Giáo án KHTN 6 KNTT Bài 29: Virus

Hoạt động 1 :Khởi động. (5phút)

  1. Mục tiêu của hoạt động: 1
  2. Tổ chức hoạt động

Giáo viên

+ Tranh, video về bệnh cúm gà H5N1, virut Corona, virut HIV, sốt xuất huyết…

Khởi động

– GV giới thiệu thông tin mục khởi động trong SGK, đặt câu hỏi: các em đã từng biết đến virus chưa? Virus là gì?

Cho HS xem đoạn clip liên quan đến các đại dịch? HS đón đó là đại dịch gì? Đối tượng gây nên các đại dịch đó là gì? Chúng ta cần làm gì để phòng chống đại dịch đó?

Hoạt động 2 :Đa dạng và cấu tạo của Virus (40phút)

  1. Mục tiêu của hoạt động:

16.KHTN 1.2                   18.GT.HT.2.4                         19.PC.TT.1

  1. Tổ chức hoạt động

* Chuẩn bị:

Giáo viên

+ Tranh  một số viruts

+ Phiếu học tập.

Học sinh: HS chuẩn bị tranh ảnh một số viruts

* Phương pháp: trực quan kết hợp kĩ thuật hỏi – đáp,  hoạt động cá nhân, theo nhóm

2.1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1: Tìm hiểu sự đa dạng và cấu tạo của virus

GV yêu cầu HS:

– Xem clip về các dạng viruts

–  GV tổ chức cho HS làm việc nhóm đề trả lời câu hỏi và hoạt động trong SGK.

  1. Quan sát hình SGK, em có nhận xét gì về hình dạng của các loại virút. Lấy ví dụ

 

  1. Quan sát hình trong SGK, em hãy nêu cấu tạo Virus.

3.Vì sao nói virus chưa có cấu tạo tế bào điển hình? Em có đồng ý với ý kiến cho rằng virus là vật thể không sống không? Giải thích

  1. Em hãy phân biệt virus và vi khuẩn

 

PHIẾU HỌC TẬP 2.1

Dạng virut Tên virus Cấu tạo
Dạng xoắn    
Dạng  hình khối  
     Dạng hốn hợp  

 

PHIẾU HỌC TẬP 2.2

Phân biệt virus và vi khuẩn
Đặc điểm virus vi khuẩn

 

 Luyện tập: Dựa vào hình dạng và cấu tạo của virus mà em đã học, quang sát các hình trong bảng, nêu tên các thành phần được chú thích trong hình và hoàn thành bảng theo mẫu sau

 

2.2. Thực hiện nhiệm vụ học tập

– HS xem clip và quan sát hình ảnh

– Thảo luận và hoàn thành phiếu học tập.

 

– HS đại diện nhóm trả lời, các bạn còn lại nhận xét, GV góp ý, chốt kiến thức ghi bài.

2.3.  Báo cáo kết quả và thảo luận:

– Hs báo cáo, nhận xét hình dạng, kích thước, cấu tạo của 3 loại vi rut.

– Dự kiến

Dạng virut Tên virut Cấu tạo
Dạng xoắn Virus khảm thuốc lá, virus dại Virus có cấu tạo đơn giản, gồm lớp vỏ protein và phần lõi chứa vật chất di truyền, một số virus có thêm lớp vỏ ngoài. Virus không có các thành phần cấu tạo giống với tế bào nhân sơ và nhân thực
Dạng  hình khối Virus cúm, virus viêm kết mạc
     Dạng hỗn hợp  Thực khuẩn thể (phage)

 

CH.1. Virus chưa có cấu tạo tế bào điển hình, cấu trúc của một virus không đủ ba thành phần chính của một tế bào. HS có thể đưa ra các ý kiến cá nhân để khẳng định virus là vật sống hay vật không sống. Các đặc điểm có thể đưa ra để kết luận như: virus không có cấu tạo tế bào; sống kí sinh bắt buộc, chỉ có thể nhân lên trong cơ thể sinh vật khác; không có đấy đủ các quá trình sống cơ bản của một cơ thể sống.

HĐ. Virus HIV: 1 – protein, 2 – vật chất di truyền.

Virus sởi: 1 – protein, 2 – vật chất di truyền.

Virus dại: 1 – protein, 2 – vật chất di truyền.

Virus Dengue: 1 – protein, 2 – vật chất di truyền.

Thông qua các nội dung thảo luận, GV hướng dẫn HS rút ra kết luận theo gợi ý trong SGK.

  1. Đánh giá kết quả hoạt động
  • GV đánh giá mức độ đạt được các mục tiêu thông qua bảng kiểm liên quan

đến hoạt động.

Các tiêu chí Không
– Quan sát và nêu được cấu tạo vi rut

– Nhận diện được 3 hình dạng của vi rut

   
– Phối hợp hiệu quả trong làm việc nhóm.    
– Chuẩn bị mẫu, tranh, video về virut    
Thực hiện phiếu học tập của nhóm. Giữ gìn vệ sinh, trật tự khi xem clip    

 

Hoạt động 3: Vai trò và ứng dụng của Virus. Một số bệnh do Virus gây  ra và cách phòng chống (35 phút)

  1. Mục tiêu của hoạt động: KHTN1.1, 19.PCTT.1
  2. Tổ chức hoạt động

* Chuẩn bị:

Giáo viên: File hình ảnh, tranh ảnh, phiếu học tập, giấy, video về virus.

Học sinh: Vở ghi chép, sách giáo khoa, bút chì màu, giấy A4

* Phương pháp: dạy học giải quyết vấn để, phương pháp trực quan kết hợp kĩ thuật khăn trải bàn,  hoạt động cá nhân, theo nhóm

2.1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Tìm hiểu vai trò và ứng dụng của virus.

GV chia lớp làm 4 nhóm để tìm hiểu về vai trò của virus trong thực tiễn. Qua đó, thảo luận để trả lời các câu hỏi trong SGK.

Nhóm 1,2 : 3.1 Tìm hiểu thông tin và cho biết vai trò và ứng dụng của virus trong thực tiễn.

Virus được ứng dụng trong sản xuất các chế phẩm sinh học (interferon, thuốc kháng sinh, vaccine, Trong nông nghiệp, virus được sử dụng trong sản xuất thuốc trừ sâu. Ngoài ra, virus còn được sử dụng nhiều trong nghiên cứu.

Nhóm 3,4: 3.2 Thuốc trừ sâu có nguồn gốc từ virus có ưu điểm gì so với thuốc trừ sâu hoá học?

– Thuốc trừ sâu từ virus không gây hại cho môi trường, con người và các sinh vật khác, có ưu điểm là tác dụng mạnh, lâu dài lên sâu bọ, bảo vệ môi trường, giảm thiểu độc hại và tồn dư trên sản phẩm và trong đất so với thuốc trừ sâu hoá học.

Thông qua các nội dung thảo luận, GV hướng dẫn HS rút ra kết luận theo gợi ý trong SGK.

2.2. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2: Tìm hiểu một số bệnh do vi khuẩn và các biện pháp phòng chống.

GV hướng dẫn HS tím hiểu về một số bệnh phổ biến, biểu hiện và cách phòng chống bệnh do vi khuẩn gây ra.

– GV cho HS đọc SGK mục IV. Yêu cẩu HS trình bày ngắn gọn tác hại của virus.

–  Qua đó, thảo luận và trả lời các câu hỏi trong SGK.

– GV giới thiệu một số bệnh phổ biến ở người do virus gây ra như: viêm gan B, HIV/AIDS, Covid-19 (xuất hiện năm 2019),… Yêu cầu HS từ những kiến thức đã biết hãy nêu các con đường lây truyền các bệnh trên, từ đó đưa ra các biện pháp phòng, tránh bệnh. Biện pháp nào là hữu ích nhất?

– GV nhận xét về con đường lây truyền và cách phòng, tránh bệnh do virus gây ra (mỗi bệnh có một con đường lây truyền và cách phòng, tránh khác nhau, tiêm vaccine là biện pháp phòng bệnh hiệu quả nhất.

– GV giải thích thêm cho HS về cơ chế của vaccine trong việc phòng bệnh. Sau đó yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK.

  1. Tên các loại vaccine thường gặp theo hiểu biết của HS.
  2. HS nêu tên các loại vaccine đã được tiêm. Mỗi loại vaccine chỉ giúp cơ thể làm quen với một hoặc một số loại mẩm bệnh khác nhau. Do đó, cần phải tiêm nhiều loại vaccine khác nhau để cơ thể có khả năng chống lại với nhiều loại mầm bệnh hơn.
  3. Để phòng, tránh bệnh do virus, cần hiểu biết vẽ con đường truyền bệnh để có các hành động phù hợp tránh bị lây bệnh (ví dụ: đeo khẩu trang khi tiếp xúc gần với người bị cúm,…). Biện pháp hiệu quả nhất là tiêm vaccine.

2.2.  Thực giện nhiệm vụ học tập:

– Thảo luận và hoàn thành phiếu học tập.

– Đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp .

– HS nhận xét phản hồi

Luyện tập

* Từ các con đường lây truyền bệnh, em hãy nêu một số biện pháp phòng chống bệnh tiêu chảy.

– Vệ sinh môi trường sạch sẽ, ăn uống hợp vệ sinh, ăn chín uống sôi;

– Sử dụng thuốc kháng sinh đúng bệnh, đúng cách để đạt hiệu quả;

– Rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh.

Thông qua các nội dung thảo luận, GV hướng dẫn HS rút ra kết luận theo gợi ý trong SCK.

2.3.  Báo cáo kết quả và thảo luận:

– Hs báo cáo, nhận xét hình dạng, kích thước, cấu tạo của 3 loại vi rut.

– Dự kiến

Hoạt động 1

3.1 Virus được ứng dụng trong sản xuất các chế phẩm sinh học (interferon, thuốc kháng sinh, vaccine, Trong nông nghiệp, virus được sử dụng trong sản xuất thuốc trừ sâu. Ngoài ra, virus còn được sử dụng nhiều trong nghiên cứu.

3.2 Thuốc trừ sâu từ virus không gây hại cho môi trường, con người và các sinh vật khác, có ưu điểm là tác dụng mạnh, lâu dài lên sâu bọ, bảo vệ môi trường, giảm thiểu độc hại và tồn dư trên sản phẩm và trong đất so với thuốc trừ sâu hoá học.

Luyện tập

* Corona virus 2019 (2019-nCoV) là một loại virus gây viêm đường hô hấp cấp ở người và có thể lây từ người này sang người khác. Em hãy nêu một số biện pháp phòng chống bệnh do virus corona gây nên.

Biện pháp phòng bệnh do 2019-nCoV gây nên: cách li hoàn toàn người bệnh, hạn chế tiếp xúc nơi đông người, đeo khẩu trang nơi công cộng, rửa tay thường xuyên bằng xà phòng, …

Thông qua các nội dung thảo luận, GV hướng dẫn HS rút ra kết luận theo gợi ý trong SGK.

Vận dụng.

* Đóng vai một tuyên truyền viên, em hãy vẽ một bức tranh để tuyên truyền phòng chống dịch bệnh do virus gây ra.

HS về nhà làm áp phích theo nhóm, buổi học sau sử dụng kĩ thuật phòng tranh để khởi động bài mới thông qua triển lãm tranh và thuyết trình nhanh về áp phích của các nhóm.

 

  1. Đánh giá kết quả hoạt động

Rubric đánh giá sản phẩm của các nhóm.

 

Tiêu chí đánh giá Mức độ đánh giá Điểm
Mức 1(40%) Mức 2(70%) Mức 3(100%)
Liệt kê các vai trò của vi rút

(3 điểm)

Nêu được 1 loại vai trò: có lợi/ có hại. Nêu được 2 loại vai trò có lợi và có hại Nêu được 3 loại trở lên vai trò có lợi và có hại
Bệnh và cách phòng bệnh

(3 điểm)

Nêu được 1 loại bệnh – cách phòng bệnh

 

Nêu được 2 loại bệnh – các

phòng bệnh trở lên

Nêu được 3 loại bệnh – các phòng bệnh trở lên
Dựa vào Phiếu học tập (2 điểm) Nộp bài không đúng hạn, Trình bày sơ sài, không minh chứng cụ thể Nộp  bài  đúng hại

Bài báo cáo có hình ảnh , có dẫn chứng cụ thể

Nộp  bài  đúng hại

Bài báo cáo đầy đủ , chi tiết, rõ ràng , trình bày lôi cuốn

Dựa vào quá trình tham gia hoạt động của nhóm(2 điểm) Chưa tích cực Còn lơ là , mất trật tự Tham gia đầy đủ các hoạt động của lớp Tham gia tốt các hoạt động của lớp Có những ý kiến hay, độc đáo
Tổng điểm:

Hoạt động 4: Luyện tập-mở rộng (10 phút)

  1. Mục tiêu của hoạt động:

4.KHTN 1.2      19. NLC.TC1        22.CC2.1

  1. Tổ chức hoạt động

* Chuẩn bị:

– GV giao nhiệm vụ cho các nhóm từ tiết học trước : chuẩn bị bài tập, phiếu học tập

– GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm có 1 nhóm trưởng và 1 thư kí.

Chuyển giao nhiệm vụ học tập

 GV sử dụng kỹ thuật KWL để điều tra thông tin sự hiểu biết của HS về các bệnh do virut gây ra

Xem video clip và thực tiễn cuộc sống

 

Thực hiện nhiệm vụ học tập

– HS thực hiện nhiệm vụ học tập vẽ tranh

– HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập vào đầu giờ học tiết  sau.

– GV hướng dẫn một số bài tập SGK/Tr112

  1. Dự kiến sản phẩm học tập

–  Tranh đa dạng, vẽ và trưng bày đẹp.

– Bài tập

Câu 1. Virus là gì? Nêu cấu tạo một virus.

Câu 2. Chọn một câu trả lời đúng.

  1. Virus là những tế bào có kích thước nhỏ.
  2. Virus chưa có cấu tạo tế bào.
  3. Virus có khả năng tốn tại và nhân lên ngoài không khí.
  4. Vaccine có thể phòng được tất cả các bệnh do virus.

Câu 3. Những bệnh nào sau đây do virus gây ra?

  1. HIV/AIDS, sốt xuất huyết, cúm, hắc lào.
  2. Tay chân miệng, lao, đậu mùa, viêm gan B.
  3. Cúm, quai bị, viêm gan B, thuỷ đậu.
  4. Tả, viêm gan B, đau mắt hột, herpes.

Câu 4. Một số loại vaccine, ví dụ như vaccine phòng dại được khuyến cáo không nên tiêm trừ khi bị chó, mèo cắn. Dựa vào kiến thức đã học em hãy giải thích vì sao.

Gợi ý:

Câu 1.

– Virus là những thực thể rất nhỏ, có khả năng lây nhiễm vào tế bào của mọi sinh vật sống.

– Một virus chỉ gồm vật chất di truyền (ADN hoặc ARN) được bao bọc trong vỏ protein. Một số virus có thêm vỏ ngoài và gai glycoprotein.

Câu 2. B. (B)

Câu 3. C. (B)

Câu 4. Do vaccine dại có thể gây ra một số phản ứng phụ của cơ thể như sốt, nổi hạch, đau cơ,… và gây ảnh hưởng đến hệ thẩn kinh. (H)

  1. Dự kiến phương án đánh giá kết quả học tập

Đánh giá qua quan sát sản phẩm tranh vẽ. 

Công cụ đánh giá bảng Rubric với tiêu chí và 3 mức độ

Tiêu chí đánh giá Mức độ đánh giá và điểm Điểm
Mức độ 3 Mức độ 2 Mức độ 1
Tham gia hoạt động thảo luận nhóm Tất cả các thành viên trong nhóm đều tham gia Đa số thành viên trong nhóm tham gia Còn nhiều thành viên không tham gia
Hoàn thành nhiệm vụ – Hoàn thành phiếu học tập đúng thời gian quy đinh.

– Nội dung phiếu học tập đầy đủ, chính xác.

– Hoàn thành phiếu học tập đúng thời gian quy định

– Còn một số lỗi sai trong phiếu học tập

– Hoàn thành phiếu học tập đúng thời gian quy đinh.

– Còn nhiều lỗi sai trong phiếu học tập.

Xem thêm các bài viết liên quan của Giáo án khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức trong bài viết này nhé:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *