Giáo án Word Hóa học 6 Cánh diều theo công văn mới. Giáo án được Tài Liệu KHTN biên soạn chi tiết và cẩn thận cùng nhiều bộ tài liệu dạng khác được liên tục cập nhật.
MỘT SỐ TÀI LIỆU QUAN TÂM KHÁC
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ
XEM VIDEO VỀ MẪU WORD GIÁO ÁN HÓA HỌC 6 SÁCH CÁNH DIỀU
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
CHỦ ĐỀ 3: OXYGEN VÀ KHÔNG KHÍ
Thời lượng: 3 tiết
- MỤC TIÊU DẠY HỌC
NĂNG LỰC, PHẨM CHẤT | YÊU CẦU CẦN ĐẠT | (STT) của YCCĐ và dạng mã hóa của YCCĐ | |
(STT) | Dạng mã hóa | ||
NĂNG LỰC KHOA HỌC TỰ NHIÊN | |||
Nhận thức khoa học tự nhiên | Nêu được một số tính chất của oxygen (trạng thái, màu sắc, tính tan…) | (1) | 1.[KHTN.1.1] |
Nêu được tầm quan trọng của oxygen đối với sự sống, sự cháy và quá trình đốt cháy nhiên liệu | (2) | 2.[KHTN.1.2] | |
Nêu được thành phần của không khí (oxygen, nitrongen, khí hiếm, hơi nước…) | (3) | 3.[KHTN.1.1] | |
Trình bày được vai trò của không khí đối với thế giới tự nhiên | (4) | 4.[KHTN.1.2] | |
Trình bày được sự ô nhiễm không khí: các chất gây ô nhiễm, nguồn gây ô nhiễm, biểu hiện của không khí gây ô nhiễm. | (5) | 5.[KHTN.1.3] | |
Tìm hiểu tự nhiên | Tiến hành được thí nghiệm đơn giản để xác định thành phần phần trăm thể tích của oxygen trong không khí | (6) | 6.[KHTN.2.4] |
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học |
Nêu được một số biện pháp bảo vệ môi trường không khí | (7) | 7.[KHTN.3.1] |
PHẨM CHẤT | |||
Tự chủ, tự học | Chủ động, tích cực thực hiện nhiệm vụ được giao và hỗ trợ bạn học trong hoạt động nhóm. | (8) | 8.[TC.1.1.] |
Trung thực | Báo cáo đúng kết quả thí nghiệm xác định thành phần phần trăm thể tích oxygen trong không khí | (9) | 9.[TT.1.] |
PHẨM CHẤT CHỦ YẾU | |||
Trung thực | Báo cáo đúng tình hình ô nhiễm thực tiễn tại thành phố mà mình đang sinh sống | (10) | 10.[TT.1] |
- THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Hoạt động học | Giáo viên | Học sinh |
Hoạt động 1: Tính chất vật lý của oxi | – Máy tính, máy chiếu, mạng internet. Bình đựng khí oxi | Tìm hiểu về khí oxygen |
Hoạt động 2: Tầm quan trọng của oxi | – Máy tính, máy chiếu, mạng internet. | |
Hoạt động 3: Thành phần của không khí. | – Dụng cụ: đèn cồn, ống hình trụ, muôi sắt, nút cao su.
-Hóa chất: P đỏ, nước. |
|
Hoạt động 4: Vai trò của không khí đối với tự nhiên. | – Máy tính, máy chiếu, mạng internet. | Tranh ảnh, tư liệu |
Hoạt động 5: Ô nhiễm không khí và biện pháp bảo vệ không khí | Phiểu học tập | Giấy nháp, bút dạ |
Hoạt động 6: Vận dụng | Câu hỏi |
- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động học | Mục tiêu | Nội dung dạy học trọng tâm | PP, KTDH chủ đạo | Phương án đánh giá | |
Phương pháp | Công cụ | ||||
Hoạt động 1: Tính chất vật lý của oxi
(15 phút) |
1.KHTN.1.1 | – Tính chất vật lý của oxi | PP: Trực quan, đàm thoại – gợi mở
KT: Khăn trải bàn – Động não – Công não |
Tranh ảnh | Câu trả lời của học sinh
Thang dạng đồ thị và thang số |
Hoạt động 2: Tầm quan trọng của oxi
(30 phút) |
3.KHTN1.1.
1.KHTN1.1. 2.KHTN1.2 |
-Thành phần Oxygen và một số khí trong không khí.
-Một số tính chất của oxygen đối với sự sống và sự cháy – Vai trò của oxygen đối với sự sống, sự cháy |
PP: Trực quan, đàm thoại – gợi mở
KT: Khăn trải bàn – Động não – Công não hình thức làm việc nhóm |
Hỏi đáp
Viết |
Câu hỏi
Bài tập Rubric |
Hoạt động 3: Thành phần của không khí (30 phút) | 6.KHTN.2.4
9.TT1. |
– Phần trăm thể tích thể tích oxygen được xác định thí nghiệm đơn giản
– Bài tập vận dụng |
PP: Nêu và giải quyết vấn đề, sử dụng thí nghiệm.
KT: Động não – công não |
Quan sát, viết
|
Câu hỏi
Rubric |
Hoạt động 4: Vai trò của không khí đối với tự nhiên. (15 phút) | 4.KHTN.1.2
8.TC.1.1. |
Vai trò của không khí đối với tự nhiên. | PP: Hợp tác
KT: Khăn trải bàn – |
Câu hỏi
Rubric |
|
Hoạt động 5: Ô nhiễm không khí và biện pháp bảo vệ không khí (25 phút) | 4.KHTN1.2.
5.KHTN1.3 7.KHTN3.1 |
-Vai trò của không khí đối với tự nhiên.
-Ô nhiễm không khí và một số biện pháp bảo vệ môi trường không khí |
PP: Dạy học dự án.
– Dạy học khám phá – Kĩ thuật; mảnh ghép |
Dạy học
Viết |
Thang đo
Câu hỏi, thang đo Rubric |
Hoạt động 6. Vận dụng
(20 phút) |
8.TC.1.1. | Bài tập củng cố | Viết | Bài tập thực tiễn
Rubric |
- HOẠT ĐỘNG HỌC
HOẠT ĐỘNG 1: Tính chất vật lý của oxi (15 phút)
- Mục tiêu hoạt động
1.KHTN.1.1
- Tổ chức hoạt động
PP: Trực quan, KT: Khăn trải bàn – Động não – Công não
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1: Tính chất vật lý của oxi
GV sử dụng PP trực quan, công não – động não hình thức làm việc nhóm
+ GV cho HS quan sát lọ đựng khí oxi và thông tin, thí nghiệm trên internet
Hoàn thành phiếu học tập (KTDH: khăn trải bàn) | |||
Phiếu học tập số 2 | |||
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 (BẢNG HỎI) | |||
Câu hỏi | Trả lời | ||
Câu 1: Cho biết trạng thái, màu sắc, mùi của khí oxi? | |||
Câu 2: Khả năng tan trong nước? | |||
Câu 3: Nhiệt độ hóa lỏng? |
- Thực hiện nhiệm vụ học tập
– Các nhóm hoàn thành phiếu.
– Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác bổ sung.
– GV đến quan sát phát hiện các khó khăn và có biện pháp hỗ trợ.
- Báo cáo kết quả và thảo luận:
– Các nhóm nhận xét và đánh giá của kết quả nhóm khác.
– GV nhận xét kết quả của các nhóm.
– Đối với HS giỏi, GV có thể bổ sung kiến thức về tính chất hoá học của oxygen: cho tàn đóm vào lọ chứa đầy khí oxygen, tàn đóm bùng lên (thí nghiệm chứng minh sự có mặt của khí oxygen và vai trò của oxygen với sự cháy)
- Sản phẩm học tập
- Kết quả của PHT
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 (BẢNG HỎI) | |
Câu hỏi | Trả lời |
+ Cho biết trạng thái, màu sắc, mùi của khí oxi?
+ Khả năng tan trong nước? + Nhiệt độ hóa lỏng? |
+ Chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí.
+ Ít tan trong nước. + Hóa lỏng ở -183οC, oxi lỏng có màu xanh nhạt. |
Kết luận 2: Khí oxygen là:
+ Chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí. + Ít tan trong nước. + Hóa lỏng ở -183οC, oxi lỏng có màu xanh nhạt. |
- Phương án đánh giá
– Câu hỏi trong phiếu học tập, thang đo.
Thang đo về hoạt động nhóm.
Nội dung quan sát | Hoàn toàn đồng ý | Đồng ý | Phân vân | Không đồng ý | Hoàn toàn không đồng ý |
Thảo luận sôi nổi | |||||
Các HS trong nhóm đều tham gia hoạt động | |||||
Kết quả sản phẩm tốt |
Hoạt động 2: Tầm quan trọng của oxi (30 phút)
- Mục tiêu hoạt động
1.KHTN.1.1 3.KHTN1.1. 2.KHTN1.2
- Tổ chức hoạt động
PP: Trực quan, đàm thoại – gợi mở KT: Khăn trải bàn – Động não – Công não
Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV đặt vấn đề: Người thợ lặn đeo bình có chứa khí gì khi lặn xuống biển? Con người và động vật cần những gì để sống?
GV cho HS quan sát các hình sau và trả lời các câu hỏi sau
– Giao nhiệm vụ cho học sinh sưu tầm các hình ảnh trong thực tế để thấy oxygen có ở khắp nơi: trong đất, trong nước, trong không khí, minh chứng về vai trò của không khí với sự sống (động vật, thực vật, con người, đốt cháy…)
− Yêu cầu HS hoạt động nhóm đưa hình ảnh sưu tầm của mình về sự đốt nhiên liệu, sự cháy, sự hô hấp và trả lời câu hỏi: Trình bày sự hiểu biết của em về vai trò của khí oxi?
– Đại diện của từng nhóm đưa hình ảnh minh họa sưu tầm được:
- Thực hiện nhiệm vụ học tập
– HS hợp tác với nhau thực hiện nhiệm vụ học tập
– GV đến quan sát phát hiện các khó khăn và có biện pháp hỗ trợ.
- Báo cáo kết quả và thảo luận:
– Các nhóm nhận xét và đánh giá của kết quả nhóm khác.
– GV nhận xét kết quả của các nhóm.
Hình ảnh vai trò của khí oxi | |||
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 (BẢNG HỎI) | |||
Câu hỏi | Trả lời | ||
|
|||
|
|||
|
|||
|
- Thực hiện nhiệm vụ học tập
– HS hợp tác với nhau thực hiện nhiệm vụ học tập
– GV đến quan sát phát hiện các khó khăn và có biện pháp hỗ trợ.
- Báo cáo kết quả và thảo luận:
– Các nhóm nhận xét và đánh giá của kết quả nhóm khác.
– GV nhận xét kết quả của các nhóm.
– GV và HS đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập .
– GV đánh giá sự chuẩn bị của nhóm Học sinh.
– GV cho học sinh đọc phần tìm hiểu thêm cách dấp tắt các đám cháy theo hướng dẫn sgk.
- Dự kiến sản phẩm của học sinh
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 (BẢNG HỎI) | |
Câu hỏi | Trả lời |
|
Khí oxi
Để cung cấp oxygen cho thợ lặn hô hấp trong môi trường thiếu không khí |
|
Khí oxygen trong bình khí sẽ có tác dụng hỗ trợ cho những bệnh nhân mắc các triệu chứng như suy hô hấp, ngạt thở, bệnh tim, chứng rối loạn thở. Ngoài ra, trong y tế, các bác sĩ sẽ cho bệnh nhân thở oxygen khi ngộ độc carbon monoxide, đặc biệt khi cần gây mê bệnh nhân để thực hiện phẫu thuật. |
|
Khí oxygen có tan trong nước nên các sinh vật trong nước mới sống được.
– Sục khí oxi vô bể cá… |
|
nhiều loài giun, để hô hấp được trong đất xốp. |
- Sản phẩm học tập
– Kết quả phiếu học tập
– Câu trả lời của HS.
Oxygen là thành phần quan trọng nhất đối với hoạt động hô hấp của con người, động vật và thực vật. Oxygen có ở mọi nơi: trong không khí, trong nước và trong đất. Nhờ có oxygen mà sự sống của các sinh vật trên Trái Đất mới có thể được duy trì.
– Tranh ảnh, video clip sưu tầm.
- Phương án đánh giá
– Câu hỏi trong phiếu học tập, thang đo.
Thang đo về hoạt động nhóm.
Nội dung quan sát | Hoàn toàn đồng ý | Đồng ý | Phân vân | Không đồng ý | Hoàn toàn không đồng ý |
Thảo luận sôi nổi | |||||
Các HS trong nhóm đều tham gia hoạt động | |||||
Kết quả sản phẩm tốt |
Hoạt động 3: Thành phần của không khí (30 phút)
- Mục tiêu hoạt động
6.KHTN.2.4 9.TT1.
- Tổ chức hoạt động
PP: bàn tay nặn bột có sử dụng thí nghiệm, KT: Động não – công não
b . Chuyển giao nhiệm vụ 1: Thí nghiệm xác định thành phần phần trăm về thể tích của oxygen trong không khí
- Chuẩn bị:
+ GV chia lớp thành 2 nhóm
+ HS: nhóm 1: Chứng minh không khí có nước
Nhóm 2: Xác định thành phần thể tích oxygen trong không khí
STT | Dụng cụ – Hóa chất | Số lượng |
1 | Nước | |
2 | Chậu dung dịch nước vôi trong | 1 |
3 | Cây nến gắn vào đế nhựa | 1 |
4 | Cốc thủy tinh có vạch chia độ | 1 |
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV sử dụng PP Bàn tay nặn bột có sử dụng thí nghiệm, kĩ thuật động não – công não, hình thức làm việc nhóm.
– Chuẩn bị thí nghiệm như hình 7.2a.
– Đánh dấu mực chất lỏng trong cốc thủy tinh.
– Đốt cháy nến (hình 7.2b).
– Khi nến tắt, đánh dấu lại mực chất lỏng trong cốc thủy tinh (hình 7.2c).
Hình 7.2. Thí nghiệm xác định thành phần phần trăm về thể tích của oxygen trong không khí |
Quan sát quá trình nến cháy cho đến khi nết tắt và nhận xét sự thay đổi mực chất lỏng trong cốc thủy tinh. Ước lượng thành phần phần trăm thể tích của oxygen trong không khí và hoàn thành phiếu học tập theo nhóm.
Lưu ý: Dung dịch kiềm loãng có vai trò hòa tan khí carbon dioxide sinh ra khi nến cháy.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 | |
Câu hỏi | Câu trả lời |
Câu 1: Nếu úp ống thủy tinh vào ngọn nến có tiếp tục cháy không? Giải thích? | |
Câu 2: Mực nước trong cốc thủy tinh thay đổi như thế nào? | |
Câu 3: Trong thí nghiệm trên cây nến cháy là do trong không khí có chất gì? | |
Câu 4: Sau khi ngọn nến tắt mực nước trong ống thay đổi như thế nào? Giải thích? | |
Câu 5: Từ kết quả thí nghiệm, xác định phần trăm thể tích của oxigen trong không khí. So sánh với kết quả đồ thị 7.3 | |
Câu 6:Ngoài khí oxi trong không khí còn có khí nào khác? Chiếm khoảng bao nhiêu phần thể tích không khí? |
- Thực hiện nhiệm vụ học tập
– HS hợp tác với nhau thực hiện nhiệm vụ học tập (làm thí nghiệm và hoàn thành PHT
– GV đến quan sát các nhóm, ghi nhận lại các hỗn hợp, phát hiện các khó khăn và có biện pháp hỗ trợ.
- Báo cáo kết quả và thảo luận:
Mỗi nhóm cử 1 HS đại diện lên trình bày kết quả và 1 HS ghi vào bảng tổng hợp lớn
Dự kiến kết quả thảo luận của HS
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 | |
Câu hỏi | Câu trả lời |
Câu 1: Nếu úp ống thủy tinh vào ngọn nến có tiếp tục cháy không? Giải thích? | Sau khi úp ống thuỷ tinh vào, ngọn nến tiếp tục cháy, sau đó ngọn nến tắt do oxygen trong ống thuỷ tinh đã bị đốt cháy hết. |
Câu 2: Mực nước trong cốc thủy tinh thay đổi như thế nào? | Lượng nước trong cốc thủy tinh dâng lên. |
Câu 3: Trong thí nghiệm trên cây nến cháy là do trong không khí có chất gì? | Khí oxygen. |
Câu 4: Sau khi ngọn nến tắt mực nước trong ống thay đổi như thế nào? Giải thích? | Mực nước trong ống dâng lên. Ngọn nến cháy tiêu thụ hết oxygen trong ống làm áp suất trong ống giảm so với bên ngoài, nước dâng lên để cân bằng áp suất. |
Câu 5: Từ kết quả thí nghiệm, xác định phần trăm thể tích của oxigen trong không khí. So sánh với kết quả đồ thị 7.3 | – Oxygen chiếm khoảng 1/5 thể tích cốc thuỷ tinh (thể tích không khí). Kết quả này gần đúng với kết quả trong biểu đồ 7.3. |
Câu 6:Ngoài khí oxi trong không khí còn có khí nào khác? Chiếm khoảng bao nhiêu phần thể tích không khí? | Câu 5: Khí ni tơ, hơi nước, bụi, khói, khí hiếm (chiếm khoảng 4/5). |
a . Chuyển giao nhiệm vụ 2: Thành phần của không khí
GV biểu diễn thí nghiệm hoặc cho HS xem video thí nghiệm xác định thành phần không khí để rút ra kết luận. HS thảo luận nội dung trong bài đọc hiểu.
GV cho HS quan sát biểu đồ, từ đó nêu tên những chất có trong không khí.
Hình 7.3. Thành phần phần trăm thể tích không khí
– GV đặt câu hỏi: Hiện tượng nào trong thực tiễn chứng tỏ không khí có chứa hơi nước?
- Thực hiện nhiệm vụ học tập
– HS quan sát hình 7.3 làm việc các nhân
– GV cho HS trả lời, học sinh khác nhận xét
- Báo cáo kết quả và thảo luận:
– HS đại diện trả lời
GV nên nêu rõ đây là thành phần phần trăm thể tích của không khí ở điều kiện bình thường. Càng lên cao, không khí càng loãng và hàm lượng mỗi khí cũng thay đổi. Nếu không khí bị ô nhiễm thì trong thành phần không khí sẽ thay đổi và trong không khí có thể chứa thêm nhiều khí độc khác (ví dụ khí carbon monoxide, nitrogen oxide,…).
Qua hoạt động 1 và 2, GV hướng dẫn HS rút ra kết luận .
Kết luận 4:
Không khí là hỗn hợp khí có thành phần xác định với tỉ lệ gần đúng về thể tích: 21% oxygen, 78% nitrogen, còn lại là carbon dioxide, hơi nước và một số chất khí khác. |
- Sản phẩm học tập
- Kết quả của thí nghiệm và kết luận
- Phương án đánh giá
– Câu hỏi trong phiếu học tập, thang đo.
Thang đo về hoạt động nhóm.
Thang đo | ||||
Tiêu chí: | Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 | Nhóm 4 |
Mức 1
HS hiểu rõ các bước tiến hành hai thí nghiệm, tự rút ra kết luận. |
||||
Mức 2
HS hiểu được các bước tiến hành hai thí nghiệm dưới sự hướng dẫn của GV, tự rút ra kết luận |
||||
Mức 2
HS quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận dưới sự hướng dẫn của GV |
Kết luận 1: Thành phần của không khí gồm:khí oxygen (chiếm khoảng 1/5); khí nitơ và các khí khác như cacbon đioxxit, khí hiếm, hơi nước… (chiếm khoảng 4/5). |
Hoạt động 4: Vai trò của không khí đối với tự nhiên. (15 phút)
- Mục tiêu hoạt động
6.KHTN.2.4 9.TT1.
- Tổ chức hoạt động
PP: bàn tay nặn bột có sử dụng thí nghiệm, KT: Động não – công não
- Chuyển giao nhiệm vụ
GV cho HS thảo luận về những vai trò của không khí. GV hướng dẫn HS tự tìm tài liệu trước ở nhà, làm bài thuyết trình về vai trò của từng chất khí trong không khí.
GV có thể cho HS tìm hiểu về vai trò của từng loại khí có trong thành phần không khí: oxygen, nitrogen, carbon dioxide, hơi nước.
|
|
|
d) Hơi nước gop phẩn ỏn đĩnh nhiệt độ cửa Trải Đất vả lả nguồn gốc sinh ra mây, mưa |
GV có thể giải thích thêm cho HS: Hơi nước chiếm lượng nhỏ trong không khí nhưng là nguồn gốc hình thành các hiện tượng tự nhiên như mây, mưa, giúp điều hòa khí hậu.
- Báo cáo kết quả và thảo luận:
Mỗi nhóm cử 1 HS đại diện lên trình bày kết quả
GV nhận xét kết quả thảo luận làm việc của các nhóm và chót bài.
GV giới thiệu cho học sinh chu trình của oxy trong tự nhiên
- Sản phẩm học tập
Câu 1: mỗi khí nitrogen, carbon dioxide, hơi nước đều có vai trò rất quan trọng và không thể thiếu đối với sự sống trên Trái Đất.
Câu 2:Vai trò của không khí đối với sự sống:
– Không khí giúp điều hòa khí hậu; bảo vệ Trái Đất: khi các thiên thạch rơi từ vũ trụ do cọ xát với không khí, các thiên thạch bốc cháy hoặc bay hơi gần hết.
– Nitrogen trong không khí khi trời mưa dông có sấm sét chuyển hóa thành chất có chứa nitrogen cần thiết cho cây trồng (dạng phân bón tự nhiên).
– Oxygen cần cho sự hô hấp, sự cháy.
– Carbon dioxide là nguyên liệu cho quá trình quang hợp của cây.
– Hơi nước: hình thành các hiện tượng tự nhiên (như mây, mưa…)
Kết luận 5: Không khí có vai trò quan trong đối với sự sống |
- Phương án đánh giá
Thang đo | ||||
Tiêu chí: | Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 | Nhóm 4 |
Mức 1 – HS trình bày đầy đủ vai trò của không khí. | ||||
Mức 2 – HS trả lời được câu hỏi với sự gợi ý của GV. |
Hoạt động 5: Ô nhiễm không khí và biện pháp bảo vệ không khí (25 phút)
- Mục tiêu hoạt động
4.KHTN1.2 5.KHTN1.3 7.KHTN3.1
- Tổ chức hoạt động
- Chuẩn bị:
– Máy tính, máy chiếu, mạng internet.
Tranh ảnh, tư liệu
Phiếu học tập số 4
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV sử dụng PP Dạy học dự án. Kĩ thuật: mảnh ghép
a . Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1: Tìm hiểu ô nhiễm không khí.
Ô nhiễm không khí là vấn đề có tính thời sự
GV có thể chuẩn bị một video ngắn (khoảng 2-3 phút) nói về tình trạng không khí bị ô nhiễm ở các thành phố lớn như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh và một số vùng nông thôn và một số hình ảnh ô nhiễm không khí
– HS thảo luận nhóm các nội dung sau:
Nguyên nhân gây ô nhiễm bầu không khí: Quan sát hình 7.6, cho biết nguồn gây ô nhiễm không khí nào là do tự nhiên và nguồn nào là do con người gây ra.
Nhóm 1: Nguyên nhân từ tự nhiên
Nhóm 2: Nguyên nhân từ con người
Tác hại của ô nhiễm không khí.
Nhóm 3: Tác hại của ô nhiễm không khí đến sức khỏe con người
Nhóm 4: Tác hại của của mưa acid
HS tự đọc sách và tìm hiểu những cách làm để giảm ô nhiễm không khí. Thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học tập.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 | |
Câu hỏi | Trả lời |
1) Em đã bao giờ ở trong khu vực không khí bị ô nhiễm chưa? | |
2) Không khí ở trong khu vực bị ô nhiễm có đặc điểm gì? | |
3) Em hãy tìm hiểu và cho biết những tác hại do không khí bị ô nhiễm gây ra. | |
|
|
|
- Quan sát các hình sau, em hãy điền thông tin theo mẫu ở bảng.
Hình1. Cháy rừng | Hình 2. Núi lửa | Hình 3. rác thải |
Hình 4. Khói từ oto | Hình 5. Đốt rác, lá cây | Hình 6. Khói từ nhà máy |
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5 | ||
Nguồn gây ô nhiễm không khí | Con người hay tự nhiên gây ra ô nhiễm | Chất chủ yếu gây ô nhiễm không khí |
Cháy rừng | ||
Núi lửa | ||
Rác thải, Đốt rác | ||
Khói từ phương tiện giao thông chạy xăng, dầu | ||
Khói từ nhà máy |
- Thực hiện nhiệm vụ học tập
– HS hợp tác với nhau thực hiện nhiệm vụ học tập
– GV đến quan sát các nhóm
- Báo cáo kết quả và thảo luận:
Mỗi nhóm cử HS đại diện lên trình bày kết quả
Nhóm khác nhận xét, bổ sung
Kết quả dự kiến của HS như sau:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5 | |
Câu hỏi | Trả lời |
1) Em đã bao giờ ở trong khu vực không khí bị ô nhiễm chưa? | – Có |
2) Không khí ở trong khu vực bị ô nhiễm có đặc điểm gì? | – Có mùi khó chịu;
– Bụi mờ, tầm nhìn bị giảm; – Cay mắt, khó thở, gây ho; – Da bị kích ứng; |
3) Em hãy tìm hiểu và cho biết những tác hại do không khí bị ô nhiễm gây ra. | – Ảnh hưởng đến an toàn giao thông, tầm nhìn bị cản trở;
– Gây biến đổi khí hậu; – Gây bệnh cho con người, động vật và thực vật; – Làm hỏng cảnh quan tự nhiên hoặc các công trình xây dựng. |
|
– Đun nấu hằng ngày, đốt rác,…
– Tham gia giao thông bằng các phương tiện chạy xăng dầu: ô tô, xe máy,… – Hoạt động sản xuất công nghiệp; – Chăn nuôi; – Xây dựng. |
|
– Tro bay, khói bụi, khí thải như carbon monoxide (CO), carbon dioxide (CO2) (khí gây hiệu ứng nhà kính), sulfur dioxide (SO2) và các nitrogen oxide (NOX) (các khí gây ra mưa acid, sương mù quang hoá, suy giảm tầng ozone),.. |
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 6 | ||
Nguồn gây ô nhiễm không khí | Con người hay tự nhiên gây ra ô nhiễm | Chất chủ yếu gây ô nhiễm không khí |
Cháy rừng | Con người/Tự nhiên | Tro, khói, bụi,… |
Núi lửa | Tự nhiên | Khí, khói, bụi,… |
Rác thải, Đốt rác | Con người | Tro, khói, bụi. Khí CO, CO2 |
Khói từ phương tiện giao thông chạy xăng, dầu | Con người | Khí CO, CO2 |
Khói từ nhà máy | Con người | Khí CO, CO2, SO2… |
b . Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2: Biện pháp bảo vệ môi trường không khí.
- Chuẩn bị: GV chia lớp thành 4 nhóm; HS chuẩn bị nội dung thuyết trình ở nhà
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV nhấn mạnh việc bảo vệ bầu không khí trong lành là nhiệm vụ chung của mỗi cá nhân và mỗi cộng đồng.
Những việc làm để bảo vệ bầu không khí là việc mỗi HS đều có thể làm.
GV sử dụng phương pháp dạy học nêu và giải quyết vấn đề thông qua hoạt động nhóm, hướng dẫn HS tìm hiểu một số biện pháp bảo vệ môi trường không khí.
* Trong những biện pháp bảo vệ môi trường không khí ở hình 7.7 địa phương em đã thực hiện những biện pháp nào? Cho ví dụ minh họa.
Hình 7.7. Một số biện pháp chính bảo vệ môi trường không khí
Có thể giảm thiểu tình trạng ô nhiễm không khí được không? Em có thể làm gì để góp phần làm giảm ô nhiễm không khí?
- Thực hiện nhiệm vụ học tập
– HS thực hiện cá nhânk
– GV gọi học sinh trả lời, học sinh khác nhận xét, bổ sung
- Báo cáo kết quả và thảo luận:
Mỗi nhóm cử HS đại diện lên trình bày kết quả
Nhóm khác nhận xét, bổ sung
.Oxygen là khí không màu, không mùi, không vị và ít tan trong nước.
.Oxygen duy trì sự sống và sự cháy. .Thành phần của không khí bao gồm: oxygen, nitơ, carbon dioxide, hơi nước, khí hiếm,… Trong đó, oxygen chiếm khoảng 1/5 thể tích không khí. .Không khí có vai trò quan trọng đối với tự nhiên. .Ô nhiễm không khí ảnh hưởng xấu tới môi trường tự nhiên và đời sống sinh vật. .Cần thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường không khí. |
- Sản phẩm học tập
– Kết quả phiếu học tập
- Phương án đánh giá
Thang đo | ||||
Tiêu chí: | Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 | Nhóm 4 |
Mức 1 – HS nêu được sự ô nhiễm không khí, trình bày được các biện pháp làm giảm ô nhiễm không khí. | ||||
Mức 2 – HS nêu được sự ô nhiễm không khí và các biện pháp làm giảm ô nhiễm không khí dưới sự hướng dẫn của GV. |
Hoạt động 6. Vận dụng (20 phút)
- Mục tiêu hoạt động
– Hệ thống kiến thức – luyện tập
- Tổ chức hoạt động
- Chuẩn bị:
– Gv giao nhiệm vụ cho các nhóm từ tiết học trước : chuẩn bị bài tập, phiếu học tập
– GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm có 1 nhóm trưởng và thư kí
Mỗi nhóm HS có 1 bộ tờ giấy A0 và bài thuyết trình và phiếu học tập
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Câu 1 . Trong các câu sau, từ (cụm từ) in nghiêng nào chỉ vật thể hoặc chỉ chất? Chỉ ra vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật sổng và vật không sống.
- Trong không khí oxygen chiếm khoảng 1/5 về thể tích.
- Hạt thóc, củ khoai và quả chuối đều có chứa tinh bột.
- Khi ăn một quả cam, cơ thể chúng ta được bổ sung nước, chất xơ, vitamin C và đường glucose.
Câu 2. Một bạn học sinh đang nghiên cứu tính chất của một mẫu chất. Mẫu chất đó có thể tích xác định nhưng không có hình dạng xác định. Theo em, mẫu chất đó đang ở thể nào?
Câu 3. Người ta bơm khí vào săm, lốp (vỏ) xe ô tô, xe máy, xe đạp để giảm xóc khi di chuyển, chống mòn lốp, chống hỏng vành và giảm ma sát. Nếu thay chất khí bằng chất lỏng hoặc chất rắn có được không? Vì sao?
Câu4. Những câu nào sau đây mô tả tính chất vật lí, tinh chất hoá học?
- Nước sôi ở 100 °C.
- Xăng cháy trong động cơ xe máy.
- Lưu huỳnh là chất rắn, có màu vàng.
- Con dao sắt bị gỉ sau một thời gian tiếp xúc với oxygen và hơi nước trong không khí.
- Ở nhiệt độ phòng, nitơ là chất khí không màu, không mùi, không vị.
Câu 5. Em hãy đề xuất một thí nghiệm đơn giản để phân biệt bình chứa khí oxygen với bình chứa khí nitơ.
Câu 6. Giải thích vì sao em không được dùng nước để dập đám cháy gây ra
- a) do xăng, dầu.
- b) do điện.
Câu 7. Hoả hoạn (cháy) thường gây tác hại nghiêm trọng tới tính mạng và tài sản của con người. Theo em, phải có những biện pháp nào để phòng cháy trong gia đình?
Câu 8. Nêu một số hoạt động của con người gây ô nhiễm không khí.
- Sản phẩm học tập
- Phương án đánh giá
RUBRIC | ||||
Tiêu chí | Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 | Nhóm 4 |
Mức độ tham gia hoạt động nhóm
– Mức 1: Tham dự nhưng không tập trung – Mức 2: Có tham gia, làm bài tập theo đúng các tiêu chí mà giáo viên yêu cầu. – Mức 3: Nhiệt tình, sôi nổi, tích cực, làm nhanh trật tự theo đúng các tiêu chí mà giáo viên yêu cầu. |
||||
Kết quả phiếu học tập
– Mức 1: Học sinh hoàn thành phiếu học tập nhưng chưa biết đúng hay sai – Mức 2: Học sinh hoàn thành đúng phiếu học tập – Mức 3: Học sinh hoàn thành đúng phiếu học tập .Giải thích đúng |
||||
Báo cáo rõ ràng ,chính xác
– Mức 1: Lắng nghe – Mức 2: Có lắng nghe, phản hồi – Mức 3:Lắng nghe ý kiến các thành viên khác, phản hồi và tiếp thu ý kiến hiệu quả |