Giáo án Powerpoint Hóa học 6 Cánh diều

Giáo án powerpoint Hóa học 6 Cánh Diều còn gọi là bài giảng điện tử, giáo án điện tử, giáo án trình chiếu. Giáo án Hóa học 6 Cánh Diều bản Powerpoint được  Tài liệu KHTN biên soạn dựa theo công văn mới nhất với nhiều phong cách khác nhau, hiện đại, tinh tế và đẹp mắt tạo sự thích thú cho học sinh.

MỘT SỐ TÀI LIỆU QUAN TÂM KHÁC

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án powerpoint Hóa học 6 Cánh Diều
Giáo án powerpoint Hóa học 6 Cánh Diều
Giáo án powerpoint Hóa học 6 Cánh Diều
Giáo án powerpoint Hóa học 6 Cánh Diều
Giáo án powerpoint Hóa học 6 Cánh Diều
Giáo án powerpoint Hóa học 6 Cánh Diều
Giáo án powerpoint Hóa học 6 Cánh Diều

XEM VIDEO VỀ MẪU POWERPOINT GIÁO ÁN HÓA HỌC 6 SÁCH CÁNH DIỀU

KẾ HOẠCH BÀI DẠY

CHƯƠNG 3. Một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực – thực phẩm thông dụng

Thời lượng:7 tiết 

  • MỤC TIÊU DẠY HỌC 
NĂNG LỰC, PHẨM CHẤT YÊU CẦU CẦN ĐẠT (STT) của YCCĐ và dạng mã hóa của YCCĐ
(STT) Dạng mã hóa
NĂNG LỰC CHUNG
Tự chủ và tự học Chủ động, tích cực tìm hiểu về tính chất và ứng dụng của của một số vật liệu trong cuộc sống;

Chủ động, tự tìm hiểu về tính chất và ứng dụng của một số nhiên liệu và an ninh năng lượng thông qua SGK và các nguồn học liệu khác

(1)
  1. TC-TH1
Giao tiếp và hợp tác Hoạt động nhóm một cách hiệu quả, đảm bảo các thành viên trong nhóm đểu được tham gia và trình bày báo cáo

Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV trong khi thảo luận về nhiên liệu và an ninh năng lượng, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo

(2)
  1. GT-HT5
Giải quyết vấn đề và sáng tạo Thảo luận hiệu quả, giải quyết các vấn đề kịp thời với các thành viên trong nhóm để hoàn thành các phương án tìm hiểu tính chất và ứng dụng của vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu (3)
  1. GQ-ST4
NĂNG LỰC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
– Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số vật liệu, nhiên liệu và nguyên liệu trong đời sống và sản xuất (4) (4).KHTN 1.2
– Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số lương thực – thực phẩm thông dụng (5) (5).KHTN 1.2
Tìm hiểu tự nhiên – Nêu được cách sử dụng một số vật liệu, nhiên liệu và nguyên liệu thông dụng an toàn hiệu quả và đảm bảo sự phát triển bền vững. (6) (6).KH2.1.2
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học – Biết cách tìm hiểu và rút ra kết luận về tính chất của vật liệu, nhiên liệu và nguyên liệu thông dụng. (7) (7).KH3.1
Biết cách tìm hiểu và rút ra được kết luận tính chất một số lương thực – thực phẩm thông dụng. (8) (8).KH3.2
PHẨM CHẤT
Tự học và Tự chủ Chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ được giao; tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm; tự quyết định cách thức thực hiện nhiêm vụ được giao (9) (9). NLC.TC1
Trung thực Cẩn thận, khách quan và trung thực trong thực hành

 Tuyên truyền viên tích cực cho việc sử dụng vật liệu tiết kiệm, thân thiện môi trường;

– Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân;

– Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên

(10) (10).PC.TT.1
Chăm chỉ -Tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân (11) (`11).CC2.1
Trách nhiệm Có ý thức sử dụng nguyên liệu tiết kiệm, an toàn, hiệu quả và đảm bảo sự phát triển bền vững (12) (12).TN2.2
  • THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Hoạt động học Giáo viên Học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu  một số vật liệu thông dụng  (10 phút) Thang đo 

Bài tập thực tiễn

Phiếu Học tập 
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất và ứng dụng của một số vật liệu  thông dụng (35 phút) Bài tập thực nghiệm

Thang đo 

Bài tập thực tiễn

Rubric

Phiếu Học tập 

Dụng cụ: thí nghiệm 1: Đinh sắt, Miếng gốm, Miếng nhựa, Miếng cao su.

Thí nghiệm 2: Đinh sắt, Dây đổng, Mẩu gỗ, Miếng nhựa, Mẫu sứ,đèn cồn

Hoạt động 3: Tìm hiểu về sử dụng vật liệu an toàn, hiệu quả  bảo đảm phát triển bền vững.

(45phút)

Bài tập thực nghiệm

Thang đo 2

Rubric

Phiếu Học tập

Áp phích (poster) hoặc làm slide trình chiếu.

Hoạt động 4: Tìm hiểu một số nhiên liệu thông dụng (15 phút) Bài tập

Thang đo 

Phiếu HT 
Hoạt động 5: Tìm hiểu một số tính chất và ứng dụng của nhiên liệu thông dụng  (30 phút) Bài tập thực nghiệm

Thang đo, Rubric

Phiếu HT 
Hoạt động 6: Tìm hiểu an ninh nhiên  liệu (20phút)
Hoạt động 7: Tìm hiểu việc sử dụng các nhiên liệu bảo đảm sự phát triển bền vững (25 phút) Phiếu HT 
Hoạt động 8: Tìm hiểu một số loại nguyên liệu  thông dụng(10 phút) Hình ảnh, trò chơi. Bảng hỏi.Thang đo Phiếu HT 
Hoạt động 9: Tìm hiểu về  tính chất và ứng dụng của một số nguyên liệu  thông dụng (20 phút) Bài tập thực nghiệm

Thang đo, Rubric

Phiếu HT 
Hoạt động 10: Tìm hiểu việc sử dụng các nguyện liệu bảo đảm sự phát triển bền vững (15 phút) Dự án học tập “Nghiên cứu về các loại nhiên liệu” 
Hoạt động 11: Tìm hiểu một số loại lương thực-thực phẩm thông dụng (20 phút) Bài tập thực nghiệm

Thang đo 

– Tư liệu, hình ảnh giới thiệu về món ăn và các loại lương thực thực phẩm.

–  Gạo, 2 chiếc hộp, nước.  rau, thịt, cá, 1 cốc sữa.

Hoạt động 12: Tìm hiểu tính chất của lương thực, thực phẩm  (25 phút) Bài tập

Thang đo 

Hoạt động 13: Tìm hiểu vai trò của một số lương thực-thực phẩm 

 (20 phút)

Thang đo 

Bài tập thực tiễn

Rubric

Phiếu HT 
Hoạt động 14: luyện tập (25 phút) Bài tập thực nghiệm

Thang đo 

  • TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
  • TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
Hoạt động học Mục tiêu Nội dung dạy học trọng tâm PP, KTDH chủ đạo Phương án đánh giá
Phương pháp Công cụ
Hoạt động 1:  (10 phút)
  1. KHTN1.2
– Nêu được một số vật liệu thông dụng PP trực quan, đàm thoại – gợi mở

– KT khăn trải bàn,  làm việc nhóm

Quan sát
Hoạt động 2: (35 phút)
  1. KHTN1.2

6.KH2.1.2

7.KH3.1

12.CC2.1

10.PC.TT.1

-Tìm hiểu tính chất và ứng dụng của một số vật liệu  thông dụng PP: Trực quan. Nêu và giải quyết vấn đề, sử dụng thí nghiệm.

KT: Khăn trải bàn, hình thức làm việc nhóm

Hỏi đáp

Viết 

Thang đo

Bài tập thực tiễn

Rubric

Hoạt động 3:  (45 phút) 7.KH3.1

10.PC.TT.1

11.CC2.1

-Tìm hiểu về . Sử dụng vật liệu an toàn, hiệu quả  bảo đảm sự phát triển bền vững.

– cách sử dụng vật liệu an toàn, hiệu quả theo mô hình 3R- vật liệu mới 

PP:  dự án, kĩ thuật các mảnh ghép, hình thức làm việc nhóm Quan sát, viết 

 

Thang đo

Bài tập thực tiễn

Rubric

Hoạt động 4:  (15 phút) 4.KHTN 1.2

9. NLC.TC1

12.CC2.1

– Tìm hiểu một số nguyên liệu thông dụng – PPDH:

+ Dạy học trực quan

+ Dạy học  nêu và giải quyết vấn đề

– KTDH:  khăn trải bàn, động não

Quan sát, 

Hỏi đáp

Viết 

Câu hỏi, thang đo

Bài tập thực tiễn

 trò chơi 

Hoạt động 5: (35 phút) 7.KH3.1

10.PC.TT.1

Tìm hiểu một số tính chất và ứng dụng của nhiên liệu thông dụngg PPDH: Dạy học giải quyết vấn đề.

KT: Khăn trải bàn, hình thức làm việc nhóm

Quan sát, 

Hỏi đáp

Viết 

Thang đo

Bài tập thực tiễn

Hoạt động 6:  (20phút) 10.PC.TT.1

16.KH3.1

+ Tìm hiểu an ninh nhiên  liệu  PP: + Dạy học giải quyết vấn đề.

KT: động não

Quan sát, 

Hỏi đáp

Viết 

Câu hỏi, thang đo
Hoạt động 7: (25 phút) 4.KH2.1.2

6.KH2.1.2

7.KH3.1

Tìm hiểu việc sử dụng các nhiên liệu bảo đảm sự phát triển bền vững PPDH:Dạy học giải quyết vấn đề theo nhóm.

KT: động não, bản đồ tư duy

Quan sát, 

Hỏi đáp

Viết 

Thang đo

Bài tập thực tiễn

Rubric

Hoạt động 8:  (10 phút) 4.KHTN 1.2

9. NLC.TC1

11.CC2.1

– Tìm hiểu một số nhiên liệu thông dụng PP trực quan, đàm thoại – gợi mở, KT phòng tranh Quan sát, 

Hỏi đáp

Viết 

Câu hỏi, thang đo
Hoạt động 9:   (20 phút) 5.KHTN 1.2

7.KH3.1

Tìm hiểu về  tính chất và ứng dụng của một số nguyên liệu  thông dụng  PP trực quan, đàm thoại – gợi mở, KT Khăn trải bàn, hình thức làm việc nhóm Quan sát, 

Hỏi đáp

Viết

Câu hỏi, thang đo
Hoạt động 10:  (15 phút) 4.KHTN 1.2

11.KH2.1.2

16.KH3.1

Tìm hiểu việc sử dụng các nguyện liệu bảo đảm sự phát triển bền vững (15 phút) PPDH Dạy học giải quyết vấn đề

KT mảnh ghép.

Quan sát, 

Hỏi đáp

Viết 

Thang đo

Bài tập thực tiễn

Hoạt động 11:  (20 phút) 20.PC.TT.1

8.KHTN 1.2

Tìm hiểu một số loại lương thực-thực phẩm thông dụng  PPDH:

+ Dạy học trực quan, đàm thoại gợi mở

– KTDH: Khăn trải bàn, động não

Hỏi đáp

Viết 

Câu hỏi, thang đo
Hoạt động 12: (25 phút) 14.KH2.1.2

20.PC.TT.1

Tìm hiểu tính chất của lương thực, thực phẩm   PPDH:

+ Dạy học trực quan, đàm thoại

– KTDH: Khăn trải bàn

Quan sát, 

Hỏi đáp

Viết 

Thang đo

Bài tập thực tiễn

Hoạt động 13:  (20 phút) 

 

(18).KH3.2 Tìm hiểu vai trò của một số lương thực-thực phẩm  + PPDH đàm thoại gợi mở

+ Dạy học giải quyết vấn để. 

Hỏi đáp

Viết 

Thang đo

Bài tập thực tiễn

Rubric

Hoạt động 14:   (15 phút) 18.KH3.2 + củng cố, bài tập vận dụng – PPDH:

+ Dạy học hợp tác.

– KTDH: động não

Quan sát, 

Hỏi đáp

Viết 

Câu hỏi, thang đo
  • HOẠT ĐỘNG HỌC

HOẠT ĐỘNG 1: Một số vật liệu thông dụng (15 phút)

GV chiếu video về sử dụng các vật liệu thông dụng trong cuộc sống 

GV có thể bắt đầu bài học bằng cách dẫn dắt HS trình bày những hiểu biết về các vật liệu truyền thống trong lịch sử, từ các thời kì đồ đá, đồ đồng, đồ sắt, cho đến thời đại ngày nay.

  • Mục tiêu hoạt động

3.KHTN1.2           

  • Tổ chức hoạt động

 Khởi động

Chuẩn bị: GV chia lớp thành 4 nhóm; GV cho HS làm nghiên cứu theo nhóm trước ở nhà, tham khảo tư liệu trên các phương tiện thông tin.

Mỗi nhóm nhận một nhiệm vụ nghiên cứu về một loại vật liệu mà loài người đã từng sử dụng trong lịch sử, hoặc về vật liệu mới được phát triển và có nhiều ứng dụng quan trọng trong đời sống.

  • Chuyển giao nhiệm vụ học tập : Tìm hiểu một số vật liệu thông dụng

GV sử dụng PP trực quan, đàm thoại – gợi mở, KT khăn trải bàn, hình thức làm việc nhóm

GV có thể sử dụng các trò chơi để HS nhận thức về các đồ vật xung quanh, tìm hiểu xem chúng được làm từ vật liệu gì.

GV tổ chức HS đọc tên vật liệu đã dùng để chế tạo vật dụng quen thuộc (gỗ, kim loại, nhựa, thủy tinh, gốm sứ, cao su,…).

GV giới thiệu các loại vật liệu mới (vật liệu nhân tạo), đáp ứng nhu cầu cuộc sống để thay thế cho các vật liệu tự nhiên ngày càng cạn kiệt.

! GV lưu ý HS phân biệt khái niệm về vật liệu tự nhiên hay nhân tạo với nguyên liệu.

GV yêu cầu HS quan sát thực tế và hình 1 trong SGK, HS sẽ liệt kê được các vật liệu và đồ vật được làm từ vật liệu đó.

Hình 1
Đồ vật Vật liệu
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 (BẢNG HỎI)
Câu hỏi Trả lời
  1. Em hãy cho biết các đồ dùng trong hình 1 được làm từ vật liệu nào?
  1. Em hãy nêu một số ví dụ về một vật  dụng có thể làm bằng nhiều vật liệu khác nhau.
  1. Em hãy nêu một số ví dụ về việc sử dụng một vật liệu làm ra được nhiều vật dụng khác nhau
  • Thực hiện nhiệm vụ học tập 

HS thực hiện bài tập trên phiếu theo cá nhân, sau đó tổng hợp ý kiến.

Báo cáo kết quả và thảo luận: 

 HS đại diện lên trình bày kết quả 

GV nhận xét kết quả thảo luận làm việc của các nhóm 

  • Sản phẩm học tập 
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 
Câu hỏi Trả lời
1) Kể tên một số loại vật liệu trong cuộc sống mà em biết.
Đồ vật Vật liệu
Bát  Sứ
Lốp xe Cao su
Bàn  Gỗ
Thìa, dĩa Kim loại (inox)
Chậu Nhựa
Cốc Thủy tinh
2) Liệt kê các loại đổ vật hoặc công trình xây dựng được làm từ những loại vật liệu trong hình 11.1. – Bát, đĩa có thể làm từ sứ, thủy tinh, nhựa, inox, đồng; nồi nấu ăn có thể làm từ inox, nhôm, đất,…
3) Em hãy nêu một số ví dụ về việc sử dụng một vật liệu làm ra được nhiều vật dụng khác nhau kim loại được dùng làm dây điện, xoong chảo nấu ăn, khung cửa,… Nhựa được dùng làm xô, chậu, bình đựng nước, bát đĩa, đồ 
  • Phương án đánh giá 
Thang đo 1
Tiêu chí:  Tìm hiểu một số vật liệu thông dụng. Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4
Mức 1

HS nhận biết và nêu được ví dụ về các vật liệu đã được sử dụng để làm ra các vật dụng

Mức 2 

HS nhận biết và nêu được ví dụ về vật liệu đã được sử dụng để làm ra các vật dụng dưới sự gợi ý của GV

 

HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu tính chất và ứng dụng của một số vật liệu (30 phút)

  • Mục tiêu hoạt động

3.KHTN1.2             10. KH2.1.2           22. CC2.1            20. PC.TT.1

  1. Tổ chức hoạt động
  • Chuẩn bị: GV chia lớp thành 6 nhóm;

– Bộ dụng cụ hình 1.3: thí nghiệm 1: Đinh sắt, miếng gốm,miếng nhựa,miếng cao su.

Thí nghiệm 2: Đinh sắt, dây đổng, mẩu gỗ, miếng nhựa, mẫu sứ, đèn cồn

  • Chuyển giao nhiệm vụ học tập 

GV sử dụng PP trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, sử dụng thí nghiệm, KT khăn trải bàn, hình thức làm việc nhóm

GV yêu cầu HS quan sát thực tế và hình 8.2; 8.3; 8.4;8.6 trong SGK, HS sẽ liệt kê được các vật liệu và đồ vật được làm từ vật liệu đó.

  • Nhóm 1: Vật liệu Nhựa
  • Nhóm 2: Vật liệu kim loại
  • Nhóm 3: Vật liệu cao su
  • Nhóm 4 vật liệu thủy tinh
  • Nhóm 5: vật liệu gốm

 – Học sinh thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học tập

Hình 8.1. Một số tính chất và ứng dụng của kim loại

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Vật liệu Tính chất cơ bản Ứng dụng
Kim loại
Nhựa
Cao su
Thủy tinh
Gốm

GV yêu cầu HS tìm hiểu mối quan hệ về tính chất và ứng dụng của một số vật liệu và trả lời câu hỏi

! Luôn nhắc nhở HS cẩn thận, tránh bị bỏng, bị điện giật hay đổ vỡ khi tiếp xúc với nước nóng, nguồn điện và một số đồ thủy tinh dễ vỡ.

? HĐ: 1. Tìm hiểu khả năng dẫn điện của vật liệu.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Vật liệu Bóng đèn sáng hay không sáng? Vật liệu dẫn điện hay không dẫn điện?
Kim loại
Nhựa
Gỗ
Cao su
Thủy tinh
Gốm
  1. Tìm hiểu khả năng dẫn nhiệt của vật liệu
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
Vật liệu Chiếc thìa nóng hơn/lạnh hơn/không nhận thấy sự thay đổi Vật liệu dẫn nhiệt tốt hay không?
Khi nhúng vào nước nóng Khi nhúng vào nước đá
Kim loại
Sứ 
Nhựa
Gỗ
  • Thực hiện nhiệm vụ học tập 
  • HS thực hiện bài tập trên phiếu theo cá nhân, sau đó tổng hợp ý kiến. 

Bài tập vận dụng:

  1. Để làm chiếc ấm điện đun nước, người ta sử dụng các vật liệu gì? Giải thích?
  2. Em hãy cho biết cách sử dụng một số đồ dùng gia đình sao cho an toàn (tránh bị bỏng, tránh bị điện giật…?

Báo cáo kết quả và thảo luận: 

Mỗi nhóm cử 1 HS đại diện lên trình bày kết quả 

GV nhận xét kết quả thảo luận làm việc của các nhóm 

  1. Sản phẩm học tập 
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Vật liệu Tính chất Ứng dụng
Nhựa Nhựa dề tạo hình, thường nhẹ. dẫn nhiệt kém. không dẫn điện vả bên với môi trường.  Vì vậy, nó được dùng để chế tạo nhiều vật dụng trong cuộc sông hằng ngày: rổ, chậu, cốc, ly, xô…
Kim loại Kim loại cỏ các tính chất chung như tỉnh dẻo. Dẫn điện, dẫn nhiệt tốt. Ngoài ra, cảc kim loại khác nhau còn có những tính chất khác nhau: tính nhẹ. tínhcứng. tính bèn,… Dây dẫn điện, dụng cụ nấu nướng,…
Cao su Đàn hồi, không thấm nước, không dẫn điện, không dẫn nhiệt,… Quả bóng, lốp xe,…
Thủy tinh Cứng chắc, trong suốt, cho ánh sáng xuyên qua,…  Cửa kính, bình hoa,…
Gốm Gốm là vật liệu cứng, bền vói điệu kiện môi trường. Nhiều loại gốm cách điện tôt. chịu được nhiệt độ cao. Bát đĩa, vật dụng cách điện,…

Bài tập vận dụng:

  1. Chiếc ấm điện đun nước được làm từ các vật liệu: nhựa, kim loại. Thân ấm làm bằng inox (bền, chắc, chịu nhiệt). Nắp ấm và tay cầm làm bằng nhựa (cách nhiệt, cách điện). Thanh cấp nhiệt, giúp làm nóng và sôi nước, làm bằng thép (dẫn điện, dẫn nhiệt). Dây điện có lõi bằng đồng (dẫn điện), vỏ bọc bằng nhựa (cách nhiệt, cách điện).
  2. Phương án đánh giá 

Thang đo 1:  Đánh hoạt động nhóm

Nội dung quan sát Hoàn toàn đồng ý Đồng ý Phân vân Không đồng ý
Thảo luận sôi nổi
Các Hs trong nhóm đều tham gia hoạt động
Kết quả bài làm tốt
Trình bày kết quả tốt

HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu về sử dụng vật liệu an toàn, hiệu quả  bảo đảm phát triển bền vững. (45 phút)

  • Mục tiêu hoạt động: 

7.KH3.1                10.PC.TT.1                     11.CC2.1

  • Tổ chức hoạt động

Chuẩn bị: 

– Gv giao nhiệm vụ cho các nhóm từ tiết học trước 

– GV chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm có 1 nhóm trưởng và thư kí

Mỗi nhóm HS có 1 bộ tờ giấy A0 và bài thuyết trình và  phiếu học tập 

  • Chuyển giao nhiệm vụ học tập 

PP:  dự án, kĩ thuật các mảnh ghép, hình thức làm việc nhóm

GV khai thác những hiểu biết sơ bộ của HS về thoạt động tái sử dụng để tìm hiểu về quản lí chất thải trong cộng đồng. Sử dụng vật liệu tiết kiệm bằng cách tái chế hoặc sử dụng lại và không sử dụng các vật liệu gây hại cho môi trường.

Việc sử dụng các vật liệu không hợp lí. không hiệu quả lảm lãng phí tài nguyên vả gây nhiêu tác động tiêu cực đến sức khỏe của con người và môi trường.

HS trình bày những điều đã biết K, những điều muốn biết W và cuối chủ đề sẽ ghi lại những điều đã học được vào cột L.

Cho HS xem video hoặc hình ảnh về những nguy hại của rác thải nếu không được xử lí hoặc xử lí không đúng cách. 

Thảo luận với HS thực hành tái sử dụng các đồ dùng bỏ đi ở trong gia đình mình.

Yêu cầu HS liệt kê những lợi ích chính của việc tái sử dụng và một số thách thức.

Ghi lại ý tưởng thu gom rác thải của các HS, cho phép HS chia sẻ ý tưởng hay, phù hợp với mỗi gia đình và liệt kê thành một bảng để cả lớp thảo luận. 

GV hướng dẫn HS nội dung hoạt động trong nhóm, thiết kế tiến trình làm việc cho nhóm theo định hướng nhiệm vụ.

  1. Tại sao việc tái sử dụng lại có lợi cho cộng đồng về kinh tế?
  2. Tại sao tái sử dụng là tốt cho môi trường?
  3. Điều gì sẽ xảy ra nếu rác thải không được xử lí?
  4. Tìm hiểu cách sử dụng vật liệu an toàn, hiệu quả theo mô hình 3R
  5. Giới thiệu một số vật liệu mới được sử dụng trong xây dựng đảm bảo phát triển bền vững. Ưu điểm của một số vật liệu mới so với vật liệu truyền thống trong xây dựng.
Nhiệm vụ Nội dung đạt được Sản phẩm

dự kiến

Nhóm 1: Hãy tỉm một số dẫn chứng để chỉ ra rằng việc sử dụng nhựa không hợp lí, không hiệu quả có thể tấc động tiêu cực đến sức khỏe con người và môỉ trường. Chủng ta cẩn làm gì dể giầm thiểu rác thải nhựa?
Nhóm 2: Tại sao việc tái sử dụng lại có lợi cho cộng đồng về kinh tế? Bài thuyết trình Powerpoint về các vấn đề: Thuyết trình bằng Powerpoint
Nhóm 3: Tại sao tái sử dụng là tốt cho môi trường? Thuyết trình bằng Powerpoint
Nhóm 4:  Điều gì sẽ xảy ra nếu rác thải không được xử lí? Bài thuyết trình Powerpoint
Nhóm 5: Tìm hiểu cách sử dụng vật liệu an toàn, hiệu quả theo mô hình 3R

.

  • Thiết kế các poster/ tranh vẽ

– Reduce: Giảm thiểu tối đa sử dụng vật liệu nhằm tiết kiệm tiền bạc, tránh lãng phí vật liệu, giảm rác thải vật liệu cho môi trường;

– Reuse: Tái sử dụng các vật liệu đang còn khả năng sử dụng được;

– Recycle: Tái chế các vật liệu thành các sản phẩm hữu ích trong cuộc sống.

+ Tuyên truyền về việc  sử dụng vật liệu an toàn, hiệu quả, HS thực hiện các hoạt động bảo vệ môi trường…

Poster / Tranh tuyên truyền
Nhóm 6: Giới thiệu một số vật liệu mới được sử dụng trong xây dựng đảm bảo phát triển bền vững. Ưu điểm của một số vật liệu mới so với vật liệu truyền thống trong xây dựng. Kính xây dựng, gạch không nung, gỗ công nghiệp, panen đúc sẵn,…

– Tiết kiệm chi phí, năng lượng;

– Thân thiện môi trường;

– An toàn cháy nổ;

– Đảm bảo kiến trúc, thẩm mĩ;

– Tăng nhanh tốc độ xây dựng.

  • Thực hiện nhiệm vụ học tập 

Thực hiện dự án

Bảng Tiến trình thực hiện

Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
– Thu thập thông tin.

– Tìm hiểu thực trạng

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ các nhóm  Thực hiện nhiệm vụ  theo kế hoạch.
– Thảo luận nhóm để xử lí thông tin và lập dàn ý báo cáo.

– Hoàn thành báo cáo của nhóm.

Theo dõi, giúp đỡ các nhóm (xử lí thông tin, cách trình bày sản phẩm của các nhóm) – Từng nhóm phân tích kết quả thu thập được và trao  đổi về cách trình bày sản phẩm.

– Xây   dựng   báo   cáo sản phẩm của nhóm.

Viết báo cáo và trình bày báo cáo

Thiết kế một poster tuyên truyển việc sử dụng vật liệu tái chế tạo những sản phẩm có ứng dụng trong cuộc sống hằng ngày.

HS tự thực hiện. 

       Qua sơ đồ trên, các nhóm HS có thể tìm hiểu cách tái chế rác thải thành các sản phẩm hữu ích. Ví dụ: vỏ lon nhôm, chai thuỷ tinh, vỏ chai nhựa có thể dùng làm bình hoa mini; thức ăn thừa, lá cây, xác động vật làm phân vi sinh;…

Chốt lại nội dụng kiến thức trọng tâm

– Các vật liệu khác nhau có các tính chất khác nhau.

– Ứng dụng của mỗi loại vật liệu dựa vào tính chất của chúng

– Sử dụng vật liệu tiết kiệm và không sử dụng các vật liệu gây hại cho môi trường.

– GV hướng dẫn HS phân loại chất thải sinh hoạt theo sơ đồ sau:

Bài tập vận dụng

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5
Đồ dùng bỏ đi trong gia đình Cách xử lí
a) Chai nhựa, chai thủy tinh, túi nylon
b) Quần, áo cũ
c) Đồ điện cũ, hỏng
d) Pin điện hỏng
f) Giấy vụn
  1. Phương án đánh giá 
Thang đo 1
Tiêu chí:   Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4
Mức 1 – Đưa ra được cách xử lí đồ dùng bỏ đi trong gia đình, dùng rác thải làm phân bón cho cây.
Mức 2 – Chỉ đưa ra được cách làm sạch và tái dùng lại đồ bỏ đi trong gia đình, biết phân loại rác thải dùng làm phân bón cho cây.  

HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu một số loại nhiên liệu (15 phút)

Khởi động

Trong khoa học, đời sông và sán xuât, người ta thường sử dụng nhiêu loại nhiên liệu khác nhau. Dựa vảo trạng thái, người ta chia nhiên liệu thành ba loại: răn (ví dụ than, củi), lòng (ví dụ xăng, dâu), khi (ví dụ kill thiên nhiên. khí dâu mõ).

Đặt vấn đề: Để đảm bảo an ninh năng lượng khi dân số tăng cao chúng ta cần phải làm gì?

– Yêu cầu HS tìm hiểu về các nhiên liệu sử dụng hằng ngày và cho biết: các nhiên liệu này luôn có sẵn cho con người sử dụng hay sẽ cạn kiệt theo thời gian? Các nhiên liệu có tính chất như thế nào?

  1. Mục tiêu hoạt động

4.KHTN 1.2 9. NLC.TC1 12.CC2.1

  1. Tổ chức hoạt động
  • Chuẩn bị: 

Trò chơi

Phiếu học tập

  • Chuyển giao nhiệm vụ học tập 

GV sử dụng PP trực quan, đàm thoại – gợi mở, KT kĩ thuật phòng tranh

– HS đã biết gas dùng để đun nấu, xăng để chạy ô tô, xe máy, …Gas, xăng,… đều là nhiên liệu. Vậy nhiên liệu là gì? Chúng có tính chất gì?

– GV tổ chức cho HS học tập theo nhóm liệt kê các nhiên liệu cần cho các hoạt động trong cuộc sống.

Yêu cầu HS nêu điểm chung của các nhiên liệu đó và rút ra nhiên liệu là gì.

HS quan sát các nhiên liệu dùng trong đời sống hằng ngày và cho biết chúng tồn tại ở thể nào, nặng hay nhẹ hơn nước và tan trong nước không.

  • Thực hiện nhiệm vụ học tập 
  • HS hợp tác với nhau thực hiện nhiệm vụ học tập 
  • Báo cáo kết quả và thảo luận: 

– HS đại diện lên trình bày kết quả và 1 HS ghi vào bảng tổng hợp lớn 

– GV nhận xét, chốt một số nhiên liệu thông dụng

  1. Sản phẩm học tập 

Kết quả của câu trả lời của học sinh

  1. Phương án đánh giá 
  • Gv quan sát và đánh giá phẩm chất bằng thang đo

Thang đo 1:  Đánh hoạt động nhóm

Nội dung quan sát Hoàn toàn đồng ý Đồng ý Phân vân Không đồng ý
Thảo luận sôi nổi
Các Hs trong nhóm đều tham gia hoạt động
Kết quả bài làm tốt
Trình bày kết quả tốt

HOẠT ĐỘNG 5: Tìm hiểu một số tính chất và ứng dụng của nhiên liệu thông dụng  (30 phút)

  1. Mục tiêu hoạt động

7.KH3.1

10.PC.TT.1

  1. Tổ chức hoạt động
  • Chuẩn bị: 

Phiếu học tập

  • Chuyển giao nhiệm vụ học tập 

– HS tìm hiểu các nguồn nhiên liệu sẵn có và được sử dụng phổ biến ở khu vực sinh sống và đưa ra đánh giá mức độ phổ biến (dễ kiếm, mức độ sử dụng,…).

– GV giới thiệu các nguồn nhiên liệu (than, xăng dầu…) ở nước ta, yêu cầu HS trả lời tại sao cần sử dụng chúng tiết kiệm, hợp lí và an toàn? 

PHIẾU HỌC TẬP 7
Câu hỏi Trả lời
1) Em hãy liệt kê các nhiên liệu cần cho các hoạt động trong cuộc sống.?
2)  Hãy nêu điểm chung của các nhiên liệu ?
3) Em hãy cho biết nhiên liệu dùng trong đời sống hằng ngày, chúng tồn tại ở thể nào, nặng hay nhẹ hơn nước và tan trong nước không?

Phiếu học tập số 2: Em hãy cho biết ứng dụng của các nhiên liệu: dầu hoả, gỗ, xăng, than đá, khí thiên nhiên.

PHIẾU HỌC TẬP 8
Nhiên liệu Ứng dụng
Dầu hỏa
Gỗ (gỗ vụn, mùn cưa, cành cây khô,…)
Xăng
Than đá
Khí thiên nhiên
  • Sản phẩm học tập 

– Kết quả của trả lời của học sinh

PHIẾU HỌC TẬP  7
Câu hỏi Trả lời
1) Em hãy liệt kê các nhiên liệu cần cho các hoạt động trong cuộc sống.? Than, ga, xăng, dầu hỏa…
2)  Hãy nêu điểm chung của các nhiên liệu ? Nhiên liệu là những chất cháy được và toả nhiều nhiệt.
3) Em hãy cho biết nhiên liệu dùng trong đời sống hằng ngày, chúng tồn tại ở thể nào, nặng hay nhẹ hơn nước và tan trong nước không? – Nhiên liệu tồn tại ở các thể: rắn (than đá), lỏng (xăng, dầu), khí (khí đốt để đun nấu).

– Hầu hết các loại nhiên liệu nhẹ hơn nước (trừ than đá) và không tan trong nước (trừ cồn).

PHIẾU HỌC TẬP 8
Nhiên liệu Ứng dụng
Dầu hỏa Đèn dầu, bếp dầu, động cơ xe, máy phát điện,…
Gỗ (gỗ vụn, mùn cưa, cành cây khô,…) Làm củi đun nấu, sưởi ấm,…
Xăng Chạy xe ô tô, máy phát điện,…
Than đá Lò cao nung vôi, sản xuất xi măng, luyện gang, thép,…
Khí thiên nhiên Gas để nấu ăn, chạy máy phát điện, lò nung gạch, gốm, lò cao sản xuất xi măng, luyện kim loại,…
  • Phương án đánh giá 
  • Gv quan sát và đánh giá phẩm chất bằng thang đo

Thang đo 1:  Đánh hoạt động nhóm

Nội dung quan sát Hoàn toàn đồng ý Đồng ý Phân vân Không đồng ý
Thảo luận sôi nổi
Các Hs trong nhóm đều tham gia hoạt động
Kết quả bài làm tốt
Trình bày kết quả tốt

HOẠT ĐỘNG 6: Tìm hiểu an ninh nhiên  liệu (15phút)

  • Mục tiêu hoạt động

20.PC.TT.1                       16.KH3.1

  1. Tổ chức hoạt động 

PP: Dạy học giải quyết vấn đề.

KT: Động não- công não

  • Chuẩn bị: 

– GV chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm có 1 nhóm trưởng và thư kí

– Mỗi nhóm HS có 1 bộ tờ giấy A0 và bài thuyết trình và  phiếu học tập 

  • Chuyển giao nhiệm vụ học tập 

– Phân lớn năng lượng của chứng ta ngày nay đều đến từ loại nhiên liệu như than, dầu mỏ?… Với tốc độ khai thác và tiêu thụ hiện nay, các nhiên liệu này đang có nguy cơ cạn kiệt. Vỉ vậy, các quôc gia đêu quan tâm tớii việc bảo đảm an ninh nảng lượng. An ninh năng lượng là việc đảm bảo năng lượng dưới nhiều dạng khảc nhau đủ dùng, sạch và rẻ. như năng lượng mặt tròi, năng lượng gió,…

GV chia lớp thành 3 nhóm, tổ chức hoạt động nhóm thảo luận 

–  Thảo luận về câu hỏi:

  • Tại sao nói nhiên liệu hoá thạch thuộc loại nhiên liệu không tái tạo? Kể tên  một số loại năng lượng tái tạo?
  • Nhiên liệu hoá thạch khi đốt cháy tạo ra sản phẩm gì? Tác hại với môi trường như thế nào?
  • Để nguồn tài nguyên nhiên liệu không bị cạn kiệt và bảo vệ môi trường, em đã quan tâm đến nguồn năng lượng thay thế nào? Nêu ưu điểm của các loại nhiên liệu này.

 GV chốt nội dung: Các nguồn năng lượng tái tạo (năng lượng từ thủy điện, địa nhiệt, năng lượng mặt trời, năng lượng sinh học,…) cần tăng cường sử dụng và thay thế cho nguồn năng lượng không tái tạo.

– Mặc dù năng lượng thủy điện không tạo ra khí độc hại. Tuy nhiên tác động môi trường do thủy triều là hết sức đáng kể. Sự thay đổi mực nước trong đầm khi thủy triều có thể gây hại cho đời sống thực vật và động vật. Độ mặn (hàm lượng muối trong nước) bên trong đầm nước khi thủy triều hạ thấp, làm thay đổi các sinh vật ở đó. Chúng có thể bị chết, dẫn đến nguồn thức ăn hạn chế, chim có thể tìm những nơi khác để di cư,…

Với các con đập thủy điện trên sông, cá bị chặn lại không thể di chuyển khi turbin hoạt động, môi trường sinh thái của lưu vực chứa nước sẽ thay đổi là những tác động mạnh tới môi trường cần được tính đến,…

– CH: Một số loại năng lượng có thể dùng để thay thế năng lượng từ nhiên liệu hóa thạch: Năng lượng mặt trời, năng lượng gió, năng lượng thủy triều, năng lượng thủy điện,…

  • Thực hiện nhiệm vụ học tập 
  • HS hợp tác với nhau thực hiện nhiệm vụ học tập 
  • Báo cáo kết quả và thảo luận: 

– Mỗi nhóm cử 1 HS đại diện lên trình bày kết quả và 1 HS ghi vào bảng tổng hợp lớn 

– GV nhận xét, chốt kiến thức

  1. Sản phẩm học tập 
Câu hỏi Trả lời
  1. Tại sao nói nhiên liệu hoá thạch thuộc loại nhiên liệu không tái tạo?  Kể tên  một số loại năng lượng tái tạo?
– Vì nó tạo ra trong thời gian vô cùng lâu, hàng trăm triệu năm, không bổ sung được.

– Các nguồn năng lượng tái tạo (năng lượng từ thủy điện, địa nhiệt, năng lượng mặt trời, năng lượng sinh học,…) 

  1. Nhiên liệu hoá thạch khi đốt cháy tạo ra sản phẩm gì? Tác hại với môi trường như thế nào?
Tất cả những nhiên liệu hoá thạch đều chứa carbon như than đá, dầu và khí thiên nhiên. Khi được đốt cháy, các nguyên tử carbon kết hợp với oxygen để tạo ra carbon dioxide – khí gây hiệu ứng nhà kính, nguyên nhân làm cho nhiệt độ bầu khí quyển Trái Đất ngày càng tăng lên. Nếu nhiên liệu cháy không hết có thể tạo ra khí carbon monoxide làm ô nhiễm không khí.
  1. Để nguồn tài nguyên nhiên liệu không bị cạn kiệt và bảo vệ môi trường, em đã quan tâm đến nguồn năng lượng thay thế nào? Nêu ưu điểm của các loại nhiên liệu này.
  • Phương án đánh giá 
  • Gv quan sát và đánh giá bằng thang đo
Nội dung quan sát Hoàn toàn đồng ý Đồng ý Phân vân Không đồng ý
Thảo luận sôi nổi
Các Hs trong nhóm đều tham gia hoạt động
Kết quả bài làm tốt
Trình bày kết quả tốt

HOẠT ĐỘNG 7: Tìm hiểu việc sử dụng các nhiên liệu bảo đảm sự phát triển bền vững (20 phút)

  1. Mục tiêu hoạt động

4.KHTN 1.2 6.KH2.1.2 7.KH3.1

  1. Tổ chức hoạt động
  • Chuẩn bị: 

Phiếu học tập

  • Chuyển giao nhiệm vụ học tập 

– GV: Sử dụng nhiên liệu không hợp lí sẽ gây mất an toàn, lãng phí và ô nhiễm môi trường.

– GV giới thiệu các nguồn nhiên liệu (than đá, dầu mỏ và khí thiên nhiên) ở nước ta, yêu cầu HS trả lời tại sao cần sử dụng chúng tiết kiệm, hợp lí và an toàn? 

PHIẾU HỌC TẬP 9 
Câu hỏi Trả lời
1) Hãy kể tên các nhiên liệu sẵn có và được sử dụng phổ biến ở khu vực sinh sống và đưa ra đánh giá mức độ phổ biến
2) Cách dùng các nhiên liệu an toàn và tiết kiệm
3) Những tác động đến môi trường khi sử dụng nhiên liệu hóa thạch ?
4) Tại sao phải sử dụng nhiên liệu tiết kiệm, hợp lí và an toàn? 

– GV lưu ý về độ an toàn khi sử dụng và cách phòng cháy ở khu dân cư.

Biển bấo đặt ở các trạm xâng như hỉnh sau cở ý nghĩa gì?

  • Thực hiện nhiệm vụ học tập 
  • HS hợp tác với nhau thực hiện nhiệm vụ học tập 
  • Báo cáo kết quả và thảo luận: 

– Mỗi nhóm cử 1 HS đại diện lên trình bày kết quả và 1 HS ghi vào bảng tổng hợp lớn 

– GV chốt kiến thức

  1. Sản phẩm học tập 
  • Kết quả của PHT 
PHIẾU HỌC TẬP  (BẢNG HỎI)
Câu hỏi Trả lời
1) Hãy kể tên các nhiên liệu sẵn có và được sử dụng phổ biến ở khu vực sinh sống. Than đá, dầu mỏ và khí thiên nhiên
2) Cách dùng các nhiên liệu gas an toàn và tiết kiệm Gas rất dễ bắt lửa nên cần kiểm tra sự rò rỉ của khí gas qua mùi đặc trưng của khí gas.

Khi phát hiện ra mùi khí gas cần mở các cửa để thông thoáng cho khí gas thoát ra rồi dò tìm điểm rò rỉ khí gas.

3) Những tác động đến môi trường khi sử dụng nhiên liệu hóa thạch ? Khi dùng nhiên liệu hóa thạch dễ gây ra ô nhiễm không khí do đốt cháy không hoàn toàn nhiên liệu và khí carbon dioxide sẽ gây ra hiệu ứng nhà kính làm trái đất nóng lên.
3) Tại sao phải sử dụng nhiên liệu tiết kiệm, hợp lí và an toàn?  – Tránh cháy nổ gây nguy hiểm đến con người và tài sản;

– Tránh lãng phí, không gây ô nhiễm môi trường;

– Làm cho nhiên liệu cháy hoàn toàn và tận dụng lượng nhiệt do quá trình cháy tạo ra.

  1. Phương án đánh giá 
  • Gv quan sát và đánh giá bằng thang đo
Thang đo 1
Tiêu chí: Nêu một số tính chất và ứng dụng của nhiên liệu  Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4
Mức 1 – Nêu một số tính chất và ứng dụng của nhiên liệu nhưng còn sơ sài, còn sai sót
Mức 2 – Nêu một số tính chất và ứng dụng của nhiên liệu nhưng còn chưa đầy đủ  
Mức 3 – Nêu một số tính chất và ứng dụng của nhiên liệu nhưng còn  đầy đủ, chính xác, trình bày rõ ràng.

Hoạt động 8: Tìm hiểu một số nguyên liệu thông dụng (15 phút)

  1. Mục tiêu hoạt động

4.KHTN 1.2 9. NLC.TC1 12.CC2.1

2.Tổ chức hoạt động:

 Chuẩn bị  GV chia lớp thành 4 nhóm học tập

PP :  Dạy học trực quan, đàm thoại gợi mở, nêu và giải quyết vấn đề

KT: khăn trải bàn, động não- công não, thảo luận nhóm

GV có thể tổ chức trò chơi Lật mảnh ghép giới thiệu bài

Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1: Khởi động

– Các loại nguyên liệu (đá vôi, quặng,…) được chúng ta sử dụng để sản xuất ra nhiều loại sản phẩm phục vụ cho đời sống và sản xuất. Hãy kể một số ví dụ về việc chế biến nguyên liệu thành sản phẩm mới mà em biết.

Đá vôi quặng bauxite Nước
cát tre. Thủy tinh
Đá  Đất sét Dầu mỏ

– GV phát phiếu học tập, yêu cầu HS ghi ra một danh sách các vật thể khác nhau được làm từ nguyên liệu nhân tạo.

Tìm một số đồ vật trong phòng và yêu cầu HS gắn nhãn đâu là nguyên liệu làm từ tự nhiên, đâu là nguyên liệu nhân tạo.

– GV tổ chức hoạt động, thu hút HS bằng các hình ảnh để HS hiểu về địa chất,… cũng như chế biến các mỏ đá, quặng thành các sản phẩm thường dùng.

PHIẾU HỌC TẬP 10
Hãy kể một số ví dụ về việc chế biến nguyên liệu thành sản phẩm mới mà em biết.
Nguyên liệu tự nhiên Nguyên liệu nhân tạo Sản phẩm
Đất sét
Quặng bauxite
Thủy tinh
Dầu mỏ
Tre
Đá vôi
Nước 
Cát
  • Thực hiện nhiệm vụ học tâp

Học sinh hoàn thành câu trả lời theo cá nhân, giáo viên cho học sinh hoàn thành phiếu trả lời 

Gọi một số học sinh trình bày câu trả lời, các học sinh khác nhận xét, góp ý cho câu trả lời của bạn.

  1. Sản phẩm học tập : Kết quả phiếu học tập
  2. Phương án đánh giá 
Thang đo 1
Tiêu chí:   Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4
Mức 1 – HS tự trả lời được cả 2 câu hỏi
Mức 2 – HS trả lời được câu hỏi dưới sự gợi ý của GV.  

HOẠT ĐỘNG 9: Tìm hiểu về  tính chất và ứng dụng của một số nguyên liệu  thông dụng (20 phút)

1.Mục tiêu hoạt động 

5.KHTN 1.2 7.KH3.1

2.Tổ chức hoạt động:

PPDH: Dạy học giải quyết vấn đề. KT: Khăn trải bàn, hình thức làm việc nhóm

  • Chuẩn bị: tranh, video clip giới thiệu hang động nổi tiếng của Việt Nam

– Các mẫu đá và các sản phẩm được làm từ đá vôi, đồ trang sức.

  • Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1: Tìm hiểu về Quặng

GV chia HS thành 4 nhóm, hướng dẫn các nhóm thảo luận tìm hiểu về các loại quặng và ứng dụng của chúng qua hình ảnh, bảng hoặc hiện vật là quặng sắt, nhôm, đá quý,… và sơ đồ sản xuất ra kim loại, phi kim thông qua các quá trình tuyển quặng và tinh luyện.

 – Yêu cầu HS tìm hiểu các mỏ quặng ở Việt Nam và cho biết quặng này chứa khoáng chất gì, ứng dụng gì.

PHIẾU HỌC TẬP  11
Câu hỏi Trả lời
1) Em hãy kể tên một số quặng có trữ lượng lớn ở Việt Nam hoặc ở địa phương em?
2) Em hãy kể tên một số quặng và ứng dụng
  • Thực hiện nhiệm vụ học tâp

– Học sinh hoàn thành câu trả lời theo nhóm, giáo viên cho học sinh hoàn thành bảng trả lời gọi một số học sinh trình bày câu trả lời, các học sinh khác nhận xét, góp ý cho câu trả lời của bạn.

Các nhóm nhận xét lẫn nhau ( sản phẩm hỗn hợp và bảng kết quả)

  • GV nhận xét về thái độ và hiệu quả làm việc của các nhóm 
  • GV sử dụng đàm thoại để đưa ra kết luận:       
  • Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2: Tìm hiểu về đá vôi

– GV trình chiếu video clip giới thiệu hang động nổi tiếng của Việt Nam

 Hình 2.4 Hang Sửng Sốt” – Vịnh Hạ Long, Quảng Ninh

– GV đặt vấn đề: Ở nước ta có nhiều vùng núi đá vôi với những hang động nổi tiếng, đá vôi có thành phần, tính chất và ứng dụng như thế nào?

– Yêu cầu HS tìm hiểu ở Việt Nam có những vùng nào có nhiều núi đá và núi đá vôi. 

Giáo viên cho HS quan sát mẫu đá vôi và yêu cầu HS nêu thành phần, màu sắc của đá vôi. 

Hoạt động Tìm hiểu tính chất của đá vôi:

Thí nghiệm 1 Thí nghiệm 2
  • Nhỏ vài giọt nước lên mẫu đá vôi
  • Nhỏ vài giọt acid lên mẫu đá vôi
– Yêu cầu HS quan sát và giải thích hiện tượng, hoàn thành phiếu học tập 

– GV lưu ý cẩn thận khi làm thí nghiệm với acid.

          Nguyên liệu

Đặc điểm

Đá vôi
Trạng thái
Tính chất cơ bản
Ứng dụng

– GV giới thiệu phần en có biết:  sơ đồ lò nung vôi liên tục và quy trình sản xuất xi măng.

Thực hiện nhiệm vụ học tâp

Học sinh hoàn thành câu trả lời theo cá nhân, giáo viên cho học sinh hoàn thành phiếu trả lời 

Gọi một số học sinh trình bày câu trả lời, các học sinh khác nhận xét, góp ý cho câu trả lời của bạn.

  1. Sản phẩm học tập

– Hiện tượng thí nghiệm:

TN 1: Đá vôi dễ dàng bị trầy xước khi vạch bởi đinh sắt.

TN 2: Khi nhỏ acid vào đá vôi, có nhiều bọt khí thoát ra.

Nguyên liệu

Đặc điểm

Đá vôi
Trạng thái Rắn
Tính chất cơ bản Dễ để lại vết trầy xước khi cọ sát, bị sủi bọt khi nhỏ acid vào.
Ứng dụng Sản xuất vôi sống (làm nguyên liệu xây dựng, làm phân bón ruộng, làm đường, chế biến thành chất độn trong sản xuất cao su,…)
PHIẾU HỌC TẬP  (BẢNG HỎI)
Câu hỏi Trả lời
1) Em hãy kể tên một số quặng có trữ lượng lớn ở Việt Nam hoặc ở địa phương em? Quặng sắt ở Thái Nguyên, Hà Tĩnh; bauxite ở Tây Nguyên; than ở Quảng Ninh;…
2) Em hãy kể tên một số quặng và ứng dụng Quặng sắt dùng để chế tạo gang (chứa hơn 95% sắt) và thép

Quặng nhôm (bauxite) dùng để sản xuất nhôm, một vật liệu quan trọng trong chế tạo máy bay, ô
tô, kĩ thuật điện, xây dựng,…

Quặng đồng: Sản xuất đồng, một kim loại dẫn điện tốt, được sử dụng làm dây dẫn điện….

  • Phương án dự kiến đánh giá 

Gv quan sát , Thang đo về hoạt động nhóm.

Nội dung quan sát Hoàn toàn đồng ý Đồng ý Phân vân Không đồng ý Hoàn toàn không đồng ý
Thảo luận sôi nổi
Các HS trong nhóm đều tham gia hoạt động
Kết quả sản phẩm tốt

    

HOẠT ĐỘNG 10: Tìm hiểu việc sử dụng các nguyện liệu bảo đảm sự phát triển bền vững (15 phút)

1.Mục tiêu hoạt động 

4.KHTN 1.2   11.KH2.1.2 16.KH3.1

2.Tổ chức hoạt động:

PP:  Trực quan, đàm thoại gợi mở, dạy học giải quyết vấn đề.

KT: Khăn trải bàn, động não- công não

  1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1: Tìm hiểu khai thác nguyên liệu khoáng sản

 GV cho HS thảo luận nội dung 4, 5 qua việc quan sát các hình 16.2 và 16.3.

▲ Hình 1. Khai thác đá vôi ▲Hình 2. Khai thác  quặng bôxit

HS các nhóm lần lượt trả lời theo yêu cầu.

Chọn 1 HS ghi nhận các câu trả lời trên bảng.

GV trao đổi và chốt kiến thức.

CÂU HỎI 

Câu hỏi 1. Quan sát hình 1 và 2, em hãy cho biết việc khai thác các nguyên liệu khoáng sản tự phát có đảm bảo an toàn không? Giải thích.

Câu hỏi 2. Sử dụng nguyên liệu như thế nào để đảm bảo an toàn, hiệu quả?

Luyện tập

Câu hỏi 3.  Tại sao phải sử dụng nguyên liệu an toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững?

  1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2: Tìm hiểu sử dụng nguyên liệu

GV chia HS thành từng nhóm, sau đó yêu cầu các nhóm thảo luận nội dung 6 trong SGK. GV hướng dẫn HS phân tích sơ đồ chuỗi cung ứng nguyên liệu khép kín (hình 16.4) trong SGK.

Câu hỏi 4. Em hãy nêu một số biện pháp sử dụng nguyên liệu an toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững.

Hỉnh 8.11. Sử dụng các nguyên liệu an toàn hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững

HS các nhóm lần lượt trả lời theo yêu cầu.

 Chọn 1 HS ghi nhận các câu trả lời trên bảng.

GV trao đổi và chốt kiến thức.

GV hướng dẫn HS tìm hiểu một số nguyên liệu thường gặp (gỗ, đá vôi, bông,…) và có thể yêu cầu HS phân tích việc sử dụng các nguyên liệu đó theo mô hình 3R.

Luyện tập

Câu hỏi 5. Em hãy kể tên một số đồ vật trong gia đình và cho biết chúng được tạo ra từ nguyên liệu nào.

Vận dụng

Câu hỏi 6. Em có thể làm được những sản phẩm nào khi sử dụng chất thải sinh hoạt làm nguyên liệu?

       Qua sơ đồ trên, các nhóm HS có thể tìm hiểu cách tái chế rác thải thành các sản phẩm hữu ích. Ví dụ: vỏ lon nhôm, chai thuỷ tinh, vỏ chai nhựa có thể dùng làm bình hoa mini; thức ăn thừa, lá cây, xác động vật làm phân vi sinh;…

  • Sản phẩm học tập : Kết quả học tập của học sinh
  1. Phương án đánh giá 
RUBRIC
Tiêu chí Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4
Mức độ tham gia hoạt động nhóm

– Mức 1: Tham dự nhưng không tập trung

– Mức 2: Có tham gia, làm bài tập theo đúng các tiêu chí mà giáo viên yêu cầu.

– Mức 3: Nhiệt tình, sôi nổi, tích cực,  làm nhanh trật tự theo đúng các tiêu chí mà giáo viên yêu cầu.

Kết quả phiếu học tập

– Mức 1: Học sinh hoàn thành phiếu học tập nhưng chưa biết đúng hay sai

– Mức 2: Học sinh hoàn thành đúng phiếu học tập .

– Mức 3: Học sinh hoàn thành đúng phiếu học tập .Giải thích đúng 

Báo cáo rõ ràng ,chính xác

– Mức 1: Lắng nghe

– Mức 2: Có lắng nghe, phản hồi

– Mức 3:Lắng nghe ý kiến các thành viên khác, phản hồi và tiếp thu ý kiến hiệu quả

 

HOẠT ĐỘNG 11: Tìm hiểu số loại lương thực, thực phẩm phổ biến(20 phút)

Chúng ta sử dụng lương thực, thực phẩm hằng ngày để ăn uống, lấy năng lượng nhiên liệu), dưỡng chất (nguyên liệu) cho cơ thể phát triển và hoạt động. Em có thể lựa chọn thức ăn cho mình và gia đình như thế nào để đủ chất dinh dưỡng, giúp cơ thể khoẻ mạnh?

  • Mục tiêu hoạt động

20.PC.TT.1                    8.KHTN 1.2

  1. Tổ chức hoạt động 

PP: + trực quan, đàm thoại gợi mở

KT: Khăn trải bàn, động não- công não

  • Chuẩn bị: 

– Tư liệu, hình ảnh giới thiệu về món ăn và các loại lương thực thực phẩm.

  • Chuyển giao nhiệm vụ học tập : Tìm hiểu một số loại lương thực

– Yêu cầu HS kể lại việc cùng với bố mẹ chuẩn bị bữa ăn cho gia đình như thế nào.

– GV cung cấp cho HS một số tạp chí, sách báo quảng cáo về lương thực thực phẩm.

Yêu cầu HS thảo luận nhóm, lựa chọn những loại thực phẩm phổ biến ở Việt Nam và lương thực mà gia đình em sử dụng nhiều nhất từ các bài báo, quảng cáo đó. Yêu cầu HS cắt hình các loại lương thực, thực phẩm ra  và dán chúng lên mảnh giấy. Sau đó, các nhóm lên trình bày trước lớp về lựa chọn của mình và giải thích lí do.

– Lựa chọn ví dụ về những loại thực phẩm quen thuộc với đa số HS, tránh những thực phẩm nước ngoài không gần gũi với người Việt Nam. Có thể lựa chon những món ăn đặc trưng của vùng miền quê hương.

GV tổ chức cho HS hoạt động cặp đôi, hướng dẫn HS quan sát hình 9.1 

HOÀN THÀNH PHIẾU HỌC TẬP 12 – QUAN SÁT HÌNH VẼ VÀ HOÀN THÀNH PHIẾU HỌC TẬP  
Câu hỏi Trả lời
1) Hãy cho một số loại lương thực phổ biến ở Việt Nam?
2)  Hãy cho biết loại lương thực nào ở hình 9.1 mà gia đình em sử dụng nhiều nhất? Tại sao?
3) Hãy cho một số loại thực phẩm mà em biết
4)  Hãy cho biết loại thực phẩm nào ở hình 9.1 mà gia đình em sử dụng nhiều nhất? 
  • Thực hiện nhiệm vụ học tập

Học sinh thảo luận trên cơ sở thực hiện thao tác ghi nhận ý kiến cá nhân vào bảng chung của nhóm. 

Đại diện mỗi nhóm sẽ trình bày nội dung đã thảo luận, các nhóm khác nhận xét, bổ sung và giáo viên là người chốt lại nội dung 

  1. Sản phẩm học tập
PHIẾU HỌC TẬP  12
Câu hỏi Trả lời
1) Hãy cho tên một số loại lương thực phổ biến ở Việt Nam? Một số loại lương thực phổ biến ở Việt Nam: gạo, ngô, khoai lang, sắn.
2)  Hãy cho biết loại lương thực nào  mà gia đình em sử dụng nhiều nhất? Tại sao? Lương thực mà gia đình em sử dụng nhiều nhất là gạo vì đây là loại lương thực có hàm lượng tinh bột và cung cấp năng lượng nhiều nhất.
3) Hãy cho một số loại thực phẩm mà em biết Cam, trứng, thịt, cá, rau, sữa
4)  Hãy cho biết loại thực phẩm nào ở hình 9.1 mà gia đình em sử dụng nhiều nhất?  trứng, thịt, cá, rau,
  1. Phương án dự kiến đánh giá 
  • GV quan sát và đánh giá phẩm chất bằng thang đo

Thang đo 1:  Đánh hoạt động nhóm

Nội dung quan sát Hoàn toàn đồng ý Đồng ý Phân vân Không đồng ý
Thảo luận sôi nổi
Các Hs trong nhóm đều tham gia hoạt động
Kết quả bài làm tốt
Trình bày kết quả tốt

HOẠT ĐỘNG 12: Tìm hiểu tính chất của lương thực, thực phẩm  (25 phút)

  • Mục tiêu hoạt động

14.KH2.1.2 20.PC.TT.1

  1. Tổ chức hoạt động 

PP: Dạy học giải quyết vấn để, trực quan, đàm thoại

KT: Khăn trải bàn, động não- công não

  • Chuẩn bị: GV chia lớp thành 4-6 nhóm
  • Chuyển giao nhiệm vụ học tập 

– GV giúp cho HS cho học sinh quan sát hình 9.1 và liên hệ thực tế: Hãy kể tẻn một số lương thực – thực phẩm tươi sóng vầ dã qua chế biến.

Hình 9.2a. Lương thực – thực phẩm tươi sông Hình 9.2b. Lương thực – thực phẩm đã qua chế biến

Lương thực – thực phẩm dể bị hư hỏng trong không khi do nấm và vi khuẩn phân hủy nếu không được bao quản hoặc bảo quản không đúng cách.

GV cho học sinh thảo luận nhóm. Thực hiện điều tra vể tính chất cách sử dụng vầ cách bảo quản của các loại lương thực – thực phẩm thông dụng, sau đó hoàn thành bảng 9.1 theo gợi ý sau:

PHIẾU HỌC TẬP  13
Tên lương thực – thực phẩm Tính chất Cách sử dụng Cách bảo quân
Thịt bò Tươi sống Nấu chín Trong tủ lạnh hoặc sấỵ khô
? ? ? ?
PHIẾU HỌC TẬP  14
Câu hỏi Trả lời
1)  Tại sao trên bao bì và vỏ hộp các loại thực phẩm thường ghi hạn sử dụng?
2) Nêu một số dấu hiệu nhận biết thực phẩm bị hỏng.
3) Tại sao phải giữ vệ sinh an toàn thực phẩm?
4)  Tại sao cần phải bảo quản lương thực, thực phẩm đúng cách?
5) Nêu một số dấu hiệu nhận biết thực phẩm bị hỏng.
  • Thực hiện nhiệm vụ học tập

Học sinh thảo luận, ghi nhận ý kiến cá nhân vào bảng chung của nhóm. Đại diện mỗi nhóm sẽ trình bày nội dung đã thảo luận

Các nhóm khác nhận xét, bổ sung

 Giáo viên là người chốt lại nội dung 

  1. Sản phẩm học tập

– Kết quả phiếu học tập

  1. Phương án dự kiến đánh giá 
  • Gv quan sát và đánh giá phẩm chất bằng thang đo

Thang đo 1:  Đánh hoạt động nhóm

Nội dung quan sát Hoàn toàn đồng ý Đồng ý Phân vân Không đồng ý
Thảo luận sôi nổi
Các Hs trong nhóm đều tham gia hoạt động
Kết quả bài làm tốt
Trình bày kết quả tốt

HOẠT ĐỘNG 13: Tìm hiểu vai trò của một số lương thực-thực phẩm (20 phút)

  • Mục tiêu hoạt động

21.PC.TT.1

  1. Tổ chức hoạt động 

 – Gv giao nhiệm vụ cho các nhóm từ tiết học trước 

– GV chia lớp thành 4  nhóm, mỗi nhóm có 1 nhóm trưởng và thư kí

Mỗi nhóm HS có 1 bộ tờ giấy A0 và bài thuyết trình và  phiếu học tập 

Sử dụng phương pháp dạy học theo nhóm, GV giúp HS tìm hiểu một số loại thực phẩm phổ biến.

  • Chuyển giao nhiệm vụ học tập 

– GV giúp cho HS hiểu việc lương thực – thực phàm cung cấp các chắt thiết yểu cho cơ thê con người như cliât bột. đường, chât béo. Chất đạm. vitamin, chât khoáng,…

Hĩnh 9.4. Vai trò của lương thực – thực phẩm

– GV đặt ra các câu hỏi cùng thảo luận với HS: 

– Lấy bức tranh ghi chú tên mỗi lương thực hoặc thực phẩm và đặt chúng lên bảng, rồi sắp xếp chúng theo nhóm. Hoặc cung cấp tên của các nhóm lương thực, thực phẩm và yêu cầu HS chọn lương thực, thực phẩm vào nhóm đó và cho biết nhóm nào là tốt cho sức khoẻ.

– Nhắc HS chú ý đến các thực phẩm của nhiếu địa phương khác nhau ở Việt Nam và một số thực phẩm nước ngoài thường xuất hiện gần đây ở nước ta.

PHIẾU HỌC TẬP 10
Câu hỏi Trả lời
1) Quan sát Hình 9.4 và cho biết thực phẩm nào cung cấp protein, thực phẩm nào cũng cấp lipid.
2)  Hãy tìm hiểu và cho biết những mặt tốt và mặt xấu của lipid đối với sức khoẻ con người.
3) Trong Hình 9.4 có những thực phẩm nào cung cấp nhiều chất khoáng? những thực phẩm nào cung cấp nhiều vitamin?
4)  Hãy tìm hiểu và cho biết những thực phẩm bổ sung nhiều calcium cho cơ thể
5)  Vitamin nào tốt cho mắt? Nguồn vitamin này có trong thực phẩm nào?
6 ) Điểu gỉ sẽ xảy ra nếu như cơ thể của chúng ta thiểu vitamin và chất khoáng?
  1. Thể nào là một chế độ ăn uống hợp lý
  • Thực hiện nhiệm vụ học tập

Học sinh thảo luận, ghi nhận ý kiến cá nhân vào bảng chung của nhóm. Đại diện mỗi nhóm sẽ trình bày nội dung đã thảo luận. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Giáo viên là người chốt lại nội dung 

  • Lương thực – thực phẩm cung cấp các chất thiết yếu như chất bột dường chất béo, chất đạm, vitamin, chất khoáng cho con người.
  • Lương thực – thực phẩm có thể tươi sổng hoặc đã qua chế biến.
  • Lương thực – thực phẩm dễ bị hư hỏng nên cần có phương pháp bảo quản thích hợp.
  1. Sản phẩm học tập

Kết quả phiếu học tập

  1. Phương án dự kiến đánh giá 
Thang đo 1
Tiêu chí:   Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4
Mức 1 – HS trả lời được tất cả các câu hỏi vể các nhóm chất dinh dưỡng trong lương thực, thực phẩm. Tìm hiểu được sự biến đổi của lương thực, thực phẩm và biết cách bảo quản chúng
Mức 2 – HS gọi tên được các thực phẩm trong các nhóm lương thực, thực phẩm. Tìm hiểu được sự biến đổi của lương thực, thực phẩm và biết cách bảo quản  

HOẠT ĐỘNG 14: Luyện tập (25 phút)

  •  Mục tiêu hoạt động

– Hệ thống kiến thức – luyện tập

  • Tổ chức hoạt động
  • Chuẩn bị: 

– Gv : chuẩn bị bài tập, phiếu học tập

  •  Chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV cho HS thực hiện theo cá nhân, sau đó yêu cầu các HS nhận xét, bổ sung 

Câu 1. Lứa tuổi từ 11 -15 là lứa tuổi có sự phát triển nhanh chóng về chiều cao. Chất quan trọng nhất cho sự phát triển của xương là

  1. carbohydrate. B. protein. C. calcium. D. chất béo.

Câu 2. Em hãy kể tên một số thức ăn để cung cấp năng lượng cho cơ thể.

Câu 3. Em hãy ghi lại thực đơn ngày hôm qua của em và xếp các thức ăn đó theo nhóm chất (carbohydrate, protein, chất béo, chất khoáng, vitamin).

Câu 4. Điền từ in nghiêng dưới đây vào chỗ trống cho phù hợp:

Chất dinh dưỡng, chuyển hoá, thức án, năng lượng

Mọi cơ thể sống đều cần chất dinh dưỡng. Thực vật sử dụng ánh sáng mặt trời, nước và khí carbon dioxide để cung cấp cho chúng năng lượng. Động vật phải lấy ..(1).. thông qua ăn thức ăn. Hẩu hết ..(2).. của chúng là thực vật hoặc động vật khác. Sau khi ăn, thức ăn được tiêu hoá, xảy ra các quá trình ..(3).. để biến thức ăn thành các chất cơ thể cẩn.

  • Thực hiện nhiệm vụ học tập

Học sinh làm cá nhân,trình bày nội dung. Các bạn khác nhận xét, bổ sung. 

Giáo viên là người chốt lại nội dung 

  1. Sản phẩm học tập

– Kết quả học tập

Câu 2. Các thức ăn giàu carbohydrate là nguồn cung cấp năng lượng chính cho cơ thể: cơm, mì tôm, bún, miến, phở, bánh mì,…

Câu 3. 

                      Buổi

Nhóm chất

Sáng Trưa Tôi
Carbohydrate Bánh mì Cơm Cơm
Protein Trứng Thịt kho Cá rán
Chất béo Sữa Thịt mỡ Dầu thực vật (để xào rau)
Vitamin và chất khoáng Rau thơm Rau xanh, hoa quả Rau xanh, hoa quả

Câu 4. 

(1): chất dinh dưỡng;                (2): thức ăn;                   (3): chuyển hoá.

  1. Phương án dự kiến đánh giá 
Thang đo 1
Tiêu chí:   Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4
Mức 1 – Trả lời đúng cả bốn câu hỏi.
Mức 2 – Trả lời đúng cả ba câu hỏi.  
Mức 3 – Trả lời đúng cả 1,2 câu hỏi.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *