Giáo án Powerpoint Sinh học 6 Cánh diều

Giáo án powerpoint Sinh học 6 Cánh Diều còn gọi là bài giảng điện tử, giáo án điện tử, giáo án trình chiếu. Giáo án Sinh học 6 Cánh diều bản Powerpoin được Tài Liệu KHTN biên soạn dựa theo công văn mới nhất với nhiều phong cách khác nhau, hiện đại, tinh tế và đẹp mắt tạo sự thích thú cho học sinh.

MỘT SỐ TÀI LIỆU QUAN TÂM KHÁC

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án powerpoint Sinh học 6 Cánh Diều
Giáo án powerpoint Sinh học 6 Cánh Diều
Giáo án powerpoint Sinh học 6 Cánh Diều
Giáo án powerpoint Sinh học 6 Cánh Diều

XEM VIDEO VỀ MẪU POWERPOINT GIÁO ÁN SINH HỌC 6 SÁCH CÁNH DIỀU

CHỦ ĐỀ 7: TẾ BÀO

TỪ TẾ BÀO ĐẾN CƠ THỂ

Thời lượng: 5 tiết

  1. MỤC TIÊU DẠY HỌC
NĂNG LỰC, PHẨM CHẤT  

YÊU CẦU ĐẠT ĐƯỢC

(STT) của YCCĐ hoặc dạng mã hoá của YCCĐ
STT Dạng mã hoá
NĂNG LỰC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Nhận thức khoa học tự nhiên Nhận biết được sinh vật đơn bào, sinh vật đa bào.  Lấy ví dụ minh hoạ (1)  KHTN1.1
Nêu đươc các khái niệm về mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể. Lấy được ví dụ minh họa. (2) KHTN 1.1
Tìm hiểu tự nhiên Trình bày được mối quan hệ từ tế bào hình thành nên mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể. (3) KHTN 2.1
– Quan sát và vẽ được một số cơ thể đơn bào

– Quan sát và mô tả được các cơ quan cấu tạo cây xanh

– Quan sát mô hình và mô tả được cấu tạo cơ thể người

(4) KHTN.2.5
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học Liên hệ, nhận biết được cơ thể đơn bào, đa bào xung quanh em. (5) KHTN.3.1
NĂNG LỰC CHUNG
Tự chủ và tự học Chủ động, tích cự thực hiện nhiệm vụ được giao và hỗ trợ bạn trong hoạt động nhóm (6) TC.1.1
Giao tiếp và hợp tác – Thực hiện các bài thực hành, thực tập theo nhóm, các hoạt động trải nghiệm

– Hiểu rõ nhiệm vụ của nhóm , đánh gía được khả năng của mình và tự nhận công việc của bản thân

(7)

(8)

GT-HT

GT-HT

PHẨM CHẤT CHỦ YẾU
Trách nhiệm Có ý thức hỗ trợ, hợp tác với các thành viên trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ (9) TN.1.1
Trung thực – Báo cáo đúng kết quả thí nghiệm. (13) TT

 

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Hoạt động học Giáo viên Học sinh
Hoạt động 1: Đặt vấn đề (10 phút) Tranh ảnh Dụng cụ học tập: tập, sách,…
Hoạt động 2: Tìm hiểu về cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào (35 phút) Hình 25.1  trùng roi

Hình 25.2 cây cà chua

Dụng cụ học tập: tập, sách,…
Hoạt động 3: Tìm hiểu tổ chức  cơ thể đa bào (45 phút) Giấy A0 thiết kế phiếu ‘Khăn trải bàn’.

Hình 26.1 Mối quan hệ giữa tế bào và mô thực vật.

Hình 26.2 Mối quan hệ giữa tế bào và mô động vật.

Dụng cụ học tập: tập, sách,…
Hoạt động 4:

Thực hành tìm hiểu về tổ chức cơ thể  (45 phút)

– Kính hiển vi kết nối với màn chiếu, kính hiển vi cho các nhóm, tiêu bàn, lamen, kim mũi mác, dao mổ, cốc đựng nước, ống nhỏ giọt. (4 bộ)

Mô hình tháo lắp cơ thể người. Phần mềm mô hình 3D cơ thể người

– Vật mẫu: nước ao hồ, nước đọng lâu ngày, mẫu nuôi cấy

Vật mẫu: cây cà rốt, cây hành tây, cây lạc, cây quất, cây xương rồng, cây khoai tây,…

Hoạt động 5:

Ôn tập chủ đề 7

  (45 phút)

– Phiếu học tập

 

 

 

 

 

 

 

 

  • TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG 1:   Đặt vấn đề (10 phút)

  • GV cho HS quan sát các hình ảnh

Thế giới tự nhiên rất kì diệu, có những loài sinh vật với kích thước khổng lồ như cá voi xanh, chiều dài có thể lên tới 30m. Bên cạnh đó, có những sinh vật vô cùng nhỏ bé, rất khó để có thể quan sát bằng mắt thường mà phải nhờ đến sự phóng đại của kính hiển vi như vi khuẩn Escherichia coli với kích thước chỉ khoảng 1µm (bằng khoảng 1/10000 kích thước đầu một cái ghim giấy).

Cá voi xanh kích thước khoảng 30 m Vi khuẩn E.Coli  ~ 1 μm

GV đặt câu hỏi: Quan sát hỉnh 13.1 vả cho biết cơ thề sinh vật nào được cấu tạo tử nhiều tế bảo

GV đặt vấn đề: Tại sao chúng có sự khác biệt về kích thước lớn đến như vậy? Cấu tạo sinh vật như vậy? Vậy lí do là gì? Bài học hôm nay sẽ cùng tìm hiểu

HOẠT ĐỘNG 2:   Tìm hiểu về cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào (35 phút)

  1. Mục tiêu hoạt động:

– 1.KHTN1.1 Nhận biết được sinh vật  đơn bào, sinh vật đa bào. Lấy được ví dụ minh hoạ;

  1. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

 – Thuyết trình nêu vấn đề kết hợp hỏi – đáp;

 – Dạy học theo nhóm cặp đôi/ nhóm nhỏ;

 – Phương pháp trò chơi;

 – Kĩ thuật khăn trải bàn;

  1. Chuẩn bị
Giáo viên Học sinh
– Phiếu học tập

– Tranh ảnh

– SGK, chia lớp thành 4 nhóm học tập
  1. Tổ chức hoạt động:

SINH VẬT ĐƠN BÀO

  • Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1: Quan sát hình ảnh sinh vật đơn bào

Hầu hết các sinh vật có kích thước khác nhau là do cơ thể chúng có số lượng tế bào khác nhau.

Tuỳ thuộc vào số lượng tế bào cấu tạo nên cơ thể, tất cả sinh vật trên Trái Đất được chia làm hai nhóm lớn là cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào.

– GV cho HS quan sát các hình ảnh, trả lời các câu hỏi sau:

CÂU HỎI
Câu 1: Hãy chỉ ra đặc điểm chung nhất của các cơ thể trong hình 13.2
Câu 2: Trong thực tế, em có quan sát được trùng biến hình, tảo lục và vi khuẩn bằng mắt thường không? Tại sao?

SINH VẬT ĐA BÀO

GV cho học sinh nghiên cứu sách giáo khoa và kết hợp phân tích ví dụ các tế bào cây dâu nêu khái niệm sinh vật đa bào.

HS thảo luận nhóm, lập bảng so sánh sinh vật đa bào và sinh vật đơn bào.

Tiêu chí Sinh vật đơn bào Sinh vật đa bảo
Số lượng tế bâo ? ?
Só loại tế bâo ? ?
Cấu tạo từ tế bào nhân sơ hay tế bào nhản thực ? ?
  • HS thực hiện nhiệm vụ học tập

– HS hoạt động nhóm, quan sát tranh, hoàn thành nhiệm vụ học tập

        + Mỗi thành viên độc lập suy nghĩ viết câu trả lời vào ô của mình

        + Thảo luận thống nhất ý kiến ghi nội dung học tập vào phần trung tâm

 – HS các nhóm hỏi – đáp lẫn nhau , hoàn thành nhiệm vụ học tập

– GV nhận xét kết quả hoạt động của các nhóm. Bổ sung kiến thức

– Qua hỏi – đáp, HS kết luận:

+ Cơ thể đơn bào là cơ thể được cấu tạo từ một tế bào. Tế bào thực hiện được các chức năng của một cơ thể sống. Ví dụ: Trùng roi, tảo silic, vi khuẩn lao…

  • Dự kiến

– Nội dung các câu trả lời trên giấy Ao và phần trình bày của HS:

CÂU HỎI
Câu 1: Hãy chỉ ra đặc điểm chung nhất của các sinh vật trong hình 13.2. Các cơ thể sinh vật trong hình 13.2 đều được cấu tạo từ một tế bào. Tế bào gổm ba thành phẩn chính là màng tế bào, chất tế bào và nhân tế bào hoặc vùng nhân.
Câu 2: Trong thực tế, em có quan sát được trùng biến hình, tảo lục và vi khuẩn bằng mắt thường không? Tại sao? Trùng biến hình, tảo lục và vi khuẩn không quan sát được bằng mắt thường vì cơ thể chỉ cấu tạo từ một tế bào, tế bào có kích thước hiển vi.

Cơ thể đơn bào có tổ chức đơn giản, cơ thể chỉ là một tế bào. Tế bào này đồng thời thực hiện tất cả các quá trình sống cơ bản. Ví dụ: vi khuẩn, nấm men, nguyên sinh động vật,… là cơ thể đơn bào

GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu thêm.

Trùng giày là sinh vật đơn bào sống phổ biến. Cơ thể của trùng giày tuy chỉ là một tế bào nhưng thực hiện đầy đủ các hoạt động sống của một sinh vật. Hãy tìm hiểu trùng giày thực hiện các hoạt động sống như thế nào.

Sơ đồ mô tả một số hoạt động sống của trùng giày Sơ đồ mô tả sự sinh sản của trùng giày

Luyện tập

* Hãy kể tên một số cơ thể đơn bào trong tự nhiên.

Giardia lamblia Trùng roi giày  Vi khuẩn E.coli Trực khuẩn lao

Giáo viên giới thiệu một số vi khuẩn có trong ruột người

Nội dung ghi bài

1. Sinh vật đơn bào, sinh vật đa bào

Sinh vật đơn bào là cơ thể được cấu tạo từ một tế bào. Tế bào đó thực hiện được các chức năng của một cơ thể sống.

Ví dụ: Trùng roi, trùng giày, trùng biến hình, tảo lục, tảo silic,…; vi khuẩn Escherchia coli (E.coli), vi khuẩn lao,…

Sinh vật đa bào có cấu tạo phức tạp. Cơ thể chúng có nhiều loại tẻ bào với hình dạng, cấu tạo khác nhau và thực hiện chức năng khác nhau như quang hợp (ở thực vật), tiêu hóa (ở động vật), hô hấp…. qua đó đảm bảo sự tồn tại và phát triển của cơ thể.

  1. Phương án đánh giá:
  • GV sử dụng THANG ĐO MỨC ĐỘ để đánh giá HS
Nội dung đánh giá Mức 1 (5đ) Mức 2 ( 7đ) Mức 1 (10đ) Điểm
Trả lời câu hỏi Trả lời được khoảng 50% các ý đúng, diễn đạt còn chưa súc tích. Trả lời được hầu hết các ý đúng, có thể viết còn dài hoặc quá ngắn.  Trả lời đúng câu hỏi. Viết/ trình bày rõ ràng, ngắn gọn.
Đóng góp ý kiến Chỉ nghe ý kiến Có ý kiến Có nhiều ý kiến, ý tưởng
Tiếp thu, trao đổi ý kiến, hỗ trợ bạn cùng nhóm Lắng nghe Có lắng nghe, phản hồi Lắng nghe ý kiến các thành viên khác, phản hồi và tiếp thu ý kiến có hiệu quả

 

 

HOẠT ĐỘNG 3:   Tìm hiểu tổ chức cơ thể đa bào (45 phút)

  1. Mục tiêu hoạt động:
  • KHTN 1.1: Nhận biết được cơ thể đa bào.
  • 1.1: Chủ động, tích cự thực hiện nhiệm vụ được giao và hỗ trợ bạn trong hoạt động nhóm

(4) TN.1.1: Có ý thức hỗ trợ, hợp tác với các thành viên trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ

  1. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

 – Phương pháp trực quan

 – Kĩ thuật khăn trải bàn;

  1. Chuẩn bị
Giáo viên Học sinh
– Tranh ảnh hình 19.2 và video về thế giới thực vật, động vật đa bào

– Phiếu học tập

– SGK, chia nhóm, cử nhóm trưởng, thư kí
  1. Tổ chức hoạt động:
  • Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1: Quan sát hình ảnh cơ thể đa bào
  • GV chia lớp thành 8 nhóm nhỏ (4HS/nhóm), đánh STT từ 1 -> 4, mỗi STT nhận 1 phiếu học tập tương ứng với 1 màu khác nhau (1 – trắng, 2 – hồng, 3 – đỏ, 4 – xanh dương).
  • GV yêu cầu học sinh quan sát hình ảnh và thảo luận nhóm hoàn thành 4 câu hỏi sau:

+ Nhóm 1: Câu 1,2            +Nhóm 2: Câu 3             + Nhóm 3: câu 4             +Nhóm 4: Câu 5

   Câu 1 Hây quan sát hình 13.3 và liệt kê các cấp độ tổ chức của cơ thể cây xanh theo thứ tự từ thẩp đển cao

Câu 2 Hãy quan sát hình 13.3 và liệt kê các cấp độ tổ chức của cơ thể người theo thứ tự từ thẩp đển cao

Câu 3. Hãy quan sát các loại mô trong hình 13.5 Và nhận xét vể hình dạng, kích thước của các tế bào trong từng loại mô.

Hãy cho biết mối quan hệ từ tế bào đến mô.

Tế bào là đơn vị cấu tạo nên mô.

Nhận xét về hình dạng và cấu tạo tế bào hình thành nên mỗi loại mô.

Các tê’ bào cấu tạo nên một loại mô có hình dạng và cấu tạo giống nhau.

Câu 4.a: Hãy kể tên một số loại mô cấu tạo nên lá ở cây xanh và các loại mô cấu tạo nên ruột non ở người.

  1. Hãy quan sát hình 13.3, 13.4 và kể tên một sổ cơ quan trong hệ chổi của cây xanh, hệ tiêu hoá của người. Mô và cơ quan có mối liên hệ với nhau như thế nào?

Câu 5. Hãy cho ví dụ về tế bào, mô, cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể động vật và thực vât mà em biết theo mẫu bảng 13.3.

Cấu trúc Động vật Thực vật
Tế bào ? ?
? ?
Cơ quan ? ?
Hệ cơ quan ? ?
  • Sau thời gian 10 phút, GV yêu cầu HS tách nhau ra và hợp lại thành 4 nhóm mới với sự sắp xếp như sau:
  • Nhóm 1: tất cả các bạn của 4 nhóm ban đầu mang STT 1 – phiếu học tập màu trắng.
  • Nhóm 2: tất cả các bạn của 4 nhóm ban đầu mang STT 2 – phiếu học tập màu hồng.
  • Nhóm 3: tất cả các bạn của 4 nhóm ban đầu mang STT 3 – phiếu học tập màu đỏ.
  • Nhóm 4: tất cả các bạn của 4 nhóm ban đầu mang STT 4 – phiếu học tập màu xanh dương.
  • Tất cả 4 nhóm mới này đề thảo luận trong vòng 15 phút để hoàn thành tất cả các câu hỏi.
  • HS thực hiện nhiệm vụ học tập

  – HS hoạt động nhóm, quan sát tranh, hoàn thành nhiệm vụ học tập

  – HS các nhóm hỏi – đáp lẫn nhau , hoàn thành nhiệm vụ học tập

– GV nhận xét kết quả hoạt động của các nhóm. Bổ sung kiến thức

  – Qua hỏi – đáp , HS kết luận

  • Luyện tập

Câu 1:  Hãy tìm cấp độ tổ chức tương ứng với mỗi cấu trúc đã cho trong bảng 13.2 và nêu tên của cấp độ tổ chức liền kề cao hơn nó trong thứ tự tổ chửc cơ thể

Câu 2: Cho các sinh vật: trùng roi, cây bắp cải, cây ổi, con rắn, trùng giày, con báo gấm, con ốc sên, con cua đỏ, tảo lam, con ngựa vằn, vi khuẩn đường ruột, cây lúa nước, cây dương xỉ. Sắp xếp các sinh vật trên thành 2 nhóm: cơ thể đơn bào và đa bào.

 

Trùng roi Bắp cải Cây ổi Con rắn
Ốc sên Tảo nam Cua đỏ Trùng giày
Con báo Con ngựa vằn Vi khuẩn đường ruột Cây lúa nước
Câu 3:  Vẽ lại hình bên và hoàn thành các yêu cầu:

– Điền những điểm giống nhau vào phần giao nhau của hai hình.

– Điền những điểm khác nhau vào phần riêng của mỗi hình.

Dự kiến sản phẩm

Câu 2:.

Sinh vật đơn bào Sinh vật đa bào
trùng roi, trùng giày, tảo lam, vi khuẩn đường ruột Cây bắp cải, cây ổi, con rắn, con báo gấm, con ốc sên, con cua đỏ, con ngựa vằn, cây lúa nước, cây dương sỉ

Câu 3:. Giống nhau: – Đều được cấu tạo từ tế bào;

                            – Thực hiện được các chức năng sống.

Khác nhau:  – Cơ thể đa bào: Cơ thể được cấu tạo từ nhiều tế bào khác nhau;

                           – Cơ thể đơn bào: Cơ thể được cấu tạo từ một tế bào.

Nội dung ghi bài

•           Sinh vật đơn bầo là sỉnh vất chi cấu tạo từ một tế bào.

•           Sỉnh vật đa bào là sinh vật cáu tạo từ nhiéu tế bào.

•           ở sỉnh vật đa bào, cơ thế dược tổ chức theo các cấp độ từ thấp đến cao: tế bào, mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể,

•           Mô là nhóm tế bào có cùng hình dạng, cấu tạo vầ chức năng.

•           Cơ quan là tập hợp nhiếu mô cùng thực hiện chức năng nhất dinh, ở vị trí nhất định trong cơ thế.

•           Hệ cơ quan là tâp hợp nhiều cơ quan hoạt động như một thể thổng nhất hoàn thành một chức năng nhất định.

•           Cơ thể là tập hợp tất cả các hệ cơ quan hoạt dộng phổi hợp với nhau.

  1. Phương án đánh giá:
  • GV sử dụng THANG ĐO MỨC ĐỘ để đánh giá HS
Nội dung đánh giá Mức 1 (5đ) Mức 2 ( 7đ) Mức 1 (10đ) Điểm
Trả lời câu hỏi Trả lời được khoảng 50% các ý đúng Trả lời được hầu hết các ý đúng  Trả lời đúng câu hỏi. Tìm được thêm ví dụ minh hoạ
Đóng góp ý kiến Chỉ nghe ý kiến Có ý kiến Có nhiều ý kiến, ý tưởng
Tiếp thu, trao đổi ý kiến, hỗ trợ bạn cùng nhóm Lắng nghe Có lắng nghe, phản hồi Lắng nghe ý kiến các thành viên khác, phản hồi và tiếp thu ý kiến có hiệu quả

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 THỰC HÀNH TÌM HIỂU TỔ CHỨC CƠ THỂ

  1. Mục tiêu hoạt động:
  • 2.5 Quan sát và vẽ được một số cơ thể đơn bào
  • 2.5 Quan sát và mô tả được các cơ quan cấu tạo cây xanh
  • 2.5 Quan sát mô hình và mô tả được cấu tạo cơ thể người
  1. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

– Thuyết trình nêu vấn đề kết hợp hỏi – đáp;

– Phương pháp thí nghiệm;

– Phương pháp trực quan;

– Dạy học hợp tác.

  1. Chuẩn bị
  • Bảng KWL.
  • Mẫu vật: mẫu vật tự nhiên, bộ ảnh thực vật, mô hình lắp ráp cơ thể người.
  • Dụng cụ: Kính hiển vi, lam kính, lame, pipette, giấy thấm, bông, giấy bìa, kim chỉ, keo dán.
  • Tranh, video, tiêu bản về sinh vật đơn bào.
  • Tranh hoặc mẫn cây thật có ờ địa phương.
  • Tranh hoặc mỏ hình cấu tạo cơ thê người
  1. Tổ chức hoạt động:
  • Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1: Tìm hiểu vé hình dạng, cấu tạo của sinh vật đơn bào

Giáo viên sử dụng phương pháp: dạy học trực quan (mẫu vật, mô hình), kĩ thuật: KWL

Chia lớp thành 4 nhóm.

Quan sát cơ thể đơn bào

Bước 1: GV chuẩn bị đầy đủ dụng cụ thực hành và hướng dẫn học sinh cách làm tiêu bản trong thí nghiệm quan sát cơ thể đơn bào cho học sinh quan sát.

Bước 2: Tạo bảng KWL trên bảng lớn và yêu cầu mỗi nhóm có 1 bảng KWL.

K W L

Bước 3: Giáo viên yêu cầu học sinh điền những đều đã biết về cơ thể đơn bào vào cột K.

Bước 4: Giáo viên yêu cầu học sinh suy nghĩ và viết vào cột W những điều muốn tìm hiểu (Em muốn tìm hiểu thêm đều gì về cơ thể đơn bào).

Bước 5: Giáo viên yêu cầu học sinh làm thí nghiệm và tự trả lời câu hỏi vào cột L.

Bước 6: Giáo viên yêu cầu học sinh so sánh những đều đã ghi tại cột K và cột W để kiểm chứng tính chính xác của cột K, mức độ đáp ứng nhu cầu của những đều muốn biết (cột W ban đầu).

Dự kiến

Bảng KWL trong quan sát cơ thể đơn bào

K W L
Sinh vật có cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào

Cơ thể đơn bào là cơ thể được cấu tạo từ 1 tế bào. Tế bào đó thực hiện được chức năng của cơ thể sống.

Cơ thể đa bào là cơ thể được cấu tạo từ nhiều tế bào thực hiện các chức năng khác nhau của cơ thể.

Trong môi trường tự nhiên có những sinh vật nhỏ bé nào không thể quan sát được bằng mắt thường? Bằng cách nào quan sát được những sinh vật có kích thước nhỏ bé?

Cấu tạo cơ thể sinh vật đó như thế nào?

– Trùng roi, trùng biến hình, trùng giày…..

– Để quan sát được chúng ta phải làm tiêu bản và xem dưới kính hiển vi.

Cấu tạo cơ thể các sinh vật quan sát dưới kính hiển vi

Báo cáo

Vẽ và mô tả hình dạng nẵm men mà em quan sảt được.

  • Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2: Tìm hiếu vé tổ chức cơ thế thực vật

Giáo viên sử dụng phương pháp: dạy học trực quan (mẫu vật), kĩ thuật: công não – động não

Các nhóm tiếp tục chuyển sang hoạt động học tập mới ‘quan sát cơ quan cây xanh’

Bước 1: Nhóm trưởng điều phối quá trình ‘quan sát cơ quan cây xanh’, thư kí ghi nhận các ý kiến của nhóm.

Bước 2: Mỗi thành viên quan sát cây xanh và đưa ra ý kiến của cá nhân về việc quan sát cơ quan cây xanh.

Bước 3: Kết thúc thảo luận, các nhóm chốt các ý kiến và thư kí trình bày.

  • Chuyển giao nhiệm vụ học tập 3: Quan sát mô hình hoặc tranh ảnh cấu tạo cơ thể người

 Giáo viên sử dụng phương pháp: dạy học trực quan (mô hình), kĩ thuật: công não – động não

Các nhóm tiếp tục chuyển sang hoạt động học tập mới ‘quan sát mô hình cấu tạo cơ thể người’

Bước 1: Nhóm trưởng điều phối quá trình ‘quan sát mô hình cấu tạo cơ thể người’

+ Đặt mô hình vào vị trí thích hợp.

+ Quan sát tổng thể các thành phần cấu tạo ngoài của cơ thể người.

+ Quan sát cấu tạo hệ cơ quan bằng cách tháo dần các bộ phận của mô hình.

+ Lắp mô hình về dạng ban đầu.

Bước 2: Mỗi thành viên trong nhóm quan sát và tháo lắp mô hình theo sự hướng dẫn của giáo viên.

Bước 3: Kết thúc quan sát, giáo viên nhận xét, đánh giá.

Bước 4: Báo cáo: Liệt kê một số cơ quan và hệ cơ quan ở cơ thể cây xanh và cơ thể người mà em

PHIẾU HỌC TẬP

Chuyển giao nhiệm vụ học tập 4:  Báo cáo kết quả thực hành

BÁO CÁO: KẾT QUẢ QUAN SÁT SINH VẬT

Tiết:    Thứ     Ngày   Tháng…. Năm ….

Nhóm:…………Lớp:………..       
Mục tiêu Nội dung Kết quả
1. Vẽ và chú thích một cơ thể đơn bào. – Quan sát cơ thể đơn bào trong nước ao, hồ, môi trường nuôi cấy và tranh/ ảnh vể sinh vật đơn bào. (HS vẽ hình sinh vật đơn bào)

– Mô tả hình dạng ngoài, màu sắc của sinh vât đơn bào:……………………………………………………………………

2. Nêu được các cơ quan cấu tạo cây xanh trên mẫu đã quan sát. – Quan sát cây xanh qua ảnh hoặc mẫu vật thật và kể tên một số cơ quan, hệ cơ quan. -Nêu tên một số cơquan,hệ cơ quan ở cây xanh:………………………
3. Kể tên một sô’ cơ quan, hệ cơ quan ờ người. – Quan sát hình hoặc mô hình cấu tạo cơ thể người và kể tên một số cơ quan, hệ cơ quan. – Kể tên một số cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể người:

…………………………………………………………

4.   Liệt kê một số cơ quan và hệ cơ quan ở cơ thể cây xanh và cơ thể người mà em quan sát được theo sơ đồ sau:

 

  1. Phương án đánh giá:

BẢNG KIỂM ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HÀNH THÍ NGHIỆM

(DÀNH CHO HỌC SINH)

Các tiêu chí Không
Hoạt động 1    
Chuẩn bị mẫu vật
Thực hiện được theo các bước hướng dẫn
Có sự hợp tác giữa các thành viên trong nhóm
Vẽ được hình cơ thể đơn bào đã quan sát
Hoạt động 2
Chuẩn bị mẫu vật
Thực hiện được theo các bước hướng dẫn
Có sự hợp tác giữa các thành viên trong nhóm
Nhận dạng được các bộ phận của cây xanh

 

RUBRIC ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN THÍ NGHIỆM ( DÀNH CHO GIÁO VIÊN)

Tiêu chí Mức độ biểu hiện Điểm
Mức 1

( 8 – 10 )

Mức 2

(5 – 7)

Mức 3

(<5)

Chuẩn bị mẫu vật Chuẩn bị đầy đủ các nguyên vật liệu, dụng cụ thực hành thí nghiệm Chuẩn bị được hầu hết các nguyên vật liệu, dụng cụ thực hành thí nghiệm Không chuẩn bị hoặc có chuẩn bị nhưng còn thiếu nhiều nguyên vật liệu, dụng cụ thực hành thí nghiệm
Thực hiện được theo các bước hướng dẫn Thực hiện chính xác và nhanh toàn bộ các bước trong quy trình thí nghiệm Thực hiện đúng phần lớn các bước trong quy trình thí nghiệm Không thực hiện được hoặc thực hiện không đúng nhiều bước trong quy trình thí nghiệm
Có sự hợp tác giữa các thành viên trong nhóm Tất cả thành viên trong nhóm có sự trao đổi, thống nhất với nhau, giúp đỡ lẫn nhau khi thực hành. Các thành viên trong nhóm chưa có sự thống nhất, chưa giúp đỡ lẫn nhau khi thực hành. Các thành viên trong nhóm chưa có sự thống nhất, chưa giúp đỡ nhau thực hành, còn học sinh chỉ quan sát mà không thực hiện.
Làm được sản phẩm  – Làm được tiêu bản theo đúng các bước thí nghiệm, vẽ lại được cơ thể đang quan sát một cách chính xác

– Nhận dạng đủ các cơ quan, hệ cơ quan của cây xanh

– Nhận dạng đủ các cơ quan, hệ cơ quan của cơ thể người

– Làm được tiêu bản các bước thí nghiệm, chưa vẽ lại được cơ thể đang quan sát một cách chính xác

– Nhận dạng được 2/3 các cơ quan, hệ cơ quan của cây xanh

– Nhận dạng 2/3 các cơ quan, hệ cơ quan của cơ thể người

– Làm tiêu bản các bước thí nghiệm nhưng chưa quan sát được, chưa vẽ lại được cơ thể đang quan sát

– Nhận dạng 1/3 các cơ quan, hệ cơ quan của cây xanh

– Nhận dạng 1/3 các cơ quan, hệ cơ quan của cơ thể người

Tổng điểm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

ÔN TẬP CHỦ Đ 7 (1 tiết)

  1. Mục tiêu hoạt động:

-Nhận thức khoa học tự nhiên: Hệ thống hoá được kiến thức về cơ thể đơn bào và cơthể đa bào, thông qua đó chứng minh mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ tế bào;

  1. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

– Phương pháp trò chơi;

– Kĩ thuật sơ đổ tư duy.

  1. Chuẩn bị
  • Bảng KWL.
  • Mẫu vật: mẫu vật tự nhiên, bộ ảnh thực vật, mô hình lắp ráp cơ thể người.
  • Dụng cụ: Kính hiển vi, lam kính, lame, pipette, giấy thấm, bông, giấy bìa, kim chỉ, keo dán.
  1. Tổ chức hoạt động:

Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1: Hệ thống hoá kiến thức

Nhiệm vụ: GV định hướng cho HS hệ thống hoá được kiến thức về cơ thể đơn bào, đa bào và mối quan hệ từ tế bào đến cơ thể.

Tổ chức dạy học: GV hướng dẫn HS tham gia một số trò chơi do GV thiết kế có tính trò chơi Chiếc nón kì diệu  về chủ đề Hiểu biết của em về cơ thể sinh vật.

Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2:  Hướng dẫn giải bài tập

–  GV sử dụng phương pháp dạy học bài tập, định hướng cho HS giải quyết một số bài tập phát triển năng lực khoa học tự nhiên cho cả chủ đề.

–  GV gợi ý, định hướng, tổ chức cho HS hoạt động nhóm hoặc động não cá nhân để làm bài tập vận dụng của chủ đề, đồng thời phát triển phẩm chất, năng lực của HS.

– GV hướng dẫn sửa các bài tập trong SGK

Một số bài tập gợi ý:

Bài tập trắc nghiệm

  1. Sinh vật nào dưới đây là đơn bào?
  2. Người. Cây chuối.               C. Cây hoa hướng dương.               D. Tảo lục.
  3. Cáp tồ chức nào dưới đây có ờ mọi cơ thể sống?
  4. Tế bào.   Cơ quan.                C. Mô.                                              D. Hệ cơ quan.
  5. Ở cơ thể đa bào, một nhóm các cơ ! quan phối hợp hoạt động cùng thực hiện một quá trình sống tạo nên cấp I tổ chức nào dưới đây?
  6. Mô. B. Hệ cơ quan. C. Tế bào.                                          D. Cơ thể.
  7. Đối tượng nào dưới đây là cơ thể I sinh vật?
  8. Cái chổi. B. Miếng thịt. C. Con ruồi.                                     D. Cây nến
  9. ở người: tim, gan và tai là ví dụ cho I cấp tổ chức nào của cơ thể?
  10. Tế bào. B. Mô. C. Cơ quan.                                     D. Hệ cơ quan.
  11. Cấu tạo cơ thể cây cà chua gồm các: hệ cơ quan nào dưới đây?
  12. Hệ hô hấp và hệ tuần hoàn. B. Hệ rễ và hệ chồi.
  13. C. Hệ tiêu hoá và hệ bài tiêt. Hệ tuần hoàn và hệ vận động.

Bài tập tự luận

  1. Tổ chức cơ thể đơn bào và đa bào khác nhau ở điểm nào?
  2. Cho các từ/ cụm từ: hệ cơ quan, mô liên kết, cơ quan, mô, tế bào, mô thần kinh. Hãy chọn các từ/ cụm từ phù hợp để hoàn thiện đoạn thông tin sau:

Ở cơ thể đa bào, (1) … phối hợp với nhau tạo thành các mô, cơ quan, hệ cơ quan. (2) … là tập hợp các tế bào giống nhau cùng phối hợp thực hiện chức năng nhất định. Chẳng hạn, bộ não của bạn chủ yếu được tạo thành từ (3) …, gồm các tế bào thần kinh. Bộ não là một (4) … được hình thành từ các loại mô khác nhau và hoạt động cùng nhau như mô thần kinh, mô bì, (5) …. Bộ não là một phẩn của hệ thần kinh, điều khiển các hoạt động của cơ thể. Vì vậy, (6) … gồm nhiều cơ quan làm việc cùng nhau để thực hiện chức năng nhất định của cơ thể sống.

  1. Nêu mối quan hệ giữa các cấp độ tồ chức trong cơ thể đa bào.
  2. Mô tả thành phần chính cấu tạo cơ thể người. Hãy kể tên cơ quan thuộc hệ tuần hoàn của cơ thể người.

Dự kiến

  1. 1. Cơ thể đơn bào có cấu tạo cơ thể chỉ gồm một tế bào nhân sơ hoặc nhân thực, có thể thực hiện được các chức năng sống. Cơ thể đa bào có cấu tạo cơ thể gồm nhiều tế bào nhân thực, các tế bào phối hợp thực hiện các chức năng sống của cơ thể.
  2. 2. (1) tế bào, (2) mô, (3) mô thẩn kinh, (4) cơ quan, (5) mô liên kết, (6) hệ cơ quan.
  3. Tế bào → mô → cơ quan → hệ cơ quan → cơ thể.
  4. Các thành phần chính cấu tạo cơ thể người: đầu, mình, tứ chi (tay, chân);

– Các cơ quan thuộc hệ tuần hoàn: tim, mạch máu.

  1. Đánh giá kết quả hoạt động

– Câu hỏi trong phiếu học tập, thang đo.

Thang đo về hoạt động nhóm.

Nội dung quan sát Hoàn toàn đồng ý Đồng ý Phân vân Không đồng ý Hoàn toàn không đồng ý
Thảo luận sôi nổi
Các HS trong nhóm đều tham gia hoạt động
Kết quả sản phẩm tốt

 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *