Chương 3: LIÊN KẾT HÓA HỌC
Bài 11: Liên kết ion
Môn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học. Lớp: 10.
Thời gian thực hiện: …tiết
Mục tiêu bài học
Năng lực
1.1. Năng lực chung
– Năng lực tự chủ tự học: HS nghiêm túc thực hiện nhiệm vụ, trả lời câu hỏi tìm hiểu về loại liên kết hóa học giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình khi chúng phản ứng với nhau. (1)
– Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Từ kiến thức đã học HS vận dụng giải quyết các hiện tượng trong tự nhiên và giải quyết các câu hỏi bài tập. (2)
– Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chủ động giao tiếp khi có vấn đề thắc mắc. Thông qua làm việc nhóm nâng cao khả năng trình bày ý kiến của bản thân, tự tin thuyết trình trước đám đông. (3)
1.2. Năng lực Hóa học
– Năng lực nhận thức kiến thức hóa học:
+ HS trình bày được khái niệm và sự hình thành liên kết ion (nêu một số ví dụ điển hình tuân theo quy tắc octet). (4)
+ HS nêu được cấu tạo tinh thể NaCl. (5)
– Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học
+ Giải thích được vì sao các hợp chất ion thường ở trạng thái rắn trong điều kiện thường (dạng tinh thể ion). (6)
Phẩm chất
– Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong kết quả làm việc nhóm. (7)
– Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm cao để hoàn thành tốt nhiệm vụ được phân công. (8)
Thiết bị dạy học và học liệu
Giáo viên:
– Kế hoạch dạy học.
– Bài giảng powerpoint.
– Mô hình lắp ráp tinh thể NaCl.
– Dụng cụ thử tính dẫn điện.
– Hóa chất: dung dịch nước đường, muối ăn khan, dung dịch muối ăn bão hòa.
Học sinh:
– Sách giáo khoa.
– Đọc trước bài ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Mở đầu
Hoạt động 1: Mở đầu |
a. Mục tiêu
– Kích thích hứng thú, tạo tư thế sẵn sàng học tập và tiếp cận nội dung bài học.
b. Nội dung
– Dẫn dắt vào nội dung bài học.
c. Sản phẩm
– Nguyên tử Na nhường, nguyên tử Cl nhận electron để trở thành các ion.
d. Tổ chức hoạt động học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
– Ổn định lớp.
– Dẫn dắt vào nội dung:
Phát biểu nào sau đây phù hợp với sơ đồ phản ứng ở tromg hình?
1. Nguyên tử Na nhường, nguyên tử Cl nhận electron để trở thành các ion.
2. Nguyên tử Na và Cl góp chung electron để trở thành các ion.
=> Phát biểu 1.
– Mời HS trả lời câu hỏi.
– Nhận xét và chốt đáp án.
– GV dẫn dắt vào bài. |
– HS quan sát và lắng nghe câu hỏi.
– HS trả lời câu hỏi.
– HS lắng nghe. |
|
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Hoạt động 2.1. Sự tạo thành ion
Hoạt động 2.1. Sự tạo thành ion |
a. Mục tiêu
– HS trình bày được sự tạo thành ion.
b. Nội dung
– Sử dụng phương pháp đàm thoại gợi mở và thảo luận nhóm để tìm hiểu sự tạo thành ion.
c. Sản phẩm
Kim loại điển hình phản ứng rất mạnh với phi kim điển hình tạo ra hợp chất ion. Khi đó, nguyên tử kim loại nhường electron để tạo thành ion mang điện tích dương (cation) còn nguyên tử phi kim nhận electron để trở thành ion mang điện tích âm (anion). |
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Câu 1.
a) Li → Li+ + 1e
b) Be → Be2+ + 2e
c) Br + 1e → Br–
d) O + 2e → O2-
Câu 2.
K+( e = 18): 1s22s22p63s23p6 => Cấu hình electron giống nguyên tử Ar.
Mg2+(e =10): 1s22s22p6 => Cấu hình electron giống nguyên tử Ne.
S2- (e = 18): 1s22s22p63s23p6 => Cấu hình electron giống nguyên tử Ar.
Câu 3. Quá trình tạo thành ion của O và Li:
O + 2e → O2-
Li → Li+ + 1e
Tổng điện tích của các ion hình thành nên hợp chất luôn bằng 0. |
d. Tổ chức hoạt động học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
– GV: “Kim loại điển hình phản ứng rất mạnh với phi kim điển hình tạo ra hợp chất ion. Khi đó, nguyên tử kim loại nhường electron để tạo thành ion mang điện tích dương (cation) còn nguyên tử phi kim nhận electron để trở thành ion mang điện tích âm (anion).”
Na → Na+ + 1e (nhường e)
1s22s22p63s1 1s22s22p6
Cl + 1e → Cl– (nhận e)
1s22s22p63s23p5 1s22s22p63s23p6
? So sánh số đơn vị điện tích của ion dương và số electron mà nguyên tử đã nhường?
=> Bằng nhau.
? So sánh số đơn vị điện tích của ion âm và số electron mà nguyên tử đã nhận?
=> Bằng nhau.
? Các ion thường có cấu hình bền vững của nguyên tử nào trong bảng tuần hoàn?
=> Nguyên tử khí hiếm gần nhất với nguyên tố tạo thành ion đó.
Chia lớp thành 8 nhóm. Thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập sau:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Câu 1. Hoàn thành các sơ đồ tạo thành ion sau:
a. Li → Li+ + ?
b. Be → ? + 2e
c. Br + ? → Br–
d. O + 2e → ?
Câu 2. Viết cấu hình electron của các ion: K+, Mg2+, F–, S2-. Mỗi cấu hình đó giống với cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm nào?
Câu 3. Vì sao một ion O2- kết hợp được với hai ion Li+? |
– Mời đại diện một số nhóm lên trình bày bài làm. Các nhóm còn lại theo dõi và nhận xét.
– GV nhận xét và chốt đáp án |
– Lắng nghe và ghi chép kiến thức.
– Lắng nghe và ghi bài vào vở.
– HS trả lời câu hỏi.
– HS nhận nhiệm vụ và tiến hành làm việc nhóm.
– HS trình bày kết quả làm việc nhóm.
– HS lắng nghe và chỉnh sửa. |
|
Hoạt động 2.2. Sự hình thành liên kết ion
Hoạt động 2.2. Sự hình thành liên kết ion |
a. Mục tiêu
– HS trình bày được sự hình thành liên kết ion (nêu một số ví dụ điển hình tuân theo quy tắc octet). (4)
b. Nội dung
– Sử dụng phương pháp đàm thoại gợi mở và thảo luận nhóm để tìm hiểu khái niệm và sự hình thành liên kết ion (nêu một số ví dụ điển hình tuân theo quy tắc octet).
c. Sản phẩm
Liên kết ion được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu trong phân tử (hay tinh thể). |
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Câu 1.
– Na+ có thể kết hợp với O2- tạo liên kết ion. Cứ 2 ion Na+ kết hợp với 1 ion O2- tạo hợp chất Na2O.
– Na+ có thể kết hợp với Cl– tạo liên kết ion. Cứ 1 ion Na+ kết hợp với 1 ion Cl– tạo hợp chất NaCl.
– Mg2+ có thể kết hợp với O2- tạo liên kết ion. Cứ 1 ion Mg2+ kết hợp với 1 ion O2- tạo hợp chất MgO.
– Mg2+ có thể kết hợp với Cl– tạo liên kết ion. Cứ 1 ion Mg2+ kết hợp với 2 ion Cl– tạo hợp chất MgCl2.
Câu 2.
Magnesium chloride: Khi kim loại magnesium kết hợp với phi kim chlorine, tạo thành các ion Mg2+ và Cl–. Các ion này tích điện trái dấu sẽ hút nhau tạo thành liên kết ion.
Quá trình biểu diễn sự tạo thành liên kết ion trong phân tử MgCl2 như sau:
Cl + 1e → Cl–
Mg → Mg2+ + 2e
Cl + 1e → Cl–
Cl– + Mg2+ + Cl– → MgCl2 |
d. Tổ chức hoạt động học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
– GV: “Như các em đã biết, nam châm có hai cực: Cực dương và cực âm. Nếu để hai cực này ở gần nhau chúng sẽ hút nhau, nếu để cực dương với cực dương hoặc cực âm với cực âm thì chúng sẽ đẩy nhau. Và ở đây liên kết ion nó cũng tương tự như việc nam châm có hai cực trái dấu hút nhau.”
+ Liên kết ion được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu trong phân tử (hay tinh thể).
Thảo luận nhóm đôi:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
a) Liên kết ion chỉ có trong đơn chất.
b) Liên kết ion chỉ có trong hợp chất.
c) Liên kết ion có trong cả đơn chất và hợp chất.
=> phát biểu B.
Ví dụ: Liên kết ion trong hợp chất NaCl tạo bởi lực hút tĩnh điện giữa ion dương Na+ và ion âm Cl–.
Na+ + Cl– → NaCl
Liên kết ion cũng có thể được hình thành từ ion đa nguyên tử, ví dụ như quá trình:
K+ + NO3– → KNO3
NH4+ + NO3– → NH4NO3
Mg2+ + CO32- → MgCO3
Các hợp chất được tạo nên từ cation và anion gọi là hợp chất ion.
Vận dụng:
Em hãy nêu một số hợp chất ion:
a) Tạo nên bởi các ion đơn nguyên tử.
b) Tạo nên bởi ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử.
c) Tạo nên bởi các ion đa nguyên tử.
– Các nguyên tử trung hòa về điện để hình thành liên kết ion, cần trải qua 2 giai đoạn.
Giai đoạn 1: Hình thành các ion trái dấu từ các quá trình kim loại nhường electron và phi kim nhận electron theo quy tắc octet.
Nguyên tử kim loại điển hình nhường electron tạo thành cation. Nguyên tử phi kim điển hình nhận electron tạo thành anion.
Cl + 1e → Cl–
Na → Ca+ + 1e
Giai đoạn 2: Các ion trái dấu hút nhau bằng lực hút tĩnh điện tạo nên hợp chất ion. Các ion trái dấu kết hợp với nhau theo tỉ lệ sao cho tổng diện tích của các ion trong hợp chất phải bằng không.
Ví dụ: Na+ + Cl– → NaCl
Nhận xét: Liên kết ion được hình thành giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình.
Vận dụng: Thảo luận và làm việc nhóm đôi
Viết 2 giai đoạn của sự hình thành CaO từ các nguyên tử tương ứng (kèm theo cấu hình electron).
O + 2e → O2-
Ca → Ca+ + 1e
Ca2+ + O2- → CaO
– Làm việc nhóm (8 nhóm đã chia) hoàn thành phiếu học tập số 2.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Câu 1: Cho các ion: Na+, Mg2+, O2-, Cl–. Những ion nào có thể kết hợp với nhau tạo thành liên kết ion?
Câu 2: Mô tả sự liên kết ion trong magnesium chloride. |
– Mời đại diện một số nhóm lên trình bày bài làm. Các nhóm còn lại theo dõi và nhận xét.
– GV nhận xét và chốt đáp án |
– HS trả lời câu hỏi.
– Lắng nghe và ghi chép kiến thức.
– HS làm bài.
– Lắng nghe và ghi bài vào vở.
– HS làm bài.
– Lắng nghe và ghi chép kiến thức.
– Lắng nghe và ghi bài vào vở.
– HS làm bài.
– HS làm bài.
– HS trả lời câu hỏi.
– HS lắng nghe và chỉnh sửa. |
|
Hoạt động 2.3. Tinh thể ion
Hoạt động 2.3. Tinh thể ion |
a. Mục tiêu
– HS nêu được cấu tạo tinh thể NaCl. (5)
– Giải thích được vì sao các hợp chất ion thường ở trạng thái rắn trong điều kiện thường (dạng tinh thể ion). (6)
b. Nội dung
– Lắp ráp mô hình và đàm thoại gợi mở để tìm hiểu cấu tạo tinh thể.
– Thực hiện thí nghiệm: Thử tính dẫn điện của hợp chất.
c. Sản phẩm
Kết luận
Ở điều kiện thường, các hợp chất ion tồn tại ở dạng tinh thể, đó là các chất rắn mà sự sắp xếp các cation và anion trong không gian tuân theo một trật tự nhất định tạo nên tinh thể ion
Tinh thể ion là loại tinh thể được tạo nên bởi các cation và anion. |
d. Tổ chức hoạt động học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
1. Cấu trúc của tinh thể ion
– GV: “Ở điều kiện thường, các hợp chất ion tồn tại ở dạng tinh thể, đó là các chất rắn mà sự sắp xếp các cation và anion trong không gian tuân theo một trật tự nhất định tạo nên tinh thể ion.”
Tinh thể ion là loại tinh thể được tạo nên bởi các cation và anion.
– Lắp ráp mô hình tinh thể NaCl
Ví dụ: Tinh thể muối ăn NaCl được hình thành từ các ion Na+ và Cl– sắp xếp cạnh nhau một cách luân phiên
2. Độ bền và tính chất của hợp chất ion
– GV nhận xét và chốt kết thức.
Thí nghiệm: Thử tính dẫn điện của hợp chất.
– GV phát dụng cụ cho các nhóm. Yêu cầu các nhóm tìm hiểu SGK và thực hiện thí nghiệm.
Yêu cầu: Quan sát hiện tượng và cho biết trường hợp nào dẫn điện, trường hợp nào không dẫn điện.
– Mời các nhóm lên trình bày kết quả đạt được.
– GV nhận xét và chốt kiến thức. |
– Lắng nghe và ghi chép kiến thức.
– HS lắp ráp mô hình
– Lắng nghe và ghi bài vào vở.
– HS thực hiện thí nghiệm.
– Trình bày sản phẩm.
– Lắng nghe nhận xét. |
|
Hoạt động 3: Tổng kết
Hoạt động 3: Tổng kết |
a. Mục tiêu
– Củng cố kiến thức (nhấn mạnh các kiến thức cần lưu ý) phần liên kết ion.
b. Nội dung
– GV củng cố lại kiến thức.
c. Sản phẩm
Nguyên tử nhường electron tạo thành cation hoặc nhận electron tạo thành anion.
Liên kết ion trong phân tử hay tinh thể được tạo thành nhờ lực hút tĩnh điện của các ion mang điện tích trái dấu. Liên kết ion thường tạo thành từ các nguyên tử kim loạt điển hình và phi kim điển hình, phân tử thu được là hợp chất ion.
Cấu trúc của mạng tinh thể ion: các ion được sắp xếp theo trật tự nhất định trong không gian theo kiểu mạng lưới (ở các nút mạng là các ion dương và ion âm xếp luân phiên liên kết chặt chẽ với nhau do cân bằng lực hút và lực đẩy).
Các hợp chất ion thường là chất rắn có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao, có khả năng dẫn điện khi tan trong nước hay khi nóng chảy. |
d. Tổ chức hoạt động học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
– GV chốt kiến thức:
Nguyên tử nhường electron tạo thành cation hoặc nhận electron tạo thành anion.
Liên kết ion trong phân tử hay tinh thể được tạo thành nhờ lực hút tĩnh điện của các ion mang điện tích trái dấu. Liên kết ion thường tạo thành từ các nguyên tử kim loạt điển hình và phi kim điển hình, phân tử thu được là hợp chất ion.
Cấu trúc của mạng tinh thể ion: các ion được sắp xếp theo trật tự nhất định trong không gian theo kiểu mạng lưới (ở các nút mạng là các ion dương và ion âm xếp luân phiên liên kết chặt chẽ với nhau do cân bằng lực hút và lực đẩy).
Các hợp chất ion thường là chất rắn có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao, có khả năng dẫn điện khi tan trong nước hay khi nóng chảy. |
– HS lắng nghe tổng kết |
|
Hoạt động 4: Giao dự án: “Nuôi tinh thể muối ăn”
Hoạt động 4: Giao dự án: “Nuôi tinh thể muối ăn” |
a. Mục tiêu
– Vận dụng kiến thức đã học và tìm hiểu kiến thức SGK để nuôi tinh thể muối ăn.
b. Nội dung
– Thực hiện dự án “Nuôi tinh thể muối ăn”.
c. Sản phẩm
– Tinh thể muối ăn của HS.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
– GV triển khai dự án:
Nội dung dự án: Nuôi tinh thể từ muối ăn.
Yêu cầu:
+ Thuyết trình: các thao tác thực hiện nuôi tinh thể, chụp ảnh quá trình tinh thể hình thành theo thời gian |
– HS lắng nghe, nhận nhiệm vụ. |
|
Hoạt động 5: Luyện tập
Hoạt động 5: Luyện tập |
a. Mục tiêu
– Ôn luyện những kiến thức đã học.
b. Nội dung
– Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập.
c. Sản phẩm
Câu 1: Chọn ý b và c
Câu 2: Chọn ý b và c
Câu 3:
a) Nguyên tử kim loại có 1, 2, 3 electron lớp ngoài cùng, có xu hướng nhường 1, 2, 3 electron này để đạt cấu hình bền vững giống như khí hiếm. Khi nhường electron các ion kim loại mất đi 1 lớp electron ngoài cùng. Do đó bán kính ion kim loại nhỏ hơn bán kính nguyên tử kim loại tương ứng.
– Nguyên tử Na có 3 lớp electron, 1 electron lớp ngoài cùng. Nguyên tử Na đã nhường đi 1 electron ở lớp thứ 3 để trở thành ion Na+. Khi đó ion Na+ chỉ còn 2 lớp electron
⇒ Bán kính Na+ nhỏ hơn bán kính nguyên tử Na.
– Nguyên tử Mg có 3 lớp electron, 2 electron lớp ngoài cùng. Nguyên tử Mg đã nhường đi 2 electron ở lớp thứ 3 để trở thành ion Mg2+. Khi đó ion Mg2+ chỉ còn 2 lớp electron.
⇒ Bán kính Mg2+ nhỏ hơn bán kính nguyên tử Mg2+.
b) Mỗi nguyên tử Na đã nhường 1 electron, nguyên tử O nhận 2 electron từ nguyên tử Na để hình thành hợp chất ion Na2O.
2Na+ + O2- → Na2O
Vì Na2O là hợp chất ion ⇒ Ở điều kiện thường Na2O tồn tại ở thể rắn.
Nguyên tử Mg nhường 2 electron, nguyên tử O nhận 2 electron từ nguyên tử Mg để hình thành hợp chất ion MgO.
Mg2+ + O2- → MgO
Vì MgO là hợp chất ion ⇒ Ở điều kiện thường MgO tồn tại ở thể rắn.
c) Ta có:
+ Bán kính ion Na+ > bán kính ion Mg2+
+ Điện tích ion Mg2+ > điện tích ion Na+
Vậy nhiệt độ nóng chảy của MgO (2852oC) cao hơn rất nhiều so với Na2O (1132oC) do năng lượng phân li tỉ lệ thuận với điện tích ion và tỉ lệ nghịch với bán kính ion. |
d. Tổ chức hoạt động học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
– GV giao bài tập cho HS. HS thực hiện nhiệm vụ theo nhóm đôi để hoàn thành bài tập.
Câu 1: Những phát biểu nào sau đây là đúng:
Hợp chất tạo nên bởi Al3+ và O2- là hợp chất
(a) cộng hóa trị.
(b) ion.
(c) có công thức Al2O3.
(d) có công thức Al3O2.
Câu 2: Những tinh chất nào sau đây là tinh chất điển hình của hợp chất ion?
(a) Tồn tại ở thể khí trong điều kiện thường.
(b) Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.
(c) Thường tồn tại ở thể rắn trong điều kiện thường.
(d) Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.
Câu 3:
a) Giải thích vì sao bán kính nguyên tử Na, Mg lớn hơn bán kính ion các kim loại tương ứng.
b) Vì sao cả Na2O và MgO đều là chất rắn ở nhiệt độ thường?
c) Vì sao nhiệt độ nóng chảy của MgO (2852oC) cao hơn rất nhiều so với Na2O (1132oC)?
– GV mời một số nhóm lên trả lời câu hỏi.
– Mời các nhóm nhận xét.
– GV chốt đáp án. |
– HS nhận nhiệm vụ.
– HS làm bài.
– HS lắng nghe nhận xét bài làm. |
|
Hoạt động 6: Báo cáo dự án: “Nuôi tinh thể muối ăn”.
Hoạt động 6: Báo cáo dự án: “Nuôi tinh thể muối ăn”. |
a. Mục tiêu
– HS luyện kĩ năng thao tác thí nghiệm hóa học.
– HS rèn luyện kỹ năng tự tìm kiếm, chắt lọc thông tin qua nhiều nguồn tài liệu: sách, báo, đặc biệt là internet.
– Rèn luyện khả năng thuyết trình trước đám đông.
– Báo cáo bài làm của nhóm.
b. Nội dung
– GV tổ chức hoạt động báo cáo sản phẩm.
c. Sản phẩm
– Video thí nghiệm của HS.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
– GV tổ chức hoạt động báo cáo sản phẩm.
– Lần lượt các nhóm lên báo cáo. Các nhóm còn lại nhận xét, phản biện về phần báo cáo của nhóm bạn.
– Kết thúc phần báo cáo, các nhóm đánh giá sản phẩm lẫn nhau thông qua phiếu đánh giá.
– GV nhận xét và đánh giá kết quả của từng nhóm. |
– Các nhóm tiến hành báo cáo dự án của mình.
– HS nhận xét, phản biện. |
|
Hoạt động 7: Giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động 7: Giao nhiệm vụ về nhà. |
a. Mục tiêu
– Nhận xét kết quả học tập và nhắc nhở HS khắc phục.
– Hướng dẫn tự rèn luyện và tìm tài liệu liên quan đến nội dung của bài học.
b. Nội dung
– Đọc và tìn hiểu bài: “LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ”
c. Tổ chức hoạt động học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
– GV nhận xét tiết học và giao BTVN.
– Đọc và tìn hiểu bài: “LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ”. |
– HS lắng nghe nhiệm vụ về nhà. |
|
PHỤ LỤC
Phiếu đánh giá dự án: “Nuôi tinh thể muối ăn”.
PHIẾU ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM NHÓM
Lớp :………….. Nhóm:…………..
I. PHẦN NHẬN XÉT
II. PHẦN ĐÁNH GIÁ
Nội dung |
Tiêu chí |
Điểm |
Đánh giá |
Sản phẩm |
Độ trong suốt của tinh thể. |
10 |
|
Độ sắc nét của đường viền |
10 |
|
Độ nhẵng của bề mặt |
10 |
|
Khối lượng của tinh thể |
10 |
|
Chất lượng clip/hình ảnh quá trình hình thành. |
10 |
|
Sáng tạo trong việc dựng hình tinh thể |
10 |
|
Thuyết trình |
Phong cách thuyết trình tự tin, thu hút người nghe |
10 |
|
Tốc độ nói vừa phải, giọng nói dễ nghe |
10 |
|
Đầy đủ nội dung: các thao tác thực hiện thiết kế, thuyết minh hiện tượng thí nghiệm đi kèm với thí nghiệm ảo. |
10 |
|
Hợp lý giữa lời nói và phần nội dung |
10 |
|
TỔNG ĐIỂM |
100 |
|
Đánh giá:
– GV đánh giá các nhóm (70% số điểm).
– HS các nhóm có phiếu đánh giá sản phẩm của các nhóm khác (30% số điểm).
– Đánh giá bài thuyết trình của HS.
– Đánh giá kết quả hoạt động của từng cá nhân thông qua vấn đáp. |
Phiếu đánh giá:
PHIẾU ĐÁNH GIÁ |
Mức độ |
Đánh giá chi tiết |
Mức 1 |
Nhận biết, nhắc lại được kiến thức, kĩ năng đã học. |
Mức 2 |
Hiểu kiến thức, kĩ năng đã học, trình bày, được kiến thức theo cách hiểu của cá nhân. |
Mức 3 |
Vận dụng các kiến thức, kĩ năng đã học để trình bày và giải quyết vấn đề mới. |
Phiếu quan sát:
Phiếu quan sát |
Tiêu chí |
Mức độ đánh giá (tăng dần từ 1 đến 3) |
1 |
2 |
3 |
HS tham gia đóng góp ý kiến |
|
|
|
HS tham gia nhiệt tình, thảo luận sôi nổi |
|
|
|
HS có phản biện ý kiến trong nhóm |
Có |
Không |
HS có phản biện ý kiến nhóm khác |
Có |
Không |