Bài 19: CƠ THỂ ĐƠN BÀI VÀ CƠ THỂ ĐA BÀO
HOẠT ĐỘNG 1: Đặt vấn đề (10 phút)
- GV cho HS quan sát các hình ảnh
Thế giới tự nhiên rất kì diệu, có những loài sinh vật với kích thước khổng lồ như cá voi xanh, chiều dài có thể lên tới 30m. Bên cạnh đó, có những sinh vật vô cùng nhỏ bé, rất khó để có thể quan sát bằng mắt thường mà phải nhờ đến sự phóng đại của kính hiển vi như vi khuẩn Escherichia coli với kích thước chỉ khoảng 1µm (bằng khoảng 1/10000 kích thước đầu một cái ghim giấy).
Cá voi xanh kích thước khoảng 30 m | Vi khuẩn E.Coli ~ 1 μm |
GV đặt vấn đề: Tại sao chúng có sự khác biệt về kích thước lớn đến như vậy? Vậy lí do là gì? Bài học hôm nay sẽ cùng tìm hiểu
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu về cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào (35 phút)
- Mục tiêu hoạt động:
– 1.KHTN1.1 Nhận biết được cơ thể đơn bào, cơ thể đa bào. Lấy được ví dụ minh hoạ;
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học
– Thuyết trình nêu vấn đề kết hợp hỏi – đáp;
– Dạy học theo nhóm cặp đôi/ nhóm nhỏ;
– Phương pháp trò chơi;
– Kĩ thuật khăn trải bàn;
- Chuẩn bị
Giáo viên | Học sinh |
– Phiếu học tập
– Tranh ảnh |
– SGK, chia lớp thành 4 nhóm học tập |
- Tổ chức hoạt động:
CƠ THỂ ĐƠN BÀO
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1: Quan sát hình ảnh cơ thể đơn bào
Hầu hết các sinh vật có kích thước khác nhau là do cơ thể chúng có số lượng tế bào khác nhau.
Tuỳ thuộc vào số lượng tế bào cấu tạo nên cơ thể, tất cả sinh vật trên Trái Đất được chia làm hai nhóm lớn là cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào.
– GV cho HS quan sát các hình ảnh, trả lời các câu hỏi sau:
CÂU HỎI | |
Câu 1: Hãy chỉ ra đặc điểm chung nhất của các cơ thể trong hình 19.1 a, 19.1 b. | |
Câu 2: Trong thực tế, em có quan sát được trùng roi và vi khuẩn bằng mắt thường không? Tại sao? |
- HS thực hiện nhiệm vụ học tập
– HS hoạt động nhóm, quan sát tranh, hoàn thành nhiệm vụ học tập
+ Mỗi thành viên độc lập suy nghĩ viết câu trả lời vào ô của mình
+ Thảo luận thống nhất ý kiến ghi nội dung học tập vào phần trung tâm
– HS các nhóm hỏi – đáp lẫn nhau , hoàn thành nhiệm vụ học tập
– GV nhận xét kết quả hoạt động của các nhóm. Bổ sung kiến thức
– Qua hỏi – đáp , HS kết luận:
+ Cơ thể đơn bào là cơ thể được cấu tạo từ một tế bào. Tế bào thực hiện được các chức năng của một cơ thể sống. Ví dụ: Trùng roi, tảo silic, vi khuẩn lao…
- Dự kiến
– Nội dung các câu trả lời trên giấy Ao và phần trình bày của HS:
CÂU HỎI | |
Câu 1: Hãy chỉ ra đặc điểm chung nhất của các cơ thể trong hình 19.1 a, 19.1 b. | Các cơ thể sinh vật trong hình 19.1 a và 19.1 b đều được cấu tạo từ một tế bào. Tế bào gổm ba thành phẩn chính là màng tế bào, chất tế bào và nhân tế bào hoặc vùng nhân. |
Câu 2: Trong thực tế, em có quan sát được trùng roi và vi khuẩn bằng mắt thường không? Tại sao? | Trùng roi và vi khuẩn không quan sát được bằng mắt thường vì cơ thể chỉ cấu tạo từ một tế bào, tế bào có kích thước hiển vi. |
Cơ thể đơn bào có tổ chức đơn giản, cơ thể chỉ là một tế bào. Tế bào này đồng thời thực hiện tất cả các quá trình sống cơ bản. Ví dụ: vi khuẩn, nấm men, nguyên sinh động vật,… là cơ thể đơn bào (Hình 22.3).
Luyện tập
* Hãy kể tên một số cơ thể đơn bào trong tự nhiên.
Giardia lamblia | Trùng roi giày | Vi khuẩn E.coli | Trực khuẩn lao |
Nội dung ghi bài
1. Cơ thể đơn bào
Cơ thể đơn bào là cơ thể được cấu tạo từ một tế bào. Tế bào đó thực hiện được các chức năng của một cơ thể sống. Ví dụ: Trùng roi, trùng giày, trùng biến hình, tảo lục, tảo silic,…; vi khuẩn Escherchia coli (E.coli), vi khuẩn lao,… |
- Phương án đánh giá:
- GV sử dụng THANG ĐO MỨC ĐỘ để đánh giá HS
Nội dung đánh giá | Mức 1 (5đ) | Mức 2 ( 7đ) | Mức 1 (10đ) | Điểm |
Trả lời câu hỏi | Trả lời được khoảng 50% các ý đúng, diễn đạt còn chưa súc tích. | Trả lời được hầu hết các ý đúng, có thể viết còn dài hoặc quá ngắn. | Trả lời đúng câu hỏi. Viết/ trình bày rõ ràng, ngắn gọn. | |
Đóng góp ý kiến | Chỉ nghe ý kiến | Có ý kiến | Có nhiều ý kiến, ý tưởng | |
Tiếp thu, trao đổi ý kiến, hỗ trợ bạn cùng nhóm | Lắng nghe | Có lắng nghe, phản hồi | Lắng nghe ý kiến các thành viên khác, phản hồi và tiếp thu ý kiến có hiệu quả |
HOẠT ĐỘNG 3: Các cấp độ tổ chức trong cơ thể đa bào (45 phút)
- Mục tiêu hoạt động:
- KHTN 1.1: Nhận biết được cơ thể đa bào.
- 1.1: Chủ động, tích cự thực hiện nhiệm vụ được giao và hỗ trợ bạn trong hoạt động nhóm
(4) TN.1.1: Có ý thức hỗ trợ, hợp tác với các thành viên trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học
– Phương pháp trực quan
– Kĩ thuật khăn trải bàn;
- Chuẩn bị
Giáo viên | Học sinh |
– Tranh ảnh hình 19.2 và video về thế giới thực vật, động vật đa bào
– Phiếu học tập |
– SGK, chia nhóm, cử nhóm trưởng, thư kí |
- Tổ chức hoạt động:
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1: Quan sát hình ảnh cơ thể đa bào
- GV yêu cầu học sinh quan sát hình ảnh và thảo luận nhóm hoàn thành 2 câu hỏi sau:
3.1 Em hãy nêu điểm khác biệt về số lượng tế bào giữa cơ thể sinh vật trong hình 19.1 và hình 19.2. Từ đó hãy cho biết cơ thể đa bào là gì?
3.2 Xác định các cơ thể đơn bào, đa bào bằng cách hoàn thành bảng theo mẫu sau:
Cơ chế | Số tế bào cấu tạo nên cơ thể | Là cơ thể | |
Đơn bào | Đa bào | ||
Vi khuẩn E.coli | Một tế bào | X | |
Cây bưởi | Nhiều tế bào | X | |
Trùng roi | ? | ? | ? |
Con ếch | ? | ? | ? |
- HS thực hiện nhiệm vụ học tập
– HS hoạt động nhóm, quan sát tranh, hoàn thành nhiệm vụ học tập
– HS các nhóm hỏi – đáp lẫn nhau , hoàn thành nhiệm vụ học tập
– GV nhận xét kết quả hoạt động của các nhóm. Bổ sung kiến thức
– Qua hỏi – đáp , HS kết luận
- Dự kiến
3.1 – Hình 19.1 là sinh vật đơn bào, cơ thể chỉ cấu tạo gồm một tế bào, thực hiện các chức năng sống đơn giản.
– Hình 19.2 là sinh vật đa bào, cơ thể gổm nhiều tế bào, cấu tạo phức tạp, chuyên hoá thành nhiều cơ quan, hệ cơ quan để thực hiện các chức năng sống.
3.2
Cơ chế | Số tế bào cấu tạo nên cơ thể | Là cơ thể | |
Đơn bào | Đa bào | ||
Vi khuẩn E.coli | Một tế bào | X | |
Cây bưởi | Nhiều tế bào | X | |
Trùng roi | Một tế bào | X | |
Con ếch | Nhiều tế bào | X |
- Luyện tập
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3.1
Câu 1:
Đặc điểm | VK E. coli | Trùng roi | Con ếch | Cây cà chua |
1. Số lượng tế bào | ||||
2. Có thể nhìn thấy bằng mắt thường hay không ? | ||||
3. Đơn bào/ Đa bào |
Câu 2: Cho các sinh vật: trùng roi, cây bắp cải, cây ổi, con rắn, trùng giày, con báo gấm, con ốc sên, con cua đỏ, tảo lam, con ngựa vằn, vi khuẩn đường ruột, cây lúa nước, cây dương xỉ. Sắp xếp các sinh vật trên thành 2 nhóm: cơ thể đơn bào và đa bào.
Trùng roi | Bắp cải | Cây ổi | Con rắn | |||
Ốc sên | Tảo nam | Cua đỏ | Trùng giày | |||
Con báo | Con ngựa vằn | Vi khuẩn đường ruột | Cây lúa nước
|
|||
Câu 3: Vẽ lại hình bên và hoàn thành các yêu cầu:
– Điền những điểm giống nhau vào phần giao nhau của hai hình. – Điền những điểm khác nhau vào phần riêng của mỗi hình. |
||||||
Dự kiến sản phẩm
1.
Đặc điểm | Vi khuẩn E. coli | Trùng roi | Con ếch | Cây cà chua | Con mèo |
1. Số lượng tế bào | Một tế bào | Một tế bào | Nhiều tế bào | Nhiều tế bào | Nhiều tế bào |
2. Có thể nhìn thấy bằng mắt thường hay không ? | Không | Không | Có | Có | Có |
3. Đơn bào/ Đa bào | Đơn bào | Đơn bào | Đa bào | Đa bào | Đa bào |
2.
Sinh vật đơn bào | Sinh vật đa bào |
trùng roi, trùng giày, tảo lam, vi khuẩn đường ruột | Cây bắp cải, cây ổi, con rắn, con báo gấm, con ốc sên, con cua đỏ, con ngựa vằn, cây lúa nước, cây dương sỉ |
- 3. Giống nhau: – Đều được cấu tạo từ tế bào;
– Thực hiện được các chức năng sống.
Khác nhau: – Cơ thể đa bào: Cơ thể được cấu tạo từ nhiều tế bào khác nhau;
– Cơ thể đơn bào: Cơ thể được cấu tạo từ một tế bào.
Nội dung ghi bài
Cơ thể đa bào là cơ thể được cấu tạo từ nhiều tế bào, các tế bào khác nhau thực hiện các chức năng khác nhau trong cơ thể. Cơ thể thực vật được cấu tạo từ các loại tế bào: tế bào biểu bì, tế bào mạch dẫn, tế bào lông hút,… Cơ thể động vật được cấu tạo từ các loại tế bào như: tế bào cơ, tế bào thần kinh, tế bào biểu bì,… Ví dụ: Một số cơ thể đa bào: cây phượng, cây hoa hồng, con giun đất, con ếch đồng,… |
- Phương án đánh giá:
- GV sử dụng THANG ĐO MỨC ĐỘ để đánh giá HS
Nội dung đánh giá | Mức 1 (5đ) | Mức 2 ( 7đ) | Mức 1 (10đ) | Điểm |
Trả lời câu hỏi | Trả lời được khoảng 50% các ý đúng | Trả lời được hầu hết các ý đúng | Trả lời đúng câu hỏi. Tìm được thêm ví dụ minh hoạ | |
Đóng góp ý kiến | Chỉ nghe ý kiến | Có ý kiến | Có nhiều ý kiến, ý tưởng | |
Tiếp thu, trao đổi ý kiến, hỗ trợ bạn cùng nhóm | Lắng nghe | Có lắng nghe, phản hồi | Lắng nghe ý kiến các thành viên khác, phản hồi và tiếp thu ý kiến có hiệu quả |
Xem thêm các bài viết liên quan của Giáo án khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo trong bài viết này nhé: