HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu về khái niệm khoa học tự nhiên (20 phút)
- Mục tiêu hoạt động
1.KHTN1.1 5.KHTN 2.4 10.TC.1.1
- Tổ chức hoạt động
-
- Chuẩn bị: GV chuẩn bị hình ảnh hoặc trình chiếu slide.
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV sử dụng PP trực quan, đàm thoại – gợi mở, KT động não, hình thức làm việc nhóm
GV tổ chức cho HS hoạt động thảo luận nội dung trong SGK.
GV đưa ra câu hỏi: Hoạt động nào trong các hình từ 1.1 đến 1.6 là hoạt động nghiên cứu khoa học?
GV hướng dẫn HS lập bảng phân loại:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 | ||
Các hoạt động | Hoạt động trong cuộc sống | Hoạt động nghiên cứu khoa học |
Hình 1.1 | ||
Hình 1.2 | ||
Hình 1.3 | ||
Hình 1.4 | ||
…… |
Thông qua nội dung thảo luận ở trên, GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm theo gợi ý SGK.
Khoa học tự nhiên là ngành khoa học nghiên cứu về các sự vật, hiện tượng, quy luật tự nhiên, những ảnh hưởng của chúng đến cuộc sống của con người và môi trường. |
– Gv đưa ra bài tập trắc nghiệm vận dụng:
Câu 1. Khoa học tự nhiên nghiên cứu về lĩnh vực nào dưới đây?
- Các sự vật, hiện tượng tự nhiên.
- Các quy luật tự nhiên.
- Những ảnh hưởng của tự nhiên đến con người và môi trường sống.
- D. Tất cả các ý trên.
Câu 2. Hoạt động nào sau đây không được xem là nghiên cứu khoa học tự nhiên?
- Nghiên cứu quá trình hình thành và phát triển của động vật.
- Nghiên cứu sự lên xuống của thuỷ triều.
- C. Nghiên cứu sự khác nhau giữa văn hoá Việt Nam và văn hoá Trung Quốc.
- Nghiên cứu cách thức sản xuất phân bón hoá học.
- Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thực hiện thảo luận hoàn thành nhiệm vụ
- Báo cáo kết quả và thảo luận:
HS trình bày kết quả. GV nhận xét kết quả
- Sản phẩm học tập
Các hoạt động | Hoạt động trong cuộc sống | Hoạt động nghiên cứu khoa học |
Hình 1.1 Thả diều | X | |
Hình 1.2 Lấy mẫu nước nghiên cứu | X | |
Hình 1.3 Gặt lúa | X | |
Hình 1.4 Rửa bát, đĩa | X | |
Hình 1.5 Hoạt động tập thể | X | |
Hình 1.6 Làm thí nghiệm | X | |
Hình 1.7 Tập thể dục | X | |
Hình 1.8 Lai tạo giống cây trồng | X | |
Hình 1.9 Tìm hiểu vi khuẩn bằng kính hiển vi | X |
- Phương án đánh giá
- Gv quan sát và đánh giá bằng thang đo
Thang đo 1 | ||||
Tiêu chí: Kết quả sản phẩm của học sinh | Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 | Nhóm 4 |
Mức 1-Xác định đúng 1-4 đáp án | ||||
Mức 2 –Xác định đúng 5-8 đáp án | ||||
Mức 3 –Xác định đúng 9 đáp án (Phân biệt đúng 9 hoạt động) |
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu vai trò của khoa học tự nhiên (25 phút)
-
- Mục tiêu hoạt động: 7.KHTN 3.2 10.TC.1.1
- Tổ chức hoạt động
GV sử dụng PP đàm thoại – gợi mở, KT động não, hình thức làm việc nhóm
- Chuẩn bị: GV chia lớp thành 4 nhóm
GV sử dụng kĩ thuật động não để hướng dẫn và gợi ý HS thảo luận nội dung trong SGK.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 (Bảng hỏi) | |
Câu hỏi | Trả lời |
1) Hãy cho biết vai trò của khoa học tự nhiên được thể hiện trong các hình từ 1.7 đến 1.10. | |
2) Em hãy kể tên một số hoạt động trong thực tế có đóng góp vai trò của khoa học tự nhiên. |
Hoàn thành phiếu học tập sau
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Tìm hiểu vai trò của khoa học tự nhiên
GV sử dụng PP Bàn tay nặn bột, kĩ thuật động não hình thức làm việc nhóm
GV cho học sinh thảo luận. Hoàn thành phiếu học tập 1.
- Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS hợp tác với nhau thực hiện nhiệm vụ học tập GV đến quan sát các nhóm,
- Các nhóm làm bài tập vận dụng
- Báo cáo kết quả và thảo luận:
Mỗi nhóm cử 1 HS đại diện lên trình bày kết quả và 1 HS ghi vào bảng tổng hợp lớn
Kết quả dự kiến của HS như sau:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 (Bảng hỏi) | |
Câu hỏi | Trả lời |
1) Hãy cho biết vai trò của khoa học tự nhiên được thể hiện trong các hình từ 1.7 đến 1.10. | – Ứng dụng công nghệ vào cuộc sống: Hình 1.7. Trồng dưa lưới.
– Sản xuất, kinh doanh: Hình 1.8. Thiết bị sản xuất dược phẩm. – Ứng dụng công nghệ vào cuộc sống; sản xuất, kinh doanh: Hình 1.9. Sử dụng năng lượng gió để sản xuất điện. – Nâng cao nhận thức của con người về thế giới tự nhiên: Hình 1.10. Giải thích hiện tượng nguyệt thực. |
2) Em hãy kể tên một số hoạt động trong thực tế có đóng góp vai trò của khoa học tự nhiên. | – Học sinh thuyết trình, chuẩn bị các hình ảnh minh họa |
Khoa học tự nhiên có vai trò quan trọng trong:
– Hoạt động nghiên cứu khoa học – Nâng cao nhân thức của con người về thế giới tự nhiên. – Ứng dụng công nghệ vào cuộc sống, sản xuất, kinh doanh. – Chăm sóc sức khỏe con người. – Bảo vệ môi trường và phát triển bền vững. |
Vận dụng
* Hệ thống tưới nước tự động được bà con nông dân lắp đặt để tưới tiêu quy mô lớn. Hãy cho biết vai trò nào của khoa học tự nhiên trong hoạt động đó?
– Đây là hoạt động thực hành vận dụng nội dung bài học. Việc ứng dụng kĩ thuật tưới rau tự động vào cuộc sống sẽ giúp bà con nông dân giảm sức lao động, giảm nguồn nước tưới, tăng năng suất cây trổng. Kĩ thuật này bắt nguồn từ việc hiểu biết để chuyển đổi khoa học tự nhiên thành công nghệ, nhằm ứng dụng trong sản xuất và kinh doanh.
- Sản phẩm học tập
- Các trả trả lời của HS đã thực hiện.
- Kết quả của PHT
- Phương án đánh giá
- Gv quan sát và đánh giá phẩm chất bằng thang đo
Thang đo phẩm chất trung thực (2) | ||||
Tiêu chí: Báo cáo kết quả | Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 | Nhóm 4 |
Mức 1: Kể được vài trò của khoa học tự nhiên trong các hình, báo cáo kết quả còn thiếu sót | ||||
Mức 2: Kể được vài trò của khoa học tự nhiên trong các hình và liệt kê được 1 số hoạt động trong thực tế nhưng vẫn còn thiếu sót, thuyết trình còn lung túng. | ||||
Mức 3: Kể được vài trò của khoa học tự nhiên trong các hình và liệt kê được khá nhiều hoạt động trong thực tế, chuẩn bị tốt, trình rõ ràng. |
Xem thêm các bài viết liên quan của Giáo án khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo trong bài viết này nhé: