Giáo án Hóa học 6 Cánh Diều do Tài Liệu KHTN soạn theo công văn 5512 – công văn soạn giáo án mới nhất của bộ giáo dục. Giáo án được biên soạn đầy đủ tất cả các bài, các tiết. Giáo án gồm file word, file powerpoint dễ dàng tùy ý chỉnh sửa theo phong cách giảng dạy của thầy cô và có thể xem trước bất kì bài soạn nào. Mời quý thầy cô tham khảo demo bên dưới.
Mục lục Giáo án Hóa học 6 – Cánh diều
Phần 2: Chất và sự biến đổi của chất
Chủ đề 3: Các thể của chất
- Bài 5: Sự đa dạng của chất
- Bài 6: Tính chất và sự chuyển thể của chất
Chủ đề 4: Oxygen và không khí
- Bài 7: Oxygen và không khí
Chủ đề 5: Một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực – thực phẩm
- Bài 8: Một số vật liệu, nhiên liệu và nguyên liệu thông dụng
- Bài 9: Một số lương thực – thực phẩm thông dụng
Chủ đề 6: Hỗn hợp
- Bài 10: Hỗn hợp, chất tinh khiết, dung dịch
- Bài 11: Tách chất ra khỏi hỗn hợp
GIÁO ÁN HÓA HỌC 6 CÁNH DIỀU
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
CHỦ ĐỀ 3: CÁC THỂ CỦA CHẤT
Bài 5: Sự đa dạng của chất
Bài 6:Tính chất và sự chuyển thể của chất
Thời lượng: 5 tiết
- MỤC TIÊU DẠY HỌC
NĂNG LỰC, PHẨM CHẤT | YÊU CẦU CẦN ĐẠT | (STT) của YCCĐ và dạng mã hóa của YCCĐ | |
(STT) | Dạng mã hóa | ||
NĂNG LỰC KHOA HỌC TỰ NHIÊN | |||
Nhận thức khoa học tự nhiên | – Nêu được sự đa dạng của chất (chất có ở xung quanh chúng ta, trong các vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật vô sinh, vật hữu sinh…). | (1) | 1.KHTN1.1 |
Trình bày được một số đặc điểm cơ bản ba thể (rắn; lỏng; khí) thông qua quan sát. | (2) | 2.KHTN 1.2 | |
– Nêu được một số tính chất của chất (tính chất vật lí, tính chất hoá học). | (3) | 3.KHTN 1.1 | |
– Nêu được khái niệm về sự nóng chảy; sự sôi; sự bay hơi; sự ngưng tụ, đông đặc. | (4) | 4.KHTN 1.1 | |
–Trình bày được quá trình diễn ra sự chuyển thể (trạng thái): nóng chảy, đông đặc; bay hơi, ngưng tụ; sôi | (5) | 5.KHTN 1. 2 | |
– Đưa ra được một số ví dụ về một số đặc điểm cơ bản ba thể của chất. | (6) | 6.KHTN 1.3 | |
Tìm hiểu tự nhiên | –Tiến hành được thí nghiệm về sự chuyển thể (trạng thái) của chất. | (7) | 7.KHTN 2.4 |
NĂNG LỰC CHUNG | |||
Tự học và Tự chủ | Chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ được giao; tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm; tự quyết định cách thức thực hiện nhiêm vụ được giao | (8) | 8. NLC.TC1 |
Giao tiếp và hợp tác | Biết chủ động đề xuất mục dích hợp tác khi được giao nhiệm vụ, biết xác định đước các công việc có thể hoàn thành tốt khi hoạt động nhóm | (9) | 9.GT-HT.3 |
PHẨM CHẤT | |||
Trung thực | Có ý thức báo cáo chính xác, khách quan kết quả thí nghiệm | (10) | 10.PC.TT.1 |
- THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Hoạt động học | Giáo viên | Học sinh |
HĐ1: Sự đa dạng của chất (45 phút) | Tranh ảnh, phiếu học tập,mô hình, video clip, mẫu vật tự nhiên, | Bảng nhóm, bút lông |
HĐ2: Ba thể của chất và dặc điểm của chúng (45 phút). | Chuẩn bị 1 số vật dụng: bong bóng (nhiều hình dạng kích thước khác nhau), táo, chai nước (có thể nhiều hình dạng khác nhau), các viên sỏi, đinh sắt…. | |
HĐ3: Tính chất của chất
(45 phút) |
– Đồng, nhôm , nước , nứớc đá, nước nóng , nước vôi trong , đường , dầu ăn , than đá .
– Cốc thủy tinh , đũa thủy tinh , muỗng , đèn cồn , chén sứ – Phiếu học tập số 1 |
|
HĐ4 Quá trình diễn ra sự chuyển thể (15 phút) | Đường
Bình phun tia Hộp quẹt diêm Cốc thủy tinh 250 ml Kẹp gắp Chén sứ Đế tròn đun hóa chất Đèn cồn Bình cầu Khăn lau Khay đựng hóa chất Nước lạnh (đá khô hay nước đá ….)Hình ảnh chuyển thể của nước, vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên, Phiếu học tập |
Tìm hiểu trước nội dung về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên |
HĐ5: Khái niệm về sự nóng chảy; sự sôi; sự bay hơi; sự ngưng tụ, đông đặc. (15 ph) | Phiếu học tập | |
HĐ6 – Luyện tập (45phút) | Phiếu học tập, trò chơi củng cố | Hệ thống các kiến thức đã học, chuẩn bị các bài tập |
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động học | Mục tiêu | Nội dung dạy học trọng tâm | PP, KTDH chủ đạo | Phương án đánh giá | ||
(STT) | Mã hóa | PP | Công cụ | |||
HĐ1: Đặt vấn đề
-Sự đa dạng của chất (45 phút). |
(1) | 1.KHTN1.1 | – Nêu được sự đa dạng của chất (chất có ở xung quanh chúng ta, trong các vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật vô sinh, vật hữu sinh…). | PP: Trực quan, đàm thoại gợi mở
tìm tòi/phát hiện. – Dạy học hợp tác – KTDH: động não, KWL |
Phương pháp hỏi đáp
Phương pháp đánh giá qua hồ sơ học tập |
– Câu hỏi và Câu trả lời của Hs
Bài tập |
HĐ2: Ba thể của chất và dặc điểm của chúng (45 phút). | (2)
(6) |
2.KHTN 1.2
6.KHTN 2.2 |
Trình bày được một số đặc điểm cơ bản ba thể (rắn; lỏng; khí) thông qua quan sát.
– Đưa ra được một số ví dụ về một số đặc điểm cơ bản ba thể của chất. |
PP: Trực quan,
KT: Động não – công não PP: nghiên cứu KT: Khăn trải bàn |
Phương pháp hỏi đáp
Phương pháp quan sát |
Câu trả lời của Hs
Mức độ tham gia hoạt động của học sinh |
HĐ3: Tính chất của chất
(45 phút). |
(3) | 3.KHTN 1.1
8. NLC.TC1 10.PC.TT.1 |
– Nêu được một số tính chất vật lí, tính chất hoá học của chất. | – Dạy học trực quan: sử dụng tranh, ảnh, video.
– Sử dụng thí nghiệm – Dạy học giải quyết vấn đề – KTDH: Mảnh ghép, sơ đồ tư duy |
Phương pháp hỏi đáp của học sinh
Phương pháp quan sát, vấn đáp |
– Bảng hoạt động nhóm
Bảng 2 – Kết quả thí nghiệm của HS |
HĐ4 Quá trình diễn ra sự chuyển thể (30phút) | (5) | 5.KHTN1. 2
7.KHTN 2.4 9. NLC.TC1 11.PC.TT.11 |
–Trình bày được quá trình diễn ra sự chuyển thể: nóng chảy, đông đặc; bay hơi, ngưng tụ; sôi
Tiến hành được thí nghiệm về sự chuyển thể (trạng thái) của chất. |
PP: trực quan, đàm thoại gợi mở. sử dụng thí nghiệm.
KT: Khăn trải bàn, động não- công não |
Phương pháp quan sát | Câu trả lời của Hs
– Mức độ tham gia hoạt động của hs – Mức độ hoàn thành thí nghiệm |
HĐ 5: Khái niệm về sự nóng chảy; sự sôi; sự bay hơi; sự ngưng tụ, đông đặc. (15 phút) | (4) | 4.KHTN 1.1
8.KH3.1 |
– Nêu được khái niệm về sự nóng chảy; sự sôi; sự bay hơi; sự ngưng tụ, đông đặc. | PP:Dạy học hợp tác
KT: Động não – công não |
Đánh giá qua quan sát
Đánh giá qua hồ sơ học tập |
Phiếu đánh giá theo tiêu chí Rubrics
Hồ sơ học tập của hs- kết quả thảo luận nhóm và bản thuyết trình |
HĐ 6 – Luyện tập
45p |
– Hệ thống kiến thức
– Vận dùng giải một số dạng bài tập – Vận dụng giải các bài tập: + Phân loại được vật thể, chất + Nhận biết được vật thể nhân tạo; tự nhiên, vật hữu sinh, VT vô sinh + Biết các thể, cho ví dụ + Nắm được một số tính chất của chất |
PP: Sơ đồ grap
Thảo luận nhóm Trò chơi học tập |
PP hỏi đáp câu trả lời PP quan sát – Sử dụng thang đo Đánh giá qua hồ sơ học tập | Phiếu đánh giá theo tiêu chí Rubrics |
- HOẠT ĐỘNG HỌC
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu sự đa dạng của chất (45 phút)
GV đặt vấn để: Chúng ta cỏ thể dễ dàng đi lại trong không khi. cỏ thể lội được trong nước nhưng không thê đi xuyên qua một bức tường. Em có biêt vì sao không?
1.Mục tiêu hoạt động
1.KHTN1.1
2.Tổ chức hoạt động: Chuẩn bị GV chia lớp thành 4 nhóm học tập
PP : trực quan, đàm thoại gợi mở
KT: động não- công não
Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1 :
– GV đặt câu hỏi cho các nhóm lần lượt liệt kê các đồ vật có ở trong lớp, trong trường, các đồ vật được sử dụng hằng ngày trong học tập và sinh hoạt.
– GV đặt câu hỏi cho các nhóm lần lượt phân loại các đồ vật vừa được liệt kê, vật nào là vật thể tự nhiên, vật nào là vật thể nhân tạo.
-Giáo viên phát phiếu học tập 1:
GV hướng dẫn HS quan sát hình trên màn hình, hoặc giáo viên có thể dùng video clip cho học sinh coi trực tiếp. Hoàn thành phiếu học tập sau
Binh chứa khí oxygen | Bút chì | Con gả |
Vi khuẩn | Nước biển | Cây ngô |
Cái ly | rừng núi | Con voi |
Con người | Cầu long biên | Kim cương |
– Học sinh thảo luận nhóm và làm phiếu và trả lời
PHIẾU HỌC TẬP 1
Câu 1: Hoàn thành bảng sau
Câu 2: Hãy kể tên một số chất có trong: Nước biển; Bắp ngô; Bình chứa khí oxygen. Câu 3: Hãy kể tên các vật thể chứa một trong những chất sau: Sắt; Tinh bột; Đường |
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Trong các câu sau, từ (cụm từ) in nghiêng nào chỉ vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật sống, vật không sống, chất?
- Dây dẫn điện làm bằng đồng hoặc nhôm, được bọc trong lớp chất dẻo (nhựa).
- Chiếc ấm được làm bằng nhôm.
- Giấm ăn (giấm gạo) có thành phần chủ yếu là là acetic acid và nước.
- Thân cây bạch đàn có nhiều cellulose, dùng để sản xuất giấy.
Câu hỏi | Vật thể | Phân loại | Chất | |
a | ||||
b | ||||
c | ||||
d |
- Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thực hiện bài tập trên Phiếu học tập, sau đó tổng hợp ý kiến
- Báo cáo kết quả và thảo luận:
Mỗi nhóm cử 1 HS đại diện lên trình bày kết quả
GV nhận xét kết quả thảo luận làm việc của các nhóm
- Sản phẩm dự kiến
PHIẾU HỌC TẬP 1 | |||||
STT | Tên vật thể | Phân loại vật thể | |||
Tự nhiên | Nhân tạo | Hữu sinh | Vô sinh | ||
1 | Binh chứa khí oxygen | X | X | ||
2 | Bút chì | X | X | ||
3 | Con gả | X | X | ||
4 | Vi khuẩn | X | X | ||
5 | Nước biển | X | X | ||
6 | Cây ngô | X | X | ||
7 | Cái ly | X | X | ||
8 | rừng núi | X | |||
9 | Con voi | X | X | ||
10 | Con người | X | X | ||
11 | Cầu long biên | X | X | ||
12 | Kim cương | X | X |
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 | ||||
Câu | Vật thể | Phân loại | Chất | |
a | Dây dẫn điện | vật không sống | vật thể nhân tạo | đồng, nhôm, chất dẻo |
b | Chiếc ấm | vật không sống | vật thể nhân tạo | nhôm |
c | Giấm ăn (giấm gạo) | vật không sống | vật thể nhân tạo | acetic acid và nước |
d | cây bạch đàn, giấy | vật sống | vật thể tự nhiên | Cellulose, |
- Sản phẩm học tập
- Kết quả của PHT
- Phương án đánh giá
Phươmg pháp đánh giá qua hồ sơ học tập
Công cụ là phiếu học tập với các bài tập áp dụng và đánh giá thông qua thang đánh giá
Tiêu chí đánh giá – Nêu được sự đa dạng của chất | |
Mức 1 | Xác định chính xác vật thể, chất, vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật thể hữu sinh, vật thể vô sinh |
Mức 2 | Xác định đúng vật thể, chất, nhưng còn nhầm lẫn giữa vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật thể hữu sinh và vật thể vô sinh |
Mức 3 | Chưa xác định đúng vật thể, chất, nhưng còn nhầm lẫn giữa vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật thể hữu sinh và vật thể vô sinh |
HOẠT ĐỘNG 2: Ba thể của chất và đặc điểm của chúng (45 phút)
- Mục tiêu hoạt động
5.KHTN1.2
- NLC.TC1
10.GT-HT.3
- Tổ chức hoạt động
PP: + trực quan, đàm thoại gợi mở, nghiên cứu
KT: Khăn trải bàn, động não- công não
- Chuẩn bị: GV chia lớp thành 6 nhóm
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1: (PP: trực quan, KT: Công não – động não)
GV yêu cầu HS nêu các quá trình biến đổi thể quan sát được
GV sử dụng phương pháp graph (hoặc kĩ thuật sử dụng sơ đồ tư duy) trong dạy học, chiếu sơ đồ sau lên màn hình và yêu cầu HS điền các quá trình chuyển hoá tương ứng giữa trạng thái của các chất theo các gợi ý cho sẵn. Sơ đồ này giúp HS ghi nhớ và phân biệt được các quá trình biến đổi thể của chất.
GV có thể hướng dẫn HS đọc thêm để tìm hiểu về nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của một số chất thường gặp.
GV hướng dẫn, gợi mở cho HS quan sát, đưa ra các hiện tượng xung quanh
→ Rút ra kết luận: Chất có thể tồn tại ở thể rắn, lỏng hoặc khí. Người ta có thể phân loại chất dựa vào thể của nó. Ở điều kiện nhiệt độ phòng, chất ở thể rắn được gọi là chất rắn, chất ở thể lỏng được gọi là chất lỏng, chất ở thể khí được gọi là chất khí.
Từ đó, HS lấy được ví dụ về các chất ở thể rắn, lỏng, khí xung quanh ta.
Thỏi vàng | Khinh khí cầu | Cốc nước |
Đinh sắt | Dầu ăn | hơi nước |
Câu 1: Tìm hiểu những chất quanh em để hoàn thành bảng theo gợi ý sau:
PHIẾU HỌC TẬP 3 | |||
Chất | Thể
(ở nhiệt độ phòng) |
Đặc điểm nhận biết
(về thể) |
Ví dụ vật thể chứa chất đó |
Sắt | Rắn | Có hình dạng và thể tích xác định | Chiếc đinh sắt |
? | ? | ? | ? |
? | ? | ? | ? |
GV mở lọ nước hoa, hỏi HS ở các vị trí khác nhau trong lớp có ngửi thấy mùi nước hoa không, yêu cầu HS nhận xét về khả năng lan toả của thể khí?
Học sinh thảo luận hoàn thành phiếu học tập số 4
PHIẾU HỌC TẬP 4 (BẢNG HỎI) | |
Câu hỏi | Trả lời |
Câu 1: Khi mở lọ nước hoa, một lát sau ngửi được mùi nước hoa. Điều này thể hiện tính chất gì của chất khí? | |
Câu 2: Nước từ nhà máy nước được dẫn đến các hộ dân qua các đường ống. Điều này thể hiện tính chất gì của chất lỏng? | |
Câu 3: Ta có thể đi được trên mặt nước đóng băng đủ dày. Điều này thể hiện tính chất gì của chất rắn? |
Ví dụ: thể rắn có hình dạng cố định, cứng, không nén được. Do đó, vật liệu dùng xây nhà, làm cầu đường đều ở thể rắn. Thể lỏng, thể khí không có hình dạng cố định, cẩn phải chứa, đựng trong bình, lọ.
GV có thê’ đặt câu hỏi, ví dụ: Dựa vào đặc điểm nào của chất lỏng mà ta có thể bơm được xăng vào các bình chứa có hình dạng khác nhau?
- Thực hiện nhiệm vụ học tập
Học sinh thảo luận trên cơ sở thực hiện thao tác ghi nhận ý kiến cá nhân vào bảng chung của nhóm.
GV có thể cho HS quan sát các cốc có hình dạng khác nhau và rút ra nhận xét vế hình dạng của thể rắn, lỏng và khí.
- Báo cáo kết quả và thảo luận:
Đại diện mỗi nhóm sẽ trình bày nội dung đã thảo luận, các nhóm khác nhận xét, bổ sung và giáo viên là người chốt lại nội dung
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2: (PP: trực quan, KT: Công não – động não)
GV giới thiệu: Mọi chất đều được tạo nên từ những “hạt” vô cùng nhỏ. Sự sắp xếp các “hạt” này trong chất rắn, chất lỏng, chất khí là khác nhau. Đó chính là nguyên nhân làm cho chất rắn, chất lỏng và chất khí có những đặc điểm khác nhau.
GV cho học sinh xem hình giải thích đặc điểm của thể rắn, lỏng, khí và nhận xét sự khác nhau về việc hình dạng và sự nén của các trạng thái
Chất khí | Chất lỏng | Chất rắn |
Thực hiện nhiệm vụ học tập
Học sinh thảo luận. Đại diện mỗi nhóm sẽ trình bày nội dung đã thảo luận, các nhóm khác nhận xét, bổ sung và giáo viên là người chốt lại nội dung
- Báo cáo kết quả và thảo luận:
Đại diện mỗi nhóm sẽ trình bày nội dung đã thảo luận, các nhóm khác nhận xét, bổ sung và giáo viên là người chốt lại nội dung
→ Mọi chất đều được tạo nên từ những “hạt” vô cùng nhỏ. Sự sắp xếp các “hạt” này trong chất rắn, chất lỏng, chất khí là khác nhau. Đó chính là nguyên nhân làm cho chất rắn, chất lỏng và chất khí có những đặc điểm khác nhau.
Củng cố: giáo viên đưa ra video cuối cùng: https://www.youtube.com/watch?v=6bHkWh5T3mk&ab_channel=MacmillanEducationIndia
Ghi nhớ
∙ Chất ở xung quanh ta. Ở đâu có vật thể là ở đó có chất.
∙ Ba thể cơ bản của chất là thể rắn, thể lỏng, thể khí. ∙ Chất rắn, chất lỏng, chất khí có những đặc điểm khác nhau. – Chất rắn có hình dạng và thể tích xác định. – Chất lỏng dễ chảy, có thể tích xác định nhưng không có hình dạng xác định. – Chất khí dễ lan tỏa, không có hình dạng và thể tích xác định. |
- Sản phẩm dự kiến của học sinh
PHIẾU HỌC TẬP 3 | |||
Chất | Thể
(ở nhiệt độ phòng) |
Đặc điểm nhận biết
(về thể) |
Ví dụ vật thể chứa chất đó |
Sắt | Rắn | Có hình dạng và thể tích xác định | Chiếc đinh sắt |
Nhôm | Rắn | Có hình dạng và thể tích xác định | Xoong nhôm |
Nước | Lỏng | Hình dạng không xác định và khó bị nén rời rạc với nhau. | chai nước đầy |
Khí Hidro | Khí | Hình dạng tự do và dễ bị nén | bong bóng đã được thổi |
PHIẾU HỌC TẬP 4 (BẢNG HỎI) | |
Câu hỏi | Trả lời |
Câu 1: Khi mở lọ nước hoa, một lát sau ngửi được mùi nước hoa. Điều này thể hiện tính chất gì của chất khí? | Khi mở lọ nước hoa, một lát sau có thê’ ngửi thấy mùi nước hoa. Điều này thê’ hiện khả năng lan toả trong không gian theo mọi hướng của chất ở thê’ khí. |
Câu 2: Nước từ nhà máy nước được dẫn đến các hộ dân qua các đường ống. Điều này thể hiện tính chất gì của chất lỏng? | Nước từ nhà máy nước được dẫn đến các hộ dân qua các đường ống thê’ hiện tính chất chảy và lan truyền được của chất ở thể lỏng. |
Câu 3: Ta có thể đi được trên mặt nước đóng băng đủ dày. Điều này thể hiện tính chất gì của chất rắn? | Ta có thể đi được trên mặt nước đóng băng đủ dày vì nước đóng băng ở thể rắn. Khi đó nước giữ hình dạng cố định, không bị nén và không bị chảy đi, nên có thê’ đứng, bước đi trên đó. |
Chất khí | Chất lỏng | Chất rắn |
Trong chất khí, các “hạt” ở cách xa nhau và có thể chuyển động tự do. Giữa chúng còn có rất nhiều khoảng trống. | Trong chất lỏng, các “hạt” ở gần nhau hơn, chúng có thể đổi vị trí cho nhau nhưng không chuyển động tự do như trong chất khí. | Trong chất rắn, các “hạt” được sắp xếp chặt chẽ, khiến chúng không thể chuyển động tự do. |
- Phương án đánh giá dự kiến
Phương pháp quan sát qua công cụ là hồ sơ học tâp là nội dung trình bày thuyết trình
TIÊU CHÍ | MỨC ĐỘ | NHÓM 1 | NHÓM 2 | NHÓM 3 | NHÓM 4 |
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ 1- Xác định hình dạng của từng trạng thái | MỨC 1 Chưa xác định đúng hình dạng | ||||
MỨC 2- Xác định hình dạng của từng trạng thái | |||||
MỨC 3- Hiểu được sự khác nhau hình dạng ở mỗi trạng thái | |||||
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ 2- Trình bày được một số đặc điểm cơ bản ba thể (rắn; lỏng; khí) thông qua quan sát. | MỨC 1- Nhìn được khoảng cách, liên kết các hạt với nhau | ||||
MỨC 2- Nhìn được khoảng cách, liên kết các hạt với nhau, lúng túng trong việc trả lời câu hỏi | |||||
MỨC 3- Nhìn được khoảng cách, liên kết các hạt với nhau, trả lời đúng trọng tâm câu hỏi |
HĐ3: Tính chất của chất (45 phút)
- Mục tiêu hoạt động
3.KHTN 1. 8. NLC.TC1 10.PC.TT.1
- Tổ chức hoạt động
PP: Trực quan, đàm thoại gợi mở, nghiên cứu
KT: Khăn trải bàn, động não- công não
- Chuẩn bị: GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm có 1 nhóm trưởng và thư kí
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1: Tìm hiểu tính chất vật lý của chất
(PP: trực quan, KT: Công não – động não)
GV đặt vấn đề: Có ba bình đều chứa chất lỏng không màu: một bình chứa nước, một bình chứa rượu uống và một bình chứa giấm ăn. Làm thế nào để phân biệt chúng?
Người ta nhận ra chất hoặc phân biệt chất này với chất khác dựa vào tính chất của chúng. Tính chất của chất gồm tính chất vật lí và tính chất hóa học.
Dây đồng | Kim cương | Đường | Dầu ô liu |
Hình 6.1.
PHIẾU HỌC TẬP 5 (BẢNG HỎI) | |
Câu hỏi | Trả lời |
Câu 1: Hãy nêu một số tính chất của nước giúp em phân biệt nước với các chất khác. Cho ví dụ. | |
Câu 2: Nêu một số tính chất vật lí của chất có trong mỗi vật thể thể hình 6.1. | |
Câu 3: Hãy kể thêm một số tính chất vật lí khác của chất mà em biết. |
- Thực hiện nhiệm vụ học tập
Học sinh thảo luận trên cơ sở thực hiện thao tác ghi nhận ý kiến cá nhân vào bảng chung của nhóm.
- Báo cáo kết quả và thảo luận:
Đại diện mỗi nhóm sẽ trình bày nội dung đã thảo luận, các nhóm khác nhận xét, bổ sung và giáo viên là người chốt lại nội dung
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2: Tìm hiểu tính chất hóa học của chất
- Chuẩn bị: GV chia lớp thành 4 nhóm
STT | Dụng cụ – Hóa chất | Số lượng |
1 | Đường | |
2 | Nước vôi trong | |
3 | Đèn cồn | |
4 | Ống nghiệm | 4 |
5 | Chén sứ | 2 |
Giá thí nghiệm | 2 |
(PP: trực quan, KT: Công não – động não)
GV đặt vấn đề: Vì sao các dụng cụ nấu ăn như nồi, xoong, chảo, … thường làm bằng inox có thành phần chính là sắt; nhưng phần tay cầm của chúng lại bằng gỗ hoặc nhựa?
Tính chất hóa học là khả năng chất bị biến đổi thành chất khác, ví dụ: khả năng cháy, khả năng bị phân hủy, khả năng tác dụng được với chất khác (như tác dụng với oxygen, với acid, với nước,…)
a) Gỗ cháy thành than | b) Dây xích xe đạp bị gỉ do tiếp xúc với oxygen và hơi nước trong không khí |
Hình 6.2. Một số ví dụ về tính chất hóa học của chất |
– GV hướng dẫn học sinh thực hành thí nghiệm sau: Thổi hơi thở vào cốc đựng nước vôi trong ống nghiệm số 2 ; Đun nóng đường trong chén sứ số 2 đến khi đường chuyển màu đen . So sánh với cốc nước vôi trong ống nghiệm số 1 và chén sứ đường số 1.
– GV yêu cầu HS nêu các quá trình biến đổi thể quan sát được. Trong khi tiến hành TN quá trình nào đã xảy ra ? trong thực tế em đã gặp quá trình này chưa? Có tạo thành chất mới không ?
GV hướng dẫn cho HS quan sát hình 6.3, hình nào mô tả tính chất vật lí, hình nào mô tả tính chất hóa học?
a) Tượng đá bị hư hại do mưa acid | b) Nước vôi trong bị vẩn đục khi sục khí carbon dioxide | c) Nhôm màu trắng bạc, dễ dát mỏng | d) Nến (paraffin) rắn, có màu trắng |
Hình 6.3. Hình ảnh mô tả tính chất vật lí, tính chất hóa học của chất |
🡪 các nhóm thảo luận làm cách nào để biết được các tính chất đó .
🡪 các nhóm thảo luận
- GV sử dụng đàm thoại để đưa ra khái niệm
- Thực hiện nhiệm vụ học tập
Học sinh thảo luận trên cơ sở thực hiện thao tác ghi nhận của nhóm.
- Báo cáo kết quả và thảo luận:
Đại diện mỗi nhóm sẽ trình bày nội dung đã thảo luận, các nhóm khác nhận xét, bổ sung và giáo viên là người chốt lại nội dung
- Sản phẩm học tập
PHIẾU HỌC TẬP 5 (BẢNG HỎI) | |
Câu hỏi | Trả lời |
Câu 1: Hãy nêu một số tính chất của nước giúp em phân biệt nước với các chất khác. Cho ví dụ. | Nước chất lỏng, không màu, không mùi, không vị… |
Câu 2: Nêu một số tính chất vật lí của chất có trong mỗi vật thể thể hình 6.1. | Đồng là kim loại dẻo có độ dẫn điện và dẫn nhiệt cao. Đồng nguyên chất mềm và dễ uốn; bề mặt đồng tươi có màu cam đỏ
Kim cương là chất rắn, độ cứng rất cao, độ khúc xạ tốt, cách nhiệt cao. Đường là chất rắn, dễ tan trong nước, có vị ngọt Dầu ô liu là chất lỏng, không tan trong nước, nhẹ hơn nước… |
Câu 3: Hãy kể thêm một số tính chất vật lí khác của chất mà em biết. | Một số tính chất vật lí của chất là: thể, màu sắc, mùi vị, khối lượng, thể tích, tính tan, tính dẻo, tính cứng, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, nhiệt độ sôi,… |
Kết quả TN
Nước vôi trong số 1 | Nước vôi trong số 2 | Chén sứ đường số 1 | Chén sứ đường số 2 | |
TN 1 | Trong | Đục | ||
TN 2 | Trắng | Đen |
- Phương án đánh giá
Phương pháp đánh giá qua quan sát và qua hồ sơ học tập qua công cụ là phiếu học tập và mức độ hoàn thành thí nghiệm được giao
Mức đánh giá | Tiêu chí đánh giá |
Mức1 | Các nhóm thực hiện các TN đạt yêu cầu , nêu chính xác yêu cầu của phiếu học tập , trả lời đúng các câu hỏi cuả GV |
Mức2 | Nhóm thực hiện các TN đạt yêu cầu , nêu lên được các yêu cầu của phiếu ht , trả lời câu hỏi của GV chưa đầy đủ . |
Mức3 | Các nhóm thực hiện các TN đạt yêu cầu , nêu yêu cầu của phiếu học tập chưa chính xác , không trả lời được các câu hỏi cuả GV. |
Hoạt động 4 Quá trình diễn ra sự chuyển thể (30phút)
1. Mục tiêu hoạt động
5.KHTN1. 2 9. NLC.TC1
2.Tổ chức hoạt động
PP: Trực quan, đàm thoại gợi mở
KT: Khăn trải bàn, động não- công não
- Chuẩn bị: GV chia lớp thành 4 nhóm
STT | Dụng cụ – Hóa chất | Số lượng |
1 | Viên nước đá | |
2 | Cốc thủy tinh | |
3 | Đèn cồn | |
4 | Ống nghiệm | 4 |
5 | Chén sứ | 2 |
Giá thí nghiệm | 2 |
(PP: trực quan, KT: Công não – động não)
- Tiến hành các thí nghiệm sau về sự chuyển đổi của chất
- GV cho học sinh quan sát sơ đồ chuyển đổi trạng thái của nước và trả lời vào bảng sau
Thí nghiệm 1. Cho 4-6 viên nước đá nhỏ vào hai cốc thủy tinh đã làm khô như hình 6.4.
Thí nghiệm 2. Tiếp tục đun nóng cốc A đến khi nước sôi.
Hình 6.4a | Hình 6.4b
+ Cốc A: đun nóng nhẹ bằng ngọn lửa đèn cồn (hình 6.4a). + Cốc B: không đun nóng (hình 6.4b). |
Hình 6.4. Thí nghiệm về sự chuyển thể của chất |
Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1: Tìm hiểu sự chuyển đổi giữa thể rắn và thể lỏng
- GV cho học sinh quan sát sơ đồ chuyển đổi trạng thái của nước và trả lời vào bảng sau
– GV hướng dẫn, gợi mở, HS tự tiến hành thí nghiệm. HS quan sát, nhận xét về nhiệt độ trong quá trình chất nóng chảy, đi đến kết luận rằng nhiệt độ của chất không đổi trong quá trình nóng chảy.
GV dẫn dắt: ta biết rằng khi làm nóng một chất rắn đến nhiệt độ nhất định thì nó sẽ nóng chảy, vậy trong quá trình nóng chảy, nhiệt độ của chất rắn có thay đổi không?
GV hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm (chia lớp thành các nhóm nhỏ).
Sau thí nghiệm, cả nhóm sẽ cùng thảo luận để hoàn tất bảng công việc
– Hướng dẫn HS ghi lại nhiệt độ trong quá trình nước đá nóng chảy.
Kết quả theo dõi nhiệt độ của nước đá trong quá trình nóng chảy (nhiệt độ phòng thí nghiệm là 25 °C)
Thời gian (phút) | Nhiệt độ (°C) | Thể |
Ban đầu | ||
9 | ||
10 |
- Thực hiện nhiệm vụ học tâp
– Học sinh hoàn thành câu trả lời theo cá nhân, giáo viên cho học sinh hoàn thành bảng trả lời gọi một số học sinh trình bày câu trả lời, các học sinh khác nhận xét, góp ý cho câu trả lời của bạn.
- Sản phẩm dự kiến
Các HS các nhóm nhận xét lẫn nhau
Thời gian (phút) | Nhiệt độ (°C) | Thể |
Ban đầu | 0 | Rắn |
0 | Rắn + lỏng | |
9 | 5 | Lỏng |
10 | 8 | Lỏng |
Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2: Tìm hiểu sự chuyển đổi giữa thể lỏng và thể hơi
GV cho HS tự làm thí nghiệm kết hợp với quan sát các hiện tượng trong thực tế, rút ra kết luận về nhiệt độ của nước khi xảy ra sự sôi.
GV đặt câu hỏi: nhiệt độ ảnh hưởng thế nào đến quá trình chuyển thể thể lỏng sang thể hơi?
GV hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm theo các nhóm nhỏ. Theo hình 6.4b
GV lưu ý đun khoảng 50 – 100 ml nước thì thí nghiệm sẽ nhanh hơn.
Nếu đun trên bếp điện (tốc độ tăng nhiệt nhanh hơn), có thể yêu cầu HS ghi lại sự thay đổi nhiệt độ và thể sau mỗi khoảng thời gian 0,5 phút (30 giây).
GV có thể yêu cầu HS nêu tóm tắt các nội dung đã học.
PHIẾU HỌC TẬP 6 – QUAN SÁT THÍ NGHIỆM VÀ HOÀN THÀNH BẢNG BÊN DƯỚI
Mô tả bằng sơ đồ quá trình chuyển trạng thái của nước trong thí nghiệm trên.
Thời gian | Nhiệt độ (°C) | Hiện tượng (*) |
Ban đẩu | 25 | |
1 phút | 35 | |
2 phút | 75 | |
3 phút | 85 | |
4 phút | 100 | |
5 phút | 100 |
(*) HS có thề ghi “không thấy hiện tượng gì” hoặc “nước bay hơi”, “cốc nước cạn dần”,…
- Thực hiện nhiệm vụ học tâp
– Học sinh hoàn thành câu trả lời theo cá nhân, giáo viên cho học sinh hoàn thành bảng trả lời gọi một số học sinh trình bày câu trả lời, các học sinh khác nhận xét, góp ý cho câu trả lời của bạn.
- Sản phẩm dự kiến
Thời gian | Nhiệt độ (°C) | Hiện tượng (*) |
Ban đẩu | 65 | Không thấy hiện tượng gì/nước bay hơi |
1 phút | 75 | Không thấy hiện tượng gì/nước bay hơi |
2 phút | 88 | Không thấy hiện tượng gì/nước bay hơi |
3 phút | 94 | Không thấy hiện tượng gì/nước bay hơi |
4 phút | 100 | Nước sôi |
5 phút | 100 | Nước sôi |
Chuyển giao nhiệm vụ học tập 3
– Quan sát sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên, thảo luận nhóm và mô tả các thay đổi về trạng thái của nước trong tự nhiên. Qua đó, em rút ra kết luận gì về trạng thái của các chất trong tự nhiên? |
Thực hiện nhiệm vụ học tập
Học sinh thảo luận trên cơ sở thực hiện thao tác ghi nhận ý kiến cá nhân vào bảng chung của nhóm. Đại diện mỗi nhóm sẽ trình bày nội dung đã thảo luận, các nhóm khác nhận xét, bổ sung và giáo viên là người chốt lại nội dung
- Sản phẩm dự kiến của học sinh
Nước trong tự nhiên như ao hồ, sông suối dưới ảnh hưởng của nhiệt dộ môi trường sẽ hóa thành hơi nước (lỏng thành hơi). Hơi nước bốc lên gặp lạnh ngưng tụ thành mây, các đám mây gom lại nặng rơi xuống đất thành mưa (hơi thành lỏng).
Các nhóm nhận xét lẫn nhau ( sản phẩm hỗn hợp và bảng kết quả)
- GV nhận xét về thái độ và hiệu quả làm việc của các nhóm
- GV sử dụng đàm thoại để đưa ra kết luận:
CH: 1. Điểm giống và khác nhau giữa sự bay hơi và sự ngưng tụ
Giáo viên đua ra các khái niệm.
- Sản phẩm học tập
– Kết quả thí nghiệm
– Kết quả phiếu học tập
- Phương án dự kiến đánh giá
Phương pháp đánh giá qua hồ sơ học tập – công cụ dánh giá là kết quả học tập của học sinh thể hiện trên phiếu học tập
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ
– Kết quả thí nghiệm |
Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 | Nhóm 4 |
MỨC 1: – HS tự ghi được nhiệt độ của nước trong các quá trình nước sôi và tan chảy. Rút ra được kết luận | ||||
MỨC 2: – HS tự ghi được nhiệt độ của nước trong quá trình nước sôi và tan chảy. | ||||
MỨC 3: – HS trả lời được câu hỏi theo gợi ý của GV. |
Thang đo 1: Đánh hoạt động nhóm
Nội dung quan sát | Hoàn toàn đồng ý | Đồng ý | Phân vân | Không đồng ý |
Thảo luận sôi nổi | ||||
Các Hs trong nhóm đều tham gia hoạt động | ||||
Kết quả bài làm tốt | ||||
Trình bày kết quả tốt |
Hoạt động 5: Khái niệm về sự nóng chảy; sự sôi; sự bay hơi; sự ngưng tụ, đông đặc. (15 phút)
1 Mục tiêu hoạt động
4.KHTN 1.1 8.KH3.1
2.Tổ chức hoạt động
PP: Dạy học hợp tác
KT: Động não – công não
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Giáo viên chia 4 nhóm và phân công nhiệm vụ tìm hiểu và trình bày trả lời câu hỏi
- Cho biết quá trình nào là ngược nhau
- Các quá trình này là biến đổi vật lí hay hóa học
- Thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhóm 1
Sự nóng chảy là gì? Cho ví dụ minh họa |
Nhóm 3
Sự hóa hơi là gì? Cho ví dụ minh họa |
Nhóm 2
Sự đông đặc là gì? Cho ví dụ minh họa |
Nhóm 4
Sự ngưng tụ là gì? Cho ví dụ minh họa |
Các nhóm tiến hành thảo luận theo nhiệm vụ được phân công. Đại diện nhóm trình bày khái niệm và đưa ra ví dụ minh họa – nhóm chuyên gia.
Sau khi các nhóm trình bày xong, giáo viên cho học sinh thảo luận, đánhh giá về các ví dụ đã đề xuất.
- Sản phẩm dự kiến
Nhóm 1
– Sự nóng chảy là quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của chất VD- Cây kem lấy ra khỏi tủ lạnh bị tan chảy |
Nhóm 3
– Sự bay hơi là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể hơi của chất – Sự sôi là quá trình bay hơi xảy ra trong lòng và cả trên mặt thoáng của chất lỏng. VD: Hiện tượng nước bốc hơi |
Nhóm 2
– Sự đông đặc là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn của chất VD- sự hình thành băng tuyết vào mùa đông |
Nhóm 4
– Sự ngưng tụ là quá trình chuyển từ thể khí sang thể lỏng của chất VD- sương đọng trên lá cây |
Ghi nhớ
. Một số tính chất vật lý của chất: thể (rắn, lỏng, khí), màu sắc, mùi vị, tính tan, thể tích, khối lượng, tính dẻo, tính cứng, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, nhiệt độ sôi,…
. Một số tính chất hóa học của chất: khả năng cháy, khả năng bị phân hủy, khả năng tác dụng được với chất khác. . Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng được gọi là sự nóng chảy. Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc. . Sự sôi là sự bay hơi đặc biệt. Trong suốt thời gian sôi, nước vừa bay hơi tạo ra các bọt khí, vừa bay hơi trên mặt thoán, đồng thời nhiệt độ của nước không thay đổi. Đối với một số chất lỏng khác, sự sôi cũng diễn ra tương tự. |
- Phương án dự kiến đánh giá
Phương pháp đánh giá qua hồ sơ học tập – công cụ dánh giá là kết quả học tập của học sinh thể hiện trên phiếu học tập
Công cụ đánh giá bảng Rubric với ba tiêu chí và 3 mức độ
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ | Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 | Nhóm 4 | |
Tiêu chí 1
Nêu được khái niệm về sự nóng chảy; sự sôi; sự bay hơi; sự ngưng tụ, đông đặc. |
MỨC 1- – Trình bày rõ ràng, đầy đủ, chính xác nhiệm vụ | ||||
MỨC 2- Trình bày rõ ràng, đầy dủ, chính xác nhiệm vụ nhưng còn lúng túng | |||||
MỨC 3- Trình bày chưa được rõ ràng, đầy dủ, chính xác nhiệm vụ nhưng còn lúng túng | |||||
Tiêu chí 2 và 3
Giao tiếp và hợp tác Tự học tự chủ |
MỨC 1- Chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ được giao; biết lắng nghe, chia sẻ với các bạn | ||||
MỨC 2- hoàn thành nhiệm vụ khi được giao việc, biết lắng nghe, chia sẻ với các bạn | |||||
MỨC 3- còn thụ động trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, biết lắng nghe, chia sẻ với các bạn |
HOẠT ĐỘNG 8: luyện tập – Ôn tập (45 phút)
- Mục tiêu hoạt động
– Hệ thống kiến thức – luyện tập
- Tổ chức hoạt động
- Chuẩn bị:
– Gv giao nhiệm vụ cho các nhóm từ tiết học trước : chuẩn bị bài tập, phiếu học tập
- Chuyên giao học tâp
Câu 1: Đặc điểm cơ bản để phân biệt vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo là
- vật thể nhân tạo đẹp hơn vật thể tự nhiên.
- vật thể nhân tạo do con người tạo ra.
- vật thể tự nhiên làm từ chất, còn vật thể nhân tạo làm từ vật liệu.
- vật thể tự nhiên làm từ các chất trong tự nhiên, vật thể nhân tạo làm từ các chất nhân tạo.
Câu 2: Đặc điểm cơ bản để phân biệt vật thể vô sinh và vật thể hữu sinh là:
- vật thể vô sinh không xuất phát từ cơ thể sống, vật thể hữu sinh xuất phát từ cơ thể sống.
- vật thể vô sinh không có các đặc điểm nhưtrao đổi chất và năng lượng, sinh trưởng và phát triển, sinh sản, cảm ứng, còn vật thể hữu sinh có các đặc điểm trên.
- vật thể vô sinh là vật thể đã chết, vật thể hữu sinh là vật thể còn sống.
- vật thể vô sinh là vật thể không có khả năng sinh sản, vật thể hữu sinh luôn luôn sinh sản.
Câu 3: Quá trình nào sau đây thể hiện tính chất hoá học?
- Hoà tan đường vào nước.
- Cô cạn nước đường thành đường.
- Đun nóng đường tới lúc xuất hiện chất màu đen.
- Đun nóng đường ở thể rắn để chuyển sang đường ở thể lỏng.
Câu 4: Em hãy chỉ ra vật thể tự nhiên, Vật thể nhân tạo, Vật thể hữu sinh, Vật thể vô sinh trong các phát biểu sau:
- Nước hàng được nấu từ đường sucrose (chiết từ cây mía đường, cây thốt nốt, củ cải đường…) và nước.
- Thạch găng được làm từ lá găng rừng, nước đun sôi, đường mía.
- Kim loại được sản xuất từ nguyên liệu ban đầu là quặng kim loại.
- Gỗ thu hoạch từ rừng được sử dụng đóng bàn ghế, gường tủ, nhà cửa.
- Dây điện được làm bằng đồng hoặc bằng nhôm được bọc nhựa
- Thân cây bạch đàn có thành phần chính là xenlulozo được dùng để sản xuất giấy.
STT | Tên vật thể | Phân loại vật thể | |
Tự nhiên/Nhân tạo | Hữu sinh/Vô sinh | ||
1 | |||
2 | |||
3 | |||
4 | |||
5 | |||
6 |
Câu 5: Hãy chỉ ra đâu là vật thể, đâu là chất trong các câu sau:
- Cơ thể người có 63 – 68% về khối lượng là nước.
- Thủy tinh là vật liệu chế tạo ra nhiều vật gia dụng khác nhau như lọ hoa, cốc, bát, nồi…
- Than chì là vật liệu chính làm ruột bút chì
- Paracetamol là thành phần chính của thuốc điều trị cảm cúm
STT | Vật thể | Chất |
1 | ||
2 | ||
3 | ||
4 |
Câu 6. Chỉ ra đâu là tính chất vật lí, đâu là tính chất hoá học của chất. Đánh dấu s vào ô đúng trong bảng sau.
Tính chất vật lí | Tính chất hoá học | |
a) Đường tan vào nước | ||
b) Muối ăn khô hơn khi đun nóng | ||
c) Nến cháy thành khí carbon dioxide và hơi nước | ||
d) Bơ chảy lỏng khi để ở nhiệt độ phòng | ||
e) Cơm nếp lên men thành rượu | ||
g) Nước hoá hơi |
Câu 7: Cho các từ sau: vật lý, sự sống, không có, rắn, lỏng, khí, tự nhiên/thiên nhiên, tính chất, thể/trạng thái, vật thể nhân tạo. Hãy chọn từ/cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau:
- Các chất có thể tồn tại ở ba (1)…..cơ bản khác nhau, đó là (2)……
- Mỗi chất có một số (3)…..khác nhau khi tồn tại
- Mọi vật thể đều do (4)….tạo nên. Vật thể có sẵn trong (5)…. được gọi là vật thể tự nhiên. Vật thể do con người tạo ra dược gọi là (6)…..
- Vật hữu sinh là vật có các dấu hiệu của (7)……mà vật vật vô sinh (8)….
- Chất có các tính chất (9)…..như hình dạng, kích thước, màu sắc, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, tính cúng, độ dẻo.
- Muốn xác định tính chất của chất (10)….ta phải sử dụng các phép đo.
Câu 8: Bạn An lấy một viên đá lạnh nhỏ ở trong tủ lạnh rồi bỏ lên chiếc đĩa. Khoảng một giờ sau, bạn An không thấy viên đá lạnh đâu nữa mà thấy nước trải đều trên mặt đĩa. Bạn An để luôn vậy và ra làm rau cùng mẹ. Đến trưa, bạn đến lấy chiếc đĩa ra để rửa thì không còn thấy nước.
- Theo em, nước đã biến đâu mất?
- Nước có thể tồn tại ở những thể nào?
- Hây vẽ sơ đổ mô tả sự biến đổi giữa các thể của nước?
- Tại sao lại có hiện tượng nước trải đều trên mặt đĩa?
Câu 9: Em hãy chọn các hình tương ứng với mỗi quá trình chuyển thể sau: nóng chảy, đông đặc, bay hơi, sôi và ngưng tụ.
a.Nấu chảy kim loại | b.Mây bay lên trời | c.Nước đá tan chảy |
d.Tuyết rơi | e.Băng tan | f.Sương đọng trên lá cây |
Câu 10: Khi làm muối từ nước biển, người dân làm muối (diêm dân) dẫn nước biển vào các ruộng muối. Nước biển bay hơi, người ta thu được muối. Theo em, thời tiết như thế nào thì thuận lợi cho nghề làm muối? Giải thích.b. Tính chất vật lý
- Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS hợp tác với nhau thực hiện nhiệm vụ học tập (hoàn thành PHT)
GV đến quan sát các nhóm, ghi nhận lại các hỗn hợp, phát hiện các khó khăn và có biện pháp hỗ trợ.
- Báo cáo kết quả và thảo luận:
Mỗi nhóm cử 1 HS đại diện lên trình bày kết quả và 1 HS ghi vào bảng tổng hợp lớn
Kết quả dự kiến của HS như sau:
Câu 1: Đáp án B. Câu 2: Đáp án B. Câu 3: Đáp án C.
Câu 4:
STT | Tên vật thể | Phân loại vật thể | |
Tự nhiên/Nhân tạo | Hữu sinh/Vô sinh | ||
1 | cây mía đường, cây thốt nốt, củ cải đường | Vật thể tự nhiên | Hữu sinh |
2 | lá găng rừng | Vật thể tự nhiên | Hữu sinh |
3 | quặng kim loại | Vật thể tự nhiên | Vô sinh |
4 | bàn ghế, gường tủ, nhà cửa | Vật thể nhân tạo | Vô sinh |
5 | Dây điện, đồng, nhôm, nhựa | Vật thể nhân tạo | Vô sinh |
6 | Thân cây bạch đàn | Vật thể tự nhiên | Hữu sinh |
Câu 5:
STT | Vật thể | Chất |
1 | Cơ thể người | nước. |
2 | Lọ hoa, cốc, bát, nồi | Thủy tinh |
3 | Ruột bút chì | Than chì |
4 | Thuốc điều trị cảm cúm | Paracetamol |
Câu 6.
Tính chất vật lí | Tính chất hoá học | |
a) Đường tan vào nước | ✔ | |
b) Muối ăn khô hơn khi đun nóng | ✔ | |
c) Nến cháy thành khí carbon dioxide và hơi nước | ✔ | |
d) Bơ chảy lỏng khi để ở nhiệt độ phòng | ✔ | |
e) Cơm nếp lên men thành rượu | ✔ | |
g) Nước hoá hơi | ✔ |
Câu 7:
|
|
(3) tính chất | (4) chất |
|
|
|
|
|
|
|
Câu 8:
- Nước đã bốc hơi mất nên không còn trên đĩa nữa.
- Nước tổn tại ở 3 thể khác nhau: Thể rắn (viên nước đá), thể lỏng (nước trong đĩa), thể khí (hơi nước).
- Sơ đổ:
- Nước loang đểu trên mặt đĩa vì các hạt liên kết lỏng lẽo nên nó trượt đều ra.
- Có nước bám bên ngoài cốc là do đá lạnh nên môi trường xung quanh cốc lạnh hơn làm hơi nước trong không khí ngưng tụ thành nước lỏng mà ta nhìn thấy.
Câu 10: Khi làm muối từ nước biển, người dân làm muối (diêm dân) dẫn nước biển vào các ruộng muối. Nước biển bay hơi, người ta thu được muối. Khi thời tiết nắng nóng và có gió thì thuận lợi cho nghề làm muối vì tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ và gió.
- Phương án đánh giá
Phương pháp đáng giá HS: Đánh giá đồng đẳng
RUBRIC | ||||
Tiêu chí | Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 | Nhóm 4 |
Mức độ tham gia hoạt động nhóm
– Mức 1: Tham dự nhưng không tập trung – Mức 2: Có tham gia, làm bài tập theo đúng các tiêu chí mà giáo viên yêu cầu. – Mức 3: Nhiệt tình, sôi nổi, tích cực, làm nhanh trật tự theo đúng các tiêu chí mà giáo viên yêu cầu. |
||||
Kết quả phiếu học tập
– Mức 1: Học sinh hoàn thành phiếu học tập nhưng chưa biết đúng hay sai – Mức 2: Học sinh hoàn thành đúng phiếu học tập .Giải thích đúng – Mức 3: Biết giải thích vào các hiện tượng đời sống thông qua các quá trình biến đổi |
||||
Tiếp thu, trao đổi ý kiến
– Mức 1: Chỉ nghe ý kiến – Mức 2: Có ý kiến – Mức 3: Có nhiều ý kiến và ý tưởng |
||||
Báo cáo rõ ràng ,chính xác
– Mức 1: Lắng nghe – Mức 2: Có lắng nghe, phản hồi – Mức 3:Lắng nghe ý kiến các thành viên khác, phản hồi và tiếp thu ý kiến hiệu quả |