Giáo án KHTN 6 CTST Bài 3: Quy định an toàn trong phòng thực hành

HOẠT ĐỘNG 5: Quy định an toàn khi học trong phòng thực hành (45 phút)

  1. Mục tiêu hoạt động

2.KHTN 1.2 6.KHTN 2.1 9.KHTN3.2

10.TC.1.1 11.GQ.1

  1. Tổ chức hoạt động

PP: Trực quan, bàn tay nặn bột có sử dụng thí nghiệm 

KT: Động não, thảo luận nhóm, mảnh ghép.

  • Chuẩn bị: Hình ảnh
  • Khởi động

GV cho quan sát một bức tranh mô tả các HS đang đùa nghịch với các dụng cụ thí nghiệm trong phòng thực hành để HS có thể trao đổi, thảo luận nhận ra các lỗi vi phạm và những nguy hiểm, rủi ro có thể xảy ra.

  • Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Tìm hiểu quy định an toàn phòng thực hành.

– GV cho HS quan sát hình 3.1 ( trình chiếu slide) và hướng dẫn HS thảo luận nội dung 1 trong SGK

– GV cho HS nghiên cứu các quy định an toàn trong SGK cũng như trong nội quy phòng thực hành. GV  sử dụng kĩ thuật mảnh ghép, chia nhóm cho HS thảo luận và điền thông tin vào bảng sau:

Phải làm Không được làm
  • Thực hiện nhiệm vụ học tập 
  • HS hợp tác với nhau thực hiện nhiệm vụ học tập
  • GV nhận xét và tổng kết
  • Dự kiến sản phẩm học tập của học sinh

 

Phải làm Không được làm
Cặp, túi, ba lô phải để đúng quy định. Có đầy đủ các dụng cụ bảo hộ như kính bảo vệ mắt, găng tay lấy hóa chất, khẩu trang thí nghiệm, áo quần bảo hộ thích hợp,… khi làm thí nghiệm, thực hành. Ăn, uống, làm mất trật tự trong phòng thực hành.
Chỉ làm các thí nghiệm, các bài thực hành khi có sự hướng dẫn và giám sát của GV. Tóc thả dài, đi giày dép cao gót.
Thực hiện đúng nguyên tắc khi sử dụng hóa chất, dụng cụ, thiết bị trong phòng thực hành để đảm bảo an toàn tuyệt đối khi làm thí nghiệm. Tự làm các thí nghiệm khichưacó sự đồng ý của GV.
Thực hiện đúng nội quy phòng thực hành, hiểu rõ các kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành. Nếm thử hóa chất, làm hư hỏng các dụng cụ, vật mẫu thực hành.
Biết cách sử dụng thiết bị chữa cháy có trong phòng thực hành Cầm và lấy hóa chất bằng tay.
Rửa tay thường xuyên để tránh dính hóa chất.
Thông báo ngay với GV khi gặp các sự cố mất an toàn như bị đứt tay, hóa chất bắn vào mắt, bỏng hóa chất, bỏng nhiệt,làm vỡ dụng cụ thủy tinh, gây đổ hóa chất, cháy nổ, chập điện,…

 

  1. Sản phẩm học tập 

– Kết quả phiếu học tập

  1. Phương án đánh giá 

GV quan sát , Thang đo về hoạt động nhóm.

 

Nội dung quan sát Hoàn toàn đồng ý Đồng ý Phân vân Không đồng ý Hoàn toàn không đồng ý
Thảo luận sôi nổi
Các HS trong nhóm đều tham gia hoạt động
Kết quả sản phẩm tốt

 

HOẠT ĐỘNG 6:  Kí hiệu cảnh báo và một số dụng cụ trong phòng thực hành. (45phút)

  1. Mục tiêu hoạt động

2.KHTN 1.2 6.KHTN 2.1 9.KHTN3.2

10.TC.1.1 11.GQ.1

  1. Tổ chức hoạt động

PP: Trực quan, bàn tay nặn bột

KT: Động não, thảo luận nhóm, mảnh ghép.

  • Chuẩn bị: Hình ảnh

– GV nêu lý do vì sao cần phải biết và thực hiện đúng các quy tắc an toàn trong Phòng thực hành.

– GV hướng dẫn HS quan sát các biển kí hiểu cảnh báo trong hình 3.2 và chia nhóm HS, thảo luận các nội dung 2 và 3 trong SGK.

  1. Quan sát các kí hiệu cảnh báo trong hình 3.2 và cho biết ý nghĩa của mỗi kí hiểu.

GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi Đuổi hình bắt chữ qua powerpoint sử dụng các kí hiệu không theo trật tự trong SGK và yêu cầu các em chỉ ra ý nghĩa của các kí hiệu cảnh báo đó.

  • Thực hiện nhiệm vụ học tập 
  • HS hợp tác với nhau thực hiện nhiệm vụ học tập
  • Học sinh khác nhận xét
  • GV quan sát, hỗ trợ học sinh khi cần thiết, nhận xét và tổng kết
  • Dự kiến sản phẩm học tập của học sinh
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
Bảng kí hiệu Tên  Ý nghĩa
Chất dễ cháy Hóa chất độc đối với sức khỏe, chỉ sử dụng cho mục đích thí nghiệm
– Chất ăn mòn Không để dây ra kim loại, các vật dụng hoặc cơ thể vì có thể gây ăn mòn;
– Chất độc cho môi trường Không thải ra môi trường nước, không khí, đất;
– Chất độc sinh học Tác nhân virus, vi khuẩn nguy hiểm sinh học, không đến gần
– Nguy hiểm về điện  Tránh xa vì có thể bị điện giật
– Hóa chất độc hại Hóa chất độc đối với sức khỏe, chỉ sử dụng cho mục đích thí nghiệm
– Chất phóng xạ Nguồn phóng xạ gây nguy hiểm cho sức khỏe
– Cấm sử dụng nước uống Nước dùng cho thí nghiệm, không phải nước uống
– Cấm lửa Khu vực dễ xảy ra cháy, cẩn thận với nguồn lửa;
– Nơi có bình chữa cháy Khu vực có bình chữa cháy, lưu ý để sử dụng khi có sự cố cháy;
– Lối thoát hiểm Chỗ thoát hiểm khi gặp sự cố hỏa hoạn, cháy nổ,…
  1. Tại sao lại dùng kí hiệu cảnh báo thay cho mô tả bằng chữ?

Để có thể tạo sự chú ý mạnh và dễ quan sát.

GV hướng dẫn HS rút ra kết luận theo SGK.

 

Mỗi kí hiệu cảnh báo thường có hình dạng và màu sắc riêng để dễ nhận biết.

  • Kí hiệu cảnh báo cấm: hình tròn, viền đỏ, nền trắng.
  • Kí hiệu cảnh báo các khu vực nguy hiểm: hình tam giác đều, viền đen hoặc đỏ, nền vàng.
  • Kí hiệu cảnh báo nguy hại do hoá chất gầy ra: hình vuông, viền đen, nền đỏ.

Kí hiệu cảnh báo chỉ dẫn thực hiện: hình chữ nhật, nền xanh hoặc đỏ.

 

  1. Sản phẩm học tập 

– Kết quả phiếu học tập

  1. Phương án đánh giá 
RUBRIC
Tiêu chí Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4
  Mức độ tham gia hoạt động nhóm

 – Mức 1: Tham dự nhưng không tập trung

– Mức 2: Có tham gia, làm bài tập theo đúng các tiêu chí mà giáo viên yêu cầu.

  – Mức 3: Nhiệt tình, sôi nổi, tích cực, làm nhanh trật tự theo đúng các tiêu chí mà giáo viên yêu cầu.

Báo cáo rõ ràng ,chính xác

 – Mức 1: Lắng nghe

– Mức 2: Có lắng nghe, phản hồi

 – Mức 3: Lắng nghe ý kiến các thành viên khác, phản hồi và tiếp thu ý kiến hiệu quả

Kết quả làm bài tập thực tiễn

– Mức 1: Trả lời sơ xài, chưa đủ ý

 – Mức 2: Trả lời đủ

 – Mức 3: Trả lời đúng, đầy đủ, rõ ràng

 

HOẠT ĐỘNG 7:  Giới thiệu một số dụng cụ đo (45 phút)

  1. Mục tiêu hoạt động

9.KHTN3.2 13 .PC.TT.1

  1. Tổ chức hoạt động

PP: Trực quan, thảo luận nhóm

  • Chuẩn bị: 
  • GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm có 1 nhóm trưởng và thư kí

– GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm, hướng dẫn HS quan sát hình 3.3 và gợi ý HS thảo luận các nội dung 4, 5, 6 trong SGK. Hoàn thành phiếu học tập sau

 

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5 (Bảng hỏi)
Câu hỏi Trả lời
Câu 1. Gia đình em thường sử dụng dụng cụ đo nào? Kể tên một số dụng cụ đo mà em biết.
Câu 2. Em hãy cho biết các dụng cụ trong hình 3.3 dùng để làm gì.        
Câu 3. Trình bày cách sử dụng bình chia độ để đo thể tích chất lỏng. 
  • Thực hiện nhiệm vụ học tập 
  • HS hợp tác với nhau thực hiện nhiệm vụ học tập
  • Học sinh khác nhận xét, bổ sung
  • GV quan sát, hỗ trợ học sinh khi cần thiết, nhận xét và tổng kết
  • Dự kiến sản phẩm học tập của học sinh

 

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5 (Bảng hỏi)
Câu hỏi Trả lời
Câu 1. Gia đình em thường sử dụng dụng cụ đo nào? Kể tên một số dụng cụ đo mà em biết. – Thước, nhiệt kế, cân…
Câu 2. Em hãy cho biết các dụng cụ trong hình 3.3 dùng để làm gì.         – Thước cuộn: Đo chiều dài;

– Đồng hồ bấm giây: Đo thời gian;

– Lực kế: Đo lực;

– Nhiệt kế: Đo nhiệt độ;

– Bình chia độ (ống đong) và cốc chia độ: Đo thể tích chất lỏng;

– Cân đồng hồ và cân điện tử: Đo khối lượng;

– Pipette: Chuyển chất lỏng với thể tích xác định từ vật chứa này sáng vật chứa khác.

Câu 3. Trình bày cách sử dụng bình chia độ để đo thể tích chất lỏng. 
  • Ước lượng thể tích chất lỏng cẩn đo.
  • Chọn cốc chia độ thích hợp với thể tích cẩn đo.
  • Đặt cốc chia độ thẳng đứng, cho chất lỏng vào bình.
  • Đặt mắt nhìn ngang với độ cao mức chất lỏng trong cốc.
  • Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mức chất lỏng trong cốc chia độ.

Từ hoạt động 3, GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm theo gợi ý của SGK.

Luyện tập

* Hoàn thiện quy trình đo bằng cách điền số thứ tự các bước theo mẫu bảng sau cho phù hợp:

Quy trình đo Nội dung
Bước…? Chọn dụng cụ đo phù hợp
Bước…? Ước lượng đại lượng cần đo
Bước…? Đọc và ghi kết quả mỗi lần đo
Bước…? Điều chỉnh dụng cụ đo về vạch số 0
Bước…? Thực hiện phép đo

 

– GV hướng dẫn HS điền và sắp xếp lại thứ tự nội dung các bước

Quy trình đo Nội dung
Bước 2 Chọn dụng cụ đo phù hợp
Bước 1 Ước lượng đại lượng cần đo
Bước 5 Đọc và ghi kết quả mỗi lần đo
Bước 3 Điều chỉnh dụng cụ đo về vạch số 0
Bước 4 Thực hiện phép đo

Vận dụng

* Em hãy thực hành đo khối lượng và thể tích hòn đá bằng cách sử dụng cân đo và cốc chia độ.

–  GV có thể hướng dẫn HS thực hành trên lớp. 

– GV hướng dẫn HS ước lượng khối lượng hòn đá và chọn cân phù hợp, trong trường hợp này hòn đá có khối lượng khoảng 500g nên có thể chọn cân điện tử và cân được 482,63 g. Sau đó cho HS cân khay đựng và trừ đi sẽ có khối lượng của hòn đá.

– Để xác định được thể tích vật rắn chìm được trong nước và không thấm nước, GV hướng dẫn HS dùng cốc chia độ hoặc bình tràn như sau:

– Cách dùng cốc chia độ như sau:

Bước 1: Ước lượng thể tích cân đo;

Bước 2: Chọn cốc chia độ có giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) thích hợp; 

Bước 3: Thả chìm vật đó vào, nước dâng lên bằng thể tích của vật.

– Cách sử dụng bình tràn như sau: Nên thực hành đo vật có kích thước nhỏ (hòn đá, hòn sỏi,…). Khi vật rắn không bỏ lọt vào cốc chia độ thì thả vật đó vào trong bình tràn. Thể tích của nước tràn ra bằng thể tích của vật.

Bước 1: Thả vật vào bình tràn, đồng thời hứng nước tràn vào bình chứa; 

Bước 2: Đo thể tích nước tràn ra bằng cốc chia độ hoặc bình chia độ, đó là thể tích của vật cần đo.

Nếu dùng ca (nhựa/thủy tinh) thay cho bình tràn và chậu (nhựa/nhôm) thay cho bình chứa để đo thể tích của vật thì cần lưu ý:

+ Lau khô chậu trước khi đo;

+ Khi nhấc ca ra khỏi chậu, không làm đổ hoặc sánh nước ra chậu;

+ Đổ hết nước cẩn thận từ chậu vào cốc chia độ (tránh làm đổ nước ra ngoài).

  1. Sản phẩm học tập 

Kết quả phiếu học tập và kết quả thí nghiệm

  1. Phương án đánh giá 

 – GV cho nhóm HS đánh giá đồng đẳng  hoạt động   bằng bảng Rubric sau:

RUBRIC
Tiêu chí Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4
  Mức độ tham gia hoạt động nhóm

 – Mức 1: Tham dự nhưng không tập trung

– Mức 2: Có tham gia, làm bài tập theo đúng các tiêu chí mà giáo viên yêu cầu.

  – Mức 3: Nhiệt tình, sôi nổi, tích cực, làm nhanh trật tự theo đúng các tiêu chí mà giáo viên yêu cầu.

Tiếp thu, trao đổi ý kiến

– Mức 1: Chỉ nghe ý kiến

 – Mức 2: Có ý kiến

  – Mức 3: Có nhiều ý kiến và ý tưởng

Báo cáo rõ ràng ,chính xác

 – Mức 1: Lắng nghe

– Mức 2: Có lắng nghe, phản hồi

 – Mức 3: Lắng nghe ý kiến các thành viên khác, phản hồi và tiếp thu ý kiến hiệu quả

Kết quả làm bài tập thực tiễn

– Mức 1: Trả lời sơ xài, chưa đủ ý

 – Mức 2: Trả lời đủ

 – Mức 3: Trả lời đúng, đầy đủ, rõ ràng

 

HOẠT ĐỘNG 8: Kính lúp và kính hiển vi quang học  (45phút) 

  1. Mục tiêu hoạt động

9.KHTN3.2     

  1. Tổ chức hoạt động

Phương pháp: Trực quan, quan sát

  • Chuẩn bị: Kính lúp, kính hiển vi
  • Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1: Tìm hiểu cách sử dụng kính lúp

 GV cho HS quan sát kính lúp trong phòng thực hành và quan sát qua hình 3.6, 3.7 trong SGK. Sau đó, gợi ý cho HS thảo luận câu hỏi 7 trong SGK.

  1. Khi sử dụng kính lúp thì kích thước của vật thay đổi như thế nào so với khi không sử dụng?

Kích thước của vật tăng lên so với khi không dùng kính.

GV gợi ý HS rút ra cấu tạo kính lúp và cách sử dụng kính lúp theo SGK.

Luyện tâp 

* Em hãy dùng kính lúp đọc các dòng chữ trong sách giáo khoa.

– GV hướng dẫn HS dùng kính lúp để đọc chữ và HS nhận ra dễ đọc vì kích cỡ chữ phóng to lên nhiều.

– GV cũng có thể chuẩn bị sẵn một số mẫu vật như lá cây, bông hoa, con châu chấu,… để cho HS quan sát bằng kính lúp hoặc tổ chức cho HS quan sát thực tế ngoài thiên nhiên (vườn trường,…).

Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2: Tìm hiểu cách sử dụng kính hiển vi quang học

 – GV cho HS quan sát kính hiển vi trong phòng thực hành của trường và quan sát hình 3.8, hướng dẫn HS thảo luận các nội dung 8 và 9 trong SGK.

  1. Quan sát hình 3.8, chỉ rõ bộ phận cơ học và quang học trong cấu tạo kính hiển vi quang học

– Bộ phận cơ học: chân kính, thân kính, ống kính, mâm kính, đĩa mang vật kính, ốc sơ cấp, ốc vi cấp, kẹp tiêu bản.

– Bộ phận quang học: thị kính, vật kính.

9. Kính hiển vi quang học có vai trò gì trong nghiên cứu khoa học?

Giúp ta quan sát các chi tiết cấu tạo rất nhỏ mà mắt thường hoặc dùng kính lúp không thấy rõ.

GV hướng dẫn HS rút ra kết luận 3 bước sử dụng kính hiển vi quang học theo gợi ý của SGK.

Luyện tâp * Thực hành các bước sử dụng kính hiển vi quang học.

– GV chia các nhóm HS và cho thực hành 3 bước sử dụng kính hiển vi như SGK.

– GV yêu cầu các em đọc kĩ các bước sử dụng kính hiển vi trong SGK và hướng dẫn HS làm theo mô phỏng hình 3.9. 

GV sẵn sàng trợ giúp HS thực hiện đúng các thao tác khi cần thiết và lưu ý HS cách bảo quản kính hiển vi

  • Thực hiện nhiệm vụ học tập 
  • HS hợp tác với nhau thực hiện nhiệm vụ học tập
  • Học sinh khác nhận xét, bổ sung
  • GV quan sát, hỗ trợ học sinh khi cần thiết, nhận xét và tổng kết

Vận dụng

* Sử dụng kính hiển vi, em hãy quan sát một số mẫu tiêu bản trong phòng thực hành.

  1. Sản phẩm học tập 
  2. Đáp án B.      2. Đáp án A.          3. Đáp án D.
  3. a) Kí hiệu chỉ dẫn thực hiện: nơi có bình chữa cháy, lối thoát hiểm.
  4.   b) Kí hiệu báo nguy hại do hóa chất gây ra: chất dễ cháy, chất ăn mòn, chất độc môi trường, chất độc sinh học.
  5.   c) Kí hiệu báo các khu vực nguy hiểm: nguy hiểm về điện, hóa chất độc hại, chất phóng xạ.
  6.   d) Kí hiệu báo cấm: cấm sử dụng nước uống, cấm lửa.
  7. a) Nhiệt kế; b) Cân đồng hồ.
  8. Kính lúp để quan sát những vật có kích thước nhỏ, mắt thường nhìn không rõ. Kính hiển vi để quan sát chi tiết những vật rất nhỏ mà mắt thường và kính lúp không thể quan sát được.
  9. Phương án đánh giá 
RUBRIC
Tiêu chí Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4
  Mức độ tham gia hoạt động nhóm

 – Mức 1: Tham dự nhưng không tập trung

– Mức 2: Có tham gia, làm bài tập theo đúng các tiêu chí mà giáo viên yêu cầu.

  – Mức 3: Nhiệt tình, sôi nổi, tích cực, làm nhanh trật tự theo đúng các tiêu chí mà giáo viên yêu cầu.

Báo cáo rõ ràng ,chính xác

 – Mức 1: Lắng nghe

– Mức 2: Có lắng nghe, phản hồi

 – Mức 3: Lắng nghe ý kiến các thành viên khác, phản hồi và tiếp thu ý kiến hiệu quả

Kết quả làm bài tập vận dụng

– Mức 1: Trả lời sơ xài, chưa đủ ý

 – Mức 2: Trả lời đủ

 – Mức 3: Trả lời đúng, đầy đủ, rõ ràng

Xem thêm các bài viết liên quan của Giáo án khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo trong bài viết này nhé:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *