũ trụ.
  2. tên gọi khác của hệ Mặt Trời. D. dải sáng trong vũ trụ.

Câu 8. Sắp xếp những mục sau theo thứ tự kích thước từ nhỏ nhất đến lớn nhất: Mặt Trời, Hệ Mặt Trời, Trái Đất, Mặt Trăng, Vũ trụ, Ngân Hà.

  1. Vũ trụ, Ngân Hà, Hệ Mặt Trời, Mặt Trời, Trái Đất, Mặt Trăng.
  2. Vũ trụ, Hệ Mặt Trời, Ngân Hà, Mặt Trời, Trái Đất, Mặt Trăng.
  3. Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời, Hệ Mặt Trời, Ngân Hà, Vũ trụ.
  4. Mặt Trăng, Mặt Trời, Trái Đất, Ngân Hà, Hệ Mặt Trời, Vũ trụ.

Câu 9. Hệ Mặt Trời gồm

  1. các Thiên Hà, dải Ngân Hà, hành tinh, vệ tinh, các đám bụi khí.
  2. Mặt Trời, các thiên thể chuyển động xung quanh Mặt Trời và các đám bụi, khí.
  3. dải Ngân Hà, các hành tinh và các đám bụi, khí.
  4. rất nhiều các ngôi sao, các hành tinh, các vệ tinh và các đám bụi, khí.

Câu 10. Trong hệ Mặt Trời, theo thứ tự xa dần Mặt Trời,Trái Đất là hành tinh ở vị trí

  1. thứ nhất.              B. thứ ba.           C. thứ tư.          D. cuối cùng.

Câu 11. Vào ban đêm, khi quan sát các ngôi sao, ta thấy chúng “chuyển động”trên bầu trời từ đông sang tây. Em hãy giải thích hiện tượng đó.

Câu 12. Tạo một hộp carton hình hộp chữ nhật kích thước 40 cm x 40 cm x 50 cm. Treo một bóng đèn điện công suất 5 w và một quả bóng đường kính cỡ 10 cm cách đều các thành hộp.Tạo một khe hở nhỏ để nhìn vào trong hộp.

– Khi đèn tắt em có nhìn thấy quả bóng không?

– Bật đèn lên, em có nhìn thấy quả bóng không?

– Nếu có nhìn thấy quả bóng, em thấy một phần hay toàn bộ quả bóng. Mô tả những gì em nhìn thấy và hãy giải thích?

Câu 13. Khoảng thời gian mỗi ngày đêm, mỗi tháng âm lịch, mỗi năm dương lịch trên Trái Đất là bao lâu? Em hãy cho biết những khoảng thời gian đó thể hiện điều gì?

Câu 14. Nhật thực là gì ? Xảy ra khi nào ?

Câu 15. Nguyệt thực là gì ? Xảy ra khi nào ?

* Báo cáo kết quả và thảo luận: 

– HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

– Dự kiến sản phẩm học tập

  1. C 2. C 3. A 4.B 5. C
  2. D 7.A 8.C 9.B 10.B

Câu 11. Vào ban đêm, khi quan sát các ngôi sao, ta thấy chúng “chuỵển động” trên bầu trời từ đông sang tây. Nguyên nhân là do Trái Đất tự quay quanh trục của nó theo chiều từ tây sang đông.

Câu 12. Khi đèn tắt, em không nhìn thấy quả bóng.

Bật đèn lên, em nhìn thấy một phần quả bóng. Đó là phần quả bóng được chiếu sáng bởi bóng đèn hướng về mắt ta. Tuỳ theo góc độ nhìn khác nhau mà phần quả bóng mà ta nhìn thấy là khác nhau.

Câu 13.

– Mỗi ngày đêm dài 24h. Đây là thời gian để Trái Đất tự quay quanh trục của mình hết 1 vòng.

– Mỗi tháng âm lịch dài khoảng 29,5 ngày. Đây là thời gian trung bình để Mặt Trăng quay xung quanh Trái Đất hết một vòng.

– Mỗi năm dương lịch dài 365,25 ngày. Đây là thời gian để Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời hết một vòng.

Câu 14. Nhật thực là hiện tượng Mặt Trăng ngăn không cho ánh sáng từ Mặt Trời truyền đến Trái Đất, làm cho trên Trái Đất dù đang là ban ngày cũng không nhìn thấy một phần hoặc toàn bộ Mặt Trời.

Xảy ra khi Mặt Trời, Mặt Trăng và Trái Đất nằm trên 1 đường thẳng và Mặt Trăng nằm ở giữa, là vật cản.

Câu 15.Nguyệt thực là hiện tượng Trái Đất ngăn không cho ánh sáng từ Mặt Trời truyền đến Mặt Trăng.

Xảy ra khi Mặt Trời, Mặt Trăng và Trái Đất nằm trên 1 đường thẳng và Trái Đất nằm ở giữa, là vật cản.

  1. Sản phẩm học tập

– Bảng SĐTD

– Hoàn thành bài tập sgk

  1. Phương án đánh giá: 
RUBRIC
Tiêu chí Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4
Mức độ tham gia hoạt động nhóm

– Mức 1: Tham dự nhưng không tập trung

– Mức 2: Có tham gia, làm bài tập theo đúng các tiêu chí mà giáo viên yêu cầu.

– Mức 3: Nhiệt tình, sôi nổi, tích cực,  làm nhanh trật tự theo đúng các tiêu chí mà giáo viên yêu cầu.

Kết quả phiếu học tập

– Mức 1: Học sinh hoàn thành phiếu học tập nhưng chưa biết đúng hay sai

– Mức 2: Học sinh hoàn thành đúng phiếu học tập .Giải thích đúng 

– Mức 3: Biết giải thích vào các hiện tượng đời sống thông qua các quá trình biến đổi

Xem thêm các bài viết liên quan của Giáo án khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo trong bài viết này nhé:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *