Giáo án WORD Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều

Giáo án Khoa học tự nhiên lớp 6 Cánh Diều bản word theo công văn mới. Giáo án được Tài Liệu KHTN biên soạn chi tiết và cẩn thận cùng nhiều bộ tài liệu dạng khác được liên tục cập nhật.

MỘT SỐ TÀI LIỆU QUAN TÂM KHÁC

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức word
Giáo án khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức word
Giáo án khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức word
Giáo án khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức word
Giáo án khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức word
Giáo án khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức word

XEM VIDEO VỀ MẪU WORD GIÁO ÁN HÓA HỌC 6 SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC VÀ CUỘC SỐNG

Chương I. MỞ ĐẦU VỀ KHOA HỌC TỰ NHIÊN

  1. MỤC TIÊU DẠY HỌC
NĂNG LỰC, PHẨM CHẤT YÊU CẦU CẦN ĐẠT (STT) của YCCĐ và dạng mã hóa của YCCĐ
(STT) Dạng mã hóa
NĂNG LỰC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Nhận thức khoa học tự nhiên –  Nêu được khái niệm khoa học tự nhiên (1) 1.KHTN1.1
– Nêu được các quy định an toàn khi học trong phòng thực hành; Phân biệt được các kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành (2) 2.KHTN 1.2
– Trình bày được một số lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên (3) 3.KHTN 1.2
– Quan sát các hoạt động trong cuộc sống và nhận ra đâu là hoạt động nghiên cứu khoa học, đối tượng nghiên cứu của chúng là gì (4) 4.KHTN 2.1
Tìm hiểu tự nhiên – Tìm hiểu các lĩnh vực của khoa học tự nhiên thông qua thực hiện và quan sát các thí nghiệm trong SGK (5) 5.KHTN 2.4
– Đọc và phân biệt được các hình ảnh quy định an toàn (6) 6.KHTN 2.1
–Trình bày được vai trò của khoa học tự nhiên trong đời sống. (7) 7.KHTN 3.2
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học –Phân biệt được các lĩnh vực của khoa học tự nhiên dựa vào đối tượng nghiên cứu; Phân biệt được vật sống và vật không sống dựa vào các đặc điểm đặc trưng. (8) 8.KHTN3.1
–Biết cách sử dụng một số dụng cụ đo thường gặp, kính lúp và kính hiển vi quang học khi học tập môn Khoa học tự nhiên. (9) 9.KHTN3.2
NĂNG LỰC CHUNGG
Tự chủ Biết chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập (10) 10.TC.1.1
Giải quyết

vấn đề

Biết xác định và làm rõ thông tin, ý tưởng mới; biết phân tích, tóm tắt những thông tin liên quan từ nhiều nguồn khác nhau. (11) 11.GQ.1
Xác định được và biết tìm hiểu các thông tin liên quan đến vấn đề; đề xuất được giải pháp giải quyết vấn đề. (12) 12.GQ.4
PHẨM CHẤT
Trung thực Có ý thức báo cáo chính xác, khách quan kết quả thí nghiệm (13) 13 .PC.TT.1

Bài 1. GIỚI THIỆU VỀ KHOA HỌC TỰ NHIÊN

  1. MỤC TIÊU
  2. Năng lực chung

– Tự chủ và tự học: Chủ động tìm hiểu các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên qua các nguồn học liệu khác nhau;

– Giao tiếp và hợp tác: Thành lập nhóm theo đúng yêu cầu, nhanh và trình bày được kết quả của nhóm trước lớp;

– Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ tìm hiểu các lĩnh vực của khoa học tự nhiên.

  1. Năng lực khoa học tự nhiên

– Nhận thức khoa học tự nhiên: Nhận biết được hiện tượng tự nhiên. Trình bày được vai trò của KHTN trong công nghệ và đời sống.

– Tìm hiểu tự nhiên: Nêu được khái niệm của KHTN thông qua thực hiện và quan sát các thí nghiệm trong SGK;

– Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Phân biệt được các lĩnh vực chính của KHTN: Sinh học, Hoá học và Vật lí học.

  1. Phẩm chất

– Chăm chỉ, tích cực tham gia hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân;

– Có ý thức ứng xử với thế giới tự nhiên theo hướng thân thiện với môi trường và phát triển bền vững;

– Trung thực, cẩn thận và trách nhiệm trong quá trình thực hiện thí nghiệm theo SGK;

– Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá các lĩnh vực của khoa học tự nhiên.

  1. CHUẨN BỊ

– Dụng cụ để chiếu các hình trong bài lên màn ảnh.

– Dụng cụ để HS làm các thí nghiệm trong Hình 1.1 theo nhóm (không quá 3 HS một nhóm).

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động học Mục tiêu Nội dung dạy học trọng tâm PP, KTDH chủ đạo Phương án đánh giá
Phương pháp Công cụ
HĐ1: Tìm hiểu về khái niệm khoa học tự nhiên (30 phút) 1.KHTN1.1

5.KHTN 2.4

10.TC.1.1

8.KHTN3.1

10.TC.1.1

12.GQ.4

– Phân biệt hoạt động nghiên cứu khoa học và hoạt động trong cuộc sống hằng ngày.

– Phân biệt vật sống và vật không sống

PP: Trực quan, gợi mở

KT: Động não, hình thức làm việc nhóm

Quan sát

Hỏi đáp

Câu hỏi, thang đo
HĐ2: Tìm hiểu Vai trò của KHTN trong công nghệ và đời sống

(15 phút)

7.KHTN 3.2

10.TC.1.1

– Vai trò của khoa học tự nhiên trong công nghệ và đời sống PP: Đàm thoại, gợi mở

KT:Động não hoăc tia chớp

Hỏi đáp

Viết

Câu hỏi

Bài tập

HĐ 3: Một số kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành (45 phút) 2.KHTN 1.2

6.KHTN 2.1

9.KHTN3.2

10.TC.1.1

11.GQ.1

– Nêu được các quy định an toàn khi học trong phòng thực hành

– Trình bày được cách sử dụng một số dụng cụ đo thường gặp

PP: Trực quan, bàn tay nặn bột

KT: Động não thảo luận nhóm, mảnh ghép.

Viết Câu hỏi, thang đo
HĐ 4: Một số quy tắc an toàn trong phòng thực hành (45 phút) 2.KHTN 1.2

6.KHTN 2.1

– Phân biệt được các kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành PP: Đặt vấn đề,

KT: Khăn trải bàn

Hỏi đáp

Viết

Câu hỏi

Bài tập

Hoạt động 5: Tìm hiểu kính lúp

(45 phút)

Rubric – Kính lúp.

– Phiếu học tập

– Vài chiếc lá cây dùng làm vật mẫu.

Hoạt động 5: Tìm hiểu kính lúp

(45 phút)

Rubric – Kính lúp.

– Phiếu học tập

– Vài chiếc lá cây dùng làm vật mẫu.

HĐ6: Tìm hiểu kính hiển vi (45 phút) 9.KHTN3.2 – Biết cách sử dụng một số dụng cụ đo thường gặp, kính lúp và kính hiển vi quang học khi học tập môn Khoa học tự nhiên PP: Trực quan, thảo luận nhóm Viết

Quan sát,

Hỏi đáp

Câu hỏi

Thang đo

BÀI 1: GIỚI THIỆU KHOA HỌC TỰ NHIÊN

  1. HOẠT ĐỘNG HỌC

HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu về khái niệm khoa học tự nhiên, vật sống và vật không sống

  1. Mục tiêu hoạt động

1.KHTN1.1        5.KHTN 2.4           10.TC.1.1

  1. Tổ chức hoạt động
  • Chuẩn bị: GV chuẩn bị hình ảnh hoặc trình chiếu slide.

GV sử dụng PP trực quan, đàm thoại – gợi mở, KT động não, hình thức làm việc nhóm

GV tổ chức cho HS hoạt động  thảo luận nội dung trong SGK.

  • Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1: Khởi động

– GV đặt vấn đề

Em hãy nêu tên các phát minh khoa học và công nghệ được ứng dụng vào các đồ dùng hằng ngày ở trên hình trên.

Nếu không có những phát minh này thì cuộc sống của con người sẽ như thế nào?

  • Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2: Tìm hiểu về khái niệm khoa học tự nhiên, vật sống và vật không sống

Thông qua các hiện tượng tự nhiên đơn giản thường gặp trong đời sống và các thí nghiệm dễ làm, hấp dẫn, để giúp HS hiểu thế nào là hiện tượng tự nhiên và nhiệm vụ của KHTN. Cho HS  hiểu khái niệm KHTN thông qua nhiệm vụ của nó.

– Hướng dẫn HS hiểu thể nào là hiện tượng tự nhiên

– GV Thông báo đặc điểm của mọi hiện tượng tự nhiên là xảy ra theo những quy luật nhất định số định luật của tự nhiên.

– Vận dụng trả lời các thí nghiệm trong Hình 1.1

Khi đưa hai đầu của hai thanh nam châm đến gần nhau thì khi nào chúng hút nhau, khi nào chúng đẩy nhau? Làm thí nghiêm kiểm tra. Khi bị đun nóng thì đường có bị biến đổi thành chắt khác không? Làm thí nghiêm đế kiểm tra.
Nhúng chiếc bút chì vào cốc nước thì thấy bút chì như bị gãy ở mặt nước. Làm thí nghiệm kiểm tra. Đem cốc thuỷ tinh chụp kín cây thì cây có phát triển bình thường được không?
Hình 1.1 Một số hiện tượng của khoa học tự nhiên

– Xác định nhiệm vụ của KHTN.

 Em hãy chép Bảng 1.1 vào vở rồi sắp xếp các hiện tượng ở Hình 1.1 vào ba lĩnh vực chính của KHTN bằng cách đánh dấu “X” vào bảng.

HD: Bảng 1.1

Hiện tượng Lĩnh vực khoa học tự nhiên
Sinh học Hóa học Vật lí học
a ? ? ?
b ? ? ?
c ? ? ?
d ? ? ?

– GV yêu cầu HS tìm thêm ví dụ trong đời sống để minh hoạ

– Chỉ cho HS hiểu khái niệm KHTN thông qua nhiệm vụ của nó, không phát biểu định nghĩa KHTN

  • Chuyển giao nhiệm vụ học tập 3: Tìm hiểu vật sống và vật không sống

– Yêu cầu HS tự tìm hiểu mục II. Vật sống và vật không sống theo cá nhân và trả lời câu hỏi trong SGK.

– Em hãy cho biết các vật trong hình có đặc điểm gì khác nhau (sự trao đổi chất, khả năng sinh trưởng, phát triển và sinh sản). Rút ra, vật nào là vật sống, vật không sống trong các hình sau:

– Dấu hiệu đặc trưng của vật sống?

GV hướng dẫn HS rút ra kết luận về vật sống và vật không sống

GV yêu câu HS lây thêm ví dụ về vật sổng và vật không sống mà các em gặp trong thực tế.

  • Thực hiện nhiệm vụ học tập
  • HS hợp tác với nhau thực hiện nhiệm vụ học tập
  • GV nhận xét và tổng kết
  • Dự kiến sản phẩm học tập của học sinh

– Con gà: được ấp nở từ quả trứng, khi trưởng thành được sử dụng để cung cấp thực phẩm cho con người. Nếu có gà trống thụ tinh, gà mái sẽ tiếp tục đẻ trứng và ấp nở thành gà con theo vòng khép kín. Quá trình sinh trưởng, phát triển của chúng cần có môi trường sống, chất sống, …

– Cây cà chua: được trồng từ hạt cà chua, cung cấp nguồn thực phẩm cho con người. Khi cây cà chua ra quả, quả chín và cho hạt có thể được trồng trở lại thành cây cà chua theo vòng khép kín. Quá trình sinh trưởng, phát triển của chúng cần có môi trường sống, chất sống, …

– Đá sỏi: do tự nhiên tạo ra, không trao đổi chất, không có khả năng phát triển và sinh sản.

– Máy tính: do con người chế tạo ra để sử dụng trong học tập, nghiên cứu khoa học, lao động sản xuất và cuộc sống hằng ngày. Máỵ tính không trao đổi chất, không có khả năng phát triển và sinh sản.

– Vật sống: con gà, cây cà chua;

– Vật không sống: đá sỏi, máy tính.

Vận dụng: Hãy cho biết trong các vật sau đây, vật nào là vật sống, vật nào là vật không sống?

  1. Con người 2. Trái Đất
  2. Cái bàn 4. Cây lúa
  3. Con voi 6. Cây cầu
Vật sống: Có sự trao đổi chất với môi trường bên trong và ngoài cơ thể; có khả năng sinh trưởng, phát triển, sinh sản.

 Vật không sống: Không có sự trao đổi chất; không có khả năng sinh trưởng, phát triển và sinh sản.

  1. Sản phẩm học tập

HĐ 1: a) Đầu khác tên hút nhau, cùng tên đẩy nhau,

  1.  b) Có bị biến đổi thành chất khác.
  2. c) HS làm thí nghiệm và nhận xét.
  3.     d) Cây sẽ héo tàn.

HD: Bảng 1.1

Hiện tượng Lĩnh vực khoa học tự nhiên
Sinh học Hóa học Vật lí học
a X
b X
c X
d X

Vận dụng:

 CH: Vật sống (1,4,5); vật không sống (2, 3, 6).

  1. Phương án đánh giá
RUBRIC
Tiêu chí Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4
  Mức độ tham gia hoạt động nhóm

 – Mức 1: Tham dự nhưng không tập trung

– Mức 2: Có tham gia, làm bài tập theo đúng các tiêu chí mà giáo viên yêu cầu.

  – Mức 3: Nhiệt tình, sôi nổi, tích cực, làm nhanh trật tự theo đúng các tiêu chí mà giáo viên yêu cầu.

 Tiếp thu, trao đổi ý kiến

– Mức 1: Chỉ nghe ý kiến

 – Mức 2: Có ý kiến

  – Mức 3: Có nhiều ý kiến và ý tưởng

  Kết quả làm bài tập

 – Mức 1: Trả lời đúng dưới 4 câu

– Mức 2: Trả lời đúng 4-6 câu

 – Mức 3: Trả lời đúng 7 câu, giải thích đúng 

 

HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểuVai trò của KHTN trong công nghệ và đời sống

  1. Mục tiêu hoạt động

7.KHTN 3.2               10.TC.1.1                  12.GQ.4

  1. Tổ chức hoạt động
  • Chuẩn bị: GV chuẩn bị hình ảnh hoặc trình chiếu slide.

GV sử dụng PP trực quan, đàm thoại – gợi mở, KT động não, hình thức làm việc nhóm

GV tổ chức cho HS hoạt động  thảo luận nội dung trong SGK.

Chuyển giao nhiệm vụ học tập

– Dựa vào việc so sánh các phương tiện giao thông vận tải, thông tin liên lạc, năng lượng xưa và nay để giúp HS thấy được vai trò của KHTN đối với đời sống.

– GV cho HS thực hiện thao luận nhóm cặp đôi, tìm hiểu và trả lời câu hỏi trong SGK

– Câu 1: Dựa vào Hình 1.2, hãy so sánh các phương tiện mà con người sử dụng trong một số lĩnh vực của đời sống trước đây (khi khoa học và công nghệ còn chưa phát triển) và hiện nay. Tìm thêm ví dụ minh hoạ.

Câu 2: Chỉ ra những lợi ích và tác hại của ứng dụng khoa học tự nhiên trong Hình 1.3 đối với con người và môi trường sống

 Hình 1.3 Lợi ích và tác hại của các ứng dụng khoa học tự nhiên

  • Thực hiện nhiệm vụ học tập
  • HS hợp tác với nhau thực hiện nhiệm vụ học tập
  • GV nhận xét và tổng kết
  • GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu “Em đã biết”
  1. Sản phẩm học tập

Câu 1:: HS tự trả lời dựa trên Hình 1.2, ví dụ đối với lĩnh vực thông tin liên lạc:

– Khi khoa học và công nghệ chưa phát triển phương tiện truyền thông thô sơ, là dùng loa và di chuyển để đưa tin,

– Hiện nay: dùng điện thoại truy cập internet để đọc tin tức

Câu 2: HS tự trả lời dựa trên Hình 1.3. Lợi ích: công nghiệp phát triển, phương tiện giao thông hiện đại,… Tác hại khí thải, ô nhiễm môi trường…

Nội dung ghi bài

Khoa học tự nhiên nghiên cứu các hiện tượng tự nhiên, tìm ra các tính chất, các quy luật của chúng.

Ba lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên là Sinh học, Hoá học và Vật lí học.

Các thành tựu của khoa học được áp dụng vào công nghệ, đề chế tạo ra các phương tiện phục vụ cho đời sống con người.

  1. Phương án đánh giá

Gv quan sát , Thang đo về hoạt động nhóm.

 

Nội dung quan sát Hoàn toàn đồng ý Đồng ý Phân vân Không đồng ý Hoàn toàn không đồng ý
Thảo luận sôi nổi
Các HS trong nhóm đều tham gia hoạt động
Kết quả sản phẩm tốt

Bài 2. AN TOÀN TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM

 

  1. MỤC TIÊU
  2. Năng lực chung

– Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu các quy định an toàn trong phòng thực hành.

     – Giao tiếp và hợp tác: Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV trong phòng thực hành, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo;

– Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn để trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.

  1. Năng lực khoa học tự nhiên

– Nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được các quy định an toàn khi học trong phòng thực hành; Phân biệt được các kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành;

– Tìm hiểu tự nhiên: Đọc và phân biệt được các hình ảnh quy định an toàn trong phòng thực hành; Trình bày được cách sử dụng một số dụng cụ đo thường gặp khi học tập môn Khoa học tự nhiên;

– Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết cách sử dụng một số dụng cụ đo thường gặp, kính lúp và kính hiển vi quang học khi học tập môn Khoa học tự nhiên.

  1. Phẩm chất

– Ý thức cao trong việc thực hiện nghiêm túc các quy định an toàn trong phòng thực hành;

– Trung thực và cẩn thận trong quá trình làm thực hành;

– Học tập tác phong làm việc nghiêm túc trong phòng thực hành;

– Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên..

  1. CHUẨN BỊ

– Các tranh, ảnh và kí hiệu về an toàn thí nghiệm.

– Bảng nội quy phòng thực hành.

– Một số dụng cụ: Áo choàng, kính bảo vệ mắt, khẩu trang, găng tay cách nhiệt,…

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

Hoạt động học Mục tiêu Nội dung dạy học trọng tâm PP, KTDH chủ đạo Phương án đánh giá
Phương pháp Công cụ
HĐ 3: Một số kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành (45 phút) 2.KHTN 1.2

6.KHTN 2.1

9.KHTN3.2

10.TC.1.1

11.GQ.1

– Nêu được các quy định an toàn khi học trong phòng thực hành

– Trình bày được cách sử dụng một số dụng cụ đo thường gặp

PP: Trực quan, bàn tay nặn bột

KT: Động não thảo luận nhóm, mảnh ghép.

Viết Câu hỏi, thang đo
HĐ 4: Một số quy tắc an toàn trong phòng thực hành (45 phút) 2.KHTN 1.2

6.KHTN 2.1

– Phân biệt được các kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành PP: Đặt vấn đề,

KT: Khăn trải bàn

Hỏi đáp

Viết

Câu hỏi

Bài tập

HOẠT ĐỘNG 3:  Một số kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành (45phút)

  1. Mục tiêu hoạt động

2.KHTN 1.2               6.KHTN 2.1               9.KHTN3.2

10.TC.1.1                   11.GQ.1

  1. Tổ chức hoạt động

PP: Trực quan, bàn tay nặn bột

KT: Động não, thảo luận nhóm, mảnh ghép.

  • Chuẩn bị: Hình ảnh

Thông qua việc quan sát một bức tranh mô tả các HS đang đùa nghịch với các dụng cụ thí nghiệm trong phòng thực hành để HS có thể trao đổi, thảo luận nhận ra các lỗi vi phạm và những nguy hiểm, rủi ro có thể xảy ra.

– GV đặt vấn đề:  vì sao cần phải biết và thực hiện đúng các quy tắc an toàn trong Phòng thực hành.

Theo em, những hoạt động nào trong phòng thực hành ở hình bên là không an toàn?

– GV hướng dẫn HS quan sát các biển kí hiểu cảnh báo trong hình sau và cho biết tên của mỗi kí hiệu.

  1. Quan sát các kí hiệu cho biết ý nghĩa của mỗi kí hiểu.

            GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi Đuổi hình bắt chữ qua powerpoint sử dụng các kí hiệu không theo trật tự trong SGK và yêu cầu các em chỉ ra ý nghĩa của các kí hiệu cảnh báo đó.

  • Thực hiện nhiệm vụ học tập
  • HS hợp tác với nhau thực hiện nhiệm vụ học tập
  • Học sinh khác nhận xét
  • GV quan sát, hỗ trợ học sinh khi cần thiết, nhận xét và tổng kết
  • Dự kiến sản phẩm học tập của học sinh
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
Bảng kí hiệu Tên Ý nghĩa
  1. Tại sao lại dùng kí hiệu cảnh báo thay cho mô tả bằng chữ?

            Để có thể tạo sự chú ý mạnh và dễ quan sát.

GV hướng dẫn HS rút ra kết luận theo SGK.

Khi làm thí nghiệm, chúng ta phải tiếp xúc với: nguồn điện, nguồn nhiệt, hoá chất, chất dễ cháy nổ, dụng cụ sắc nhọn, động vật,… Vì thế, chúng ta cần phải biết rõ các quy định an toàn để phòng tránh rủi ro và tai nạn có thể xảy ra khi học tập trong phòng thực hành , quy định an toàn để phòng tránh
  1. Sản phẩm học tập

– Kết quả phiếu học tập

  1. Phương án đánh giá
RUBRIC
Tiêu chí Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4
  Mức độ tham gia hoạt động nhóm

 – Mức 1: Tham dự nhưng không tập trung

– Mức 2: Có tham gia, làm bài tập theo đúng các tiêu chí mà giáo viên yêu cầu.

  – Mức 3: Nhiệt tình, sôi nổi, tích cực, làm nhanh trật tự theo đúng các tiêu chí mà giáo viên yêu cầu.

 Báo cáo rõ ràng ,chính xác

 – Mức 1: Lắng nghe

– Mức 2: Có lắng nghe, phản hồi

 – Mức 3: Lắng nghe ý kiến các thành viên khác, phản hồi và tiếp thu ý kiến hiệu quả

Kết quả làm bài tập thực tiễn

– Mức 1: Trả lời sơ xài, chưa đủ ý

 – Mức 2: Trả lời đủ

 – Mức 3: Trả lời đúng, đầy đủ, rõ ràng

HOẠT ĐỘNG 4: Quy định an toàn khi học trong phòng thực hành (45 phút)

  1. Mục tiêu hoạt động

2.KHTN 1.2               6.KHTN 2.1               9.KHTN3.2

10.TC.1.1                   11.GQ.1

  1. Tổ chức hoạt động

PP: Trực quan, bàn tay nặn bột có sử dụng thí nghiệm

KT: Động não, thảo luận nhóm, mảnh ghép.

  • Chuẩn bị: Hình ảnh
  • Khởi động

GV cho quan sát một bức tranh mô tả các HS đang đùa nghịch với các dụng cụ thí nghiệm trong phòng thực hành để HS có thể trao đổi, thảo luận nhận ra các lỗi vi phạm và những nguy hiểm, rủi ro có thể xảy ra.

  • Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Tìm hiểu quy định an toàn phòng thực hành.

– GV cho HS quan sát hình 2.1 ( trình chiếu slide) và hướng dẫn HS thảo luận nội dung 1 trong SGK

– GV cho HS nghiên cứu các quy định an toàn trong SGK cũng như trong nội quy phòng thực hành. GV  sử dụng kĩ thuật mảnh ghép, chia nhóm cho HS thảo luận và hoàn thành các câu hỏi sau:

Câu 1. Tại sao cần đeo kính bảo vệ mắt, đeo găng tay và mặc áo choàng (nếu có) khi làm thí nghiệm với hoá chất?

Câu 2. a) Tại sao chúng ta cần phân biệt được những kí hiệu cảnh báo nguy hiểm trong phòng thực hành?

  1. b) Hãy chỉ ra nội dung cảnh báo về chất độc, chất ăn mòn, chất độc sinh học, điện cao thế, ứng vói mỗi kí hiệu trong hình dưới đây.

Câu 3. Học sinh hoàn thành bảng nhau sau, đánh dấu X vào cột em lựa chọn tương ứng:

  An toàn Không an toàn
a) Thực hiện theo chỉ dẫn của giáo viên. Báo cáo với giáo viên ngay nếu thấy mối nguy hiểm (sự bất thường, làm nứt, vỡ dụng cụ thủy tinh, đổ tràn hóa chất ra bàn,…)
b) Dùng tay kiểm tra mức độ nóng cùa vật khi đang đun.
c) Ngửi hoặc nếm để tìm hiểu xem hoá chất có mùi, vị lạ không.
d) Đọc kĩ nhãn ghi trên mỗi lọ chứa hoá chất, cẩn thận khi làm thí nghiệm với các hoá chất có tính ăn mòn. Rửa tay kĩ sau khi xử lí hoá chất.
e) Cẩn thận khi cầm đồ thuỷ tinh, dao và các dụng cụ sắc nhọn khác.
g) Luôn rửa tay bằng xà phòng sau khi chạm vào thực vật hoặc động vật
h) Dọn dẹp và cất thiết bị sau khi hoàn thành thí nghiệm. Vứt bỏ chất thải thí nghiệm đúng nơi quy định.
  • Thực hiện nhiệm vụ học tập
  • HS hợp tác với nhau thực hiện nhiệm vụ học tập
  • GV nhận xét và tổng kết
  • Dự kiến sản phẩm học tập của học sinh
  An toàn Không an toàn
a) Thực hiện theo chỉ dẫn của giáo viên. Báo cáo với giáo viên ngay nếu thấy mối nguy hiểm (sự bất thường, làm nứt, vỡ dụng cụ thủy tinh, đổ tràn hóa chất ra bàn,…) X
b) Dùng tay kiểm tra mức độ nóng cùa vật khi đang đun. X
c) Ngửi hoặc nếm để tìm hiểu xem hoá chất có mùi, vị lạ không. X
d) Đọc kĩ nhãn ghi trên mỗi lọ chứa hoá chất, cẩn thận khi làm thí nghiệm với các hoá chất có tính ăn mòn. Rửa tay kĩ sau khi xử lí hoá chất. X
e) Cẩn thận khi cầm đồ thuỷ tinh, dao và các dụng cụ sắc nhọn khác. X
g) Luôn rửa tay bằng xà phòng sau khi chạm vào thực vật hoặc động vật X
h) Dọn dẹp và cất thiết bị sau khi hoàn thành thí nghiệm. Vứt bỏ chất thải thí nghiệm đúng nơi quy định. X
  1. Sản phẩm học tập

– Kết quả phiếu học tập

Nội dung viết bài

Các quy định, các kí hiệu cảnh báo về an toàn trong phòng thực hành.

Phải tuân thủ nội quy phòng thực hành để tránh những rủi ro có thề xảy ra.

  1. Phương án đánh giá

GV quan sát , Thang đo về hoạt động nhóm.

 

Nội dung quan sát Hoàn toàn đồng ý Đồng ý Phân vân Không đồng ý Hoàn toàn không đồng ý
Thảo luận sôi nổi
Các HS trong nhóm đều tham gia hoạt động
Kết quả sản phẩm tốt

Bài 3. SỬ DỤNG KÍNH LÚP

  1. Năng lực chung

– Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu các quy định an toàn trong phòng thực hành; cách sử dụng một số dụng cụ đo thường gặp, kính lúp và kính hiển vi quang học trong phòng thực hành;

     – Giao tiếp và hợp tác: Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV trong phòng thực hành, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo;

– Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn để trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.

  1. Năng lực khoa học tự nhiên

– Tìm hiểu tự nhiên: Trình bày được cách sử dụng một số dụng cụ đo thường gặp khi học tập môn Khoa học tự nhiên;

– Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết cách sử dụng một số dụng cụ đo thường gặp, kính lúp.

  1. Phẩm chất

– Ý thức cao trong việc thực hiện nghiêm túc các quy định an toàn trong phòng thực hành;

– Trung thực và cẩn thận trong quá trình làm thực hành;

– Học tập tác phong làm việc nghiêm túc trong phòng thực hành;

– Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.

 

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Hoạt động học Giáo viên Học sinh
Hoạt động 5: Tìm hiểu kính lúp

(45 phút)

Rubric – Kính lúp.

– Phiếu học tập

– Vài chiếc lá cây dùng làm vật mẫu.

Hoạt động 5: Tìm hiểu kính lúp (45 phút)

  1. Mục tiêu hoạt động

9.KHTN3.2           10.TC.1.1      11.GQ.1    12.GQ.4     13 .PC.TT.1     

  1. Tổ chức hoạt động

Phương pháp: Trực quan, quan sát

  • Chuẩn bị: Kính lúp
  • Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1: Tìm hiểu cách sử dụng kính lúp

Muốn nhìn rõ những vật nhỏ như dấu vân tay, một con bọ cánh cứng hoặc gân của một chiếc lá thi theo em phải dùng dụng cụ nào?

 Khi sử dụng kính lúp thì kích thước của vật thay đổi như thế nào so với khi không sử dụng?

 

 GV cho HS lựa chọn loại kính lúp trong Hình 3.1 để thực hiện các công việc sau:

+ Đọc sách.

+ Sửa chữa đồng hồ.

+ Soi mẫu vải.

            Kích thước của vật tăng lên so với khi không dùng kính.

GV gợi ý HS rút ra cấu tạo kính lúp và cách sử dụng kính lúp theo SGK.

Luyện tâp

            * Em hãy dùng kính lúp đọc các dòng chữ trong sách giáo khoa.

– GV hướng dẫn HS dùng kính lúp để đọc chữ và HS nhận ra dễ đọc vì kích cỡ chữ phóng to lên nhiều.

– GV cũng có thể chuẩn bị sẵn một số mẫu vật như lá cây, bông hoa, con châu chấu,… để cho HS quan sát bằng kính lúp hoặc tổ chức cho HS quan sát thực tế ngoài thiên nhiên (vườn trường,…).

Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2: Tìm hiểu cách sử dụng và bảo quản kính lúp

 – Tổ chức cho HS dùng kính lúp cầm tay để quan sát một chiếc lá theo nhóm.

– Hướng dẫn HS tự dịch chuyển kính lại gần hoặc ra xa vật cho đến khi nhìn chiếc lá thật rõ nét (rõ các gân nhỏ trên chiếc lá).

– Yêu cầu HS mô tả lại cách điều chỉnh khoảng cách của kính lúp như thế nào sẽ quan sát được vật rõ nét.

– Hướng dẫn HS cách bảo quản kính lúp như SGK.

– Tổ chức cho HS tham gia vào các hoạt động trong mục này ở SGK.

* HĐ: 1. HS tự quan sát.

  1. Giữ kính lúp phía trên chiếc lá. (VD1)
  2. a) Từ từ dịch chuyển kính lúp ra xa chiếc lá, hình ảnh chiếc lá được phóng to dẩn, do đó sẽ nhìn rõ chi tiết hơn trước.
  3. b) Nếu tiếp tục dịch chuyển kinh xa chiếc lá hơn một chút: Kích thước của chiếc lá nhìn thấy qua kính to hơn, ảnh của chiếc lá sẽ mờ đi. (VD2)
  • Thực hiện nhiệm vụ học tập
  • HS hợp tác với nhau thực hiện nhiệm vụ học tập
  • Học sinh khác nhận xét, bổ sung
  • GV quan sát, hỗ trợ học sinh khi cần thiết, nhận xét và tổng kết

* Luyện tập:

Câu 1. Khi từ từ dịch chuyển kính lúp ra xa vật mẫu, mắt nhìn thấy vật thay đổi như thế nào?

Câu 2. Tại sao cần lau chùi, vệ sinh kính lúp thường xuyên bằng khăn mềm hoặc giấy chuyên dụng trước và sau khi dùng?

            GV hướng dẫn HS rút ra kết luận

Nội dung ghi bài

–         Kính lúp là dụng cụ có thể làm cho các vật trông to hơn. Do đó, người ta thường sử dụng kính lúp để quan sát các vật nhỏ

–         Cần sử dụng và bảo vệ kính lúp đúng cách

  1. Sản phẩm học tập
  2. Phương án đánh giá
RUBRIC
Tiêu chí Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4
  Mức độ tham gia hoạt động nhóm

 – Mức 1: Tham dự nhưng không tập trung

– Mức 2: Có tham gia, làm bài tập theo đúng các tiêu chí mà giáo viên yêu cầu.

  – Mức 3: Nhiệt tình, sôi nổi, tích cực, làm nhanh trật tự theo đúng các tiêu chí mà giáo viên yêu cầu.

 Báo cáo rõ ràng ,chính xác

 – Mức 1: Lắng nghe

– Mức 2: Có lắng nghe, phản hồi

 – Mức 3: Lắng nghe ý kiến các thành viên khác, phản hồi và tiếp thu ý kiến hiệu quả

 

Bài 4. SỬ DỤNG KÍNH HIỂN VI QUANG HỌC

 

  • Chuẩn bị
Hoạt động học Giáo viên Học sinh
Hoạt động 6: Tìm hiểu kính hiển vi

(45 phút)

– Một số kinh hiển vi quang học (Loại có hai vật kính hoặc ba vật kính).

– Tranh vẽ hoặc clip sử dụng kính hiển vi quan sát các tế bào thực vật, động vật.

– Một vài lá cây thài lài tía.

– Kim mũi mác trong phòng thực hành, lam kinh.

– Kính lúp.

– Phiếu học tập

– Vài chiếc lá cây dùng làm vật mẫu.

 

Hoạt động 6: Tìm hiểu kính hiển vi (45 phút)

  1. Mục tiêu hoạt động

9.KHTN3.2           10.TC.1.1      11.GQ.1    12.GQ.4     13 .PC.TT.1     

  1. Tổ chức hoạt động

Phương pháp: Trực quan, quan sát

  • Chuẩn bị: Kính lúp, kính hiển vi

– GV nêu vấn đề: Dùng kính lúp ta có thể quan sát được gân của lá cây, nhưng có quan sát được tế bào của lá cây không?

– GV nêu câu hỏi: Muốn quan sát được tế bào của lá cây ta cần loại kính gì? Chỉ để HS suy nghĩ chưa cần trả lời ngay.

  • Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1: Tìm hiểu cách về kính hiển vi quang học

– Phát cho mỗi nhóm HS một kính hiển vi quang học và yêu cầu HS chỉ ra các bộ phận chính của kính hiển vi bằng việc so sánh kính hiển vi trong Hình 4.1 SGK với kính hiển vi thực tế.

Câu 1: Quan sát hình 4.1, chỉ rõ bộ phận cơ học và quang học trong cấu tạo kính hiển vi quang học

– Bộ phận cơ học: chân kính, thân kính, ống kính, mâm kính, đĩa mang vật kính, ốc sơ cấp, ốc vi cấp, kẹp tiêu bản.

– Bộ phận quang học: thị kính, vật kính.

Câu 2:  Kính hiển vi quang học có vai trò gì trong nghiên cứu khoa học?

Giúp ta quan sát các chi tiết cấu tạo rất nhỏ mà mắt thường hoặc dùng kính lúp không thấy rõ.

Luyện tập: Những mẫu vật nào sau đây có thể quan sát trực tiếp bằng mắt, phải dùng kính lúp, kính hiển vi quan học? Giải thích

Mẫu vật Loại kính lựa chọn Giải thích
a)       Cồn trùng (ruồi, kiến, ong)
b)       Giun, sán
c)       Các tế bào tép cam, tép bưởi
d)       Các tế bào thực vật (lá cây, sơi gai) hoặc các tế bài động vật (da, lông,tóc)

Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2: Tìm hiểu cách sử dụng và bảo quản kính hiển vi quan học. 

– Hướng dẫn để HS biết cách sử dụng kính hiển vi quang học và ứng dụng vào quan sát tế bào lá, đồng thời biết cách bảo quản kính hiển vi.

+ Yêu cấu HS đọc kĩ phần đọc hiểu và phân tích cho HS hiểu rõ các bước.

+ GV cần thực hiện trước các thao tác để HS quan sát.

+ Yêu cầu HS mô tả lại hình dạng tế bào lá mà các em quan sát được.

– Đối với mục “Bảo quản lánh hiển vi quang học”: GV có thể cho HS đọc phần đọc hiểu và thực hiện thao tác bảo quản kính hiển vi ngay trên lớp học.

– Việc điều chỉnh kính hiển vi để quan sát tế bào là không đơn giản, HS có thể tốn nhiều thời gian mà vẫn không quan sát được. Vì vậy, GV cần chuẩn bị trước bằng cách thực hiện các thao tác sao cho thành thạo, để khi vào tiết dạy sẽ thuận lợi cho việc hướng dẫn HS.

– Đối với hoạt động quan sát tế bào lá cây GV cần chuẩn bị trước các thao tác sau: Dùng kim lưỡi mác rạch một ô vuông có kích thước khoảng 1 x lcm, sau đó lột nhẹ lớp biểu bì, đặt lên lam kính đả nhỏ sẵn một giọt nước cất, đặt mảnh lá sát bản kính rồi nhẹ nhàng đậy lại. Đặt cố định tiêu bản trên bàn kính. Hướng dẫn HS quan sát tiêu bản theo các bước đã trình bày ở SGK.

– HĐ: HS trình bày các thao tác (dựa vào SGK), tự tiến hành quan sát và mô tả hình dạng các tế bào lá cây.

  1. Sản phẩm học tập

            – Kết quả thảo luận

  1. Phương án đánh giá
RUBRIC
Tiêu chí Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4
  Mức độ tham gia hoạt động nhóm

 – Mức 1: Tham dự nhưng không tập trung

– Mức 2: Có tham gia, làm bài tập theo đúng các tiêu chí mà giáo viên yêu cầu.

  – Mức 3: Nhiệt tình, sôi nổi, tích cực, làm nhanh trật tự theo đúng các tiêu chí mà giáo viên yêu cầu.

 Báo cáo rõ ràng ,chính xác

 – Mức 1: Lắng nghe

– Mức 2: Có lắng nghe, phản hồi

 – Mức 3: Lắng nghe ý kiến các thành viên khác, phản hồi và tiếp thu ý kiến hiệu quả

Kết quả làm bài tập vận dụng

– Mức 1: Trả lời sơ xài, chưa đủ ý

 – Mức 2: Trả lời đủ

 – Mức 3: Trả lời đúng, đầy đủ, rõ ràng