Giáo án Vật lý 6 Kết nối tri thức do tailieukhtn.com soạn theo công văn 5512 – công văn soạn giáo án mới nhất của bộ giáo dục. Giáo án được biên soạn đầy đủ tất cả các bài, các tiết. Giáo án gồm file word, file powerpoint dễ dàng tùy ý chỉnh sửa theo phong cách giảng dạy của thầy cô và có thể xem trước bất kì bài soạn nào. Mời quý thầy cô tham khảo demo bên dưới.
Mục lục Giáo án Vật lý 6 – Kết nối tri thức
Chương 1: Mở đầu về Khoa học tự nhiên
- Bài 1: Giới thiệu về Khoa học tự nhiên
- Bài 2: An toàn trong phòng thực hành
- Bài 3: Sử dụng kính lúp
- Bài 4: Sử dụng kính hiển vi quang học
- Bài 5: Đo chiều dài
- Bài 6: Đo khối lượng
- Bài 7: Đo thời gian
- Bài 8: Đo nhiệt độ
Chương 2: Chất quanh ta
- Bài 9: Sự đa dạng của chất
- Bài 10: Các thể của chất và sự chuyển thể
- Bài 11: Oxygen. Không khí
GIÁO ÁN VẬT LÝ 6 KẾT NỐI TRI THỨC
KẾ HOẠCH BÀI DẠY KHTN LỚP 6
TÊN CHỦ ĐỀ 9: LỰC TRONG ĐỜI SỐNG
MỤC TIÊU DẠY HỌC
Phẩm chất, năng lực | YÊU CẦU CẦN ĐẠT | (STT) của YCCĐ và dạng mã hóa của YCCĐ | |
(STT) | Dạng
Mã hoá |
||
1. Năng lực KHTN | |||
Nhận thức khoa học tự nhiên | Nhận biết được lực, tác dụng của lực | (1) | 1.KHTN.1.1 |
Biểu diễn được một lực bằng một mũi tên có điểm đặt tại vật chịu tác dụng lực, có độ lớn và theo hướng của sự kéo hoặc đẩy | (2) | 2.KHTN.1.2 | |
Nếu được khái niệm: khối lượng (số đo lượng chất của một vật), lực hấp dẫn (lực hút giữa các vật có khối lượng), trọng lượng của vật (độ lớn lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật); | (3) | 3.KHTN.1.1 | |
Nêu được các khái niệm khi nào có lực tiếp xúc, khi nào không có lực tiếp xúc. | (4) | 4.KHTN.1.1 | |
Nhận biết được lực kế là dụng cụ đo lực | (5) | 5.KHTN.1.1 | |
Nhận biết được cấu tạo của lực kế, biết được các bước đo lực bằng lực kế | (6) | 6.KHTN.1.1 | |
Nêu được khái niệm lực ma sát, lực ma sát trượt, lực ma sát nghỉ; Nêu được tác dụng cản trở và tác dụng thúc đẩy chuyển động của lực ma sát; Sử dụng tranh, ảnh (hình vẽ, học liệu điện tử) để nêu được: Sự tưong tác giữa bề mặt của hai vật tạo ra lực ma sát giữa chúng. | (7) | 7.KHTN.1.1 | |
Tìm hiểu tự nhiên | Lấy được ví dụ để chứng tỏ lực là sự đẩy hoặc sự kéo | (8) | 8.KHTN.2.1 |
Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ, thay đổi hướng chuyển động, biến dạng vật. | (9) | 9.KHTN.2.1 | |
Nêu được tác dụng cản trở và tác dụng thúc đẩy chuyển động của lực ma sát. | (10) | 10.KTHN.2.1 | |
Lấy được ví dụ về lực hấp dẫn giữa các vật trong thực tiễn | (11) | 11.KTHN.2.1 | |
Tìm hiểu tầm quan trọng của lực trong cuộc sống hàng ngày, đặc biệt là khi ta sử dụng nó. | (12) | 12.KHTN.2.1 | |
Thực hiện thí nghiệm chứng minh được độ giãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng của vật treo. | (13) | 13.KHTN.2.1 | |
Giải thích được các trường hợp xuất hiện lực tiếp xúc và không tiếp xúc.Tìm hiểu các ví dụ về lực tiếp xúc và không tiếp xúc trong đời sống. | (14) | 14.KHTN.2.1 | |
Thực hiện thí nghiệm chứng minh được độ giãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng của vật treo. | (15) | 15.KHTN.2.4 | |
Thực hiện được kĩ năng sử dụng lực kế để đo lực. | (16) | 16.KHTN.2.4 | |
Thực hiện được thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại của lực ma sát trượt, ma sát nghỉ. | (17) | 17.KHTN.2.4 | |
Thực hiện được thí nghiệm chứng tỏ vật chịu tác dụng của lực cản khi chuyển động trong nước | (18) | 18.KHTN.2.4 | |
Sử dụng tranh, ảnh (hình vẽ, học liệu điện tử) để nêu được: Sự tương tác giữa bề mặt của hai vật tạo ra lực ma sát giữa chúng | 19) | 19.KHTN.2.5 | |
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | Xác định được sự đẩy và kéo ở các trường hợp cụ thể trong cuộc sống và biểu diễn được một lực lên hình vẽ. | (20) | 20.KHTN.3.1 |
Tính được trọng lượng của một vật khi biết khối lượng của nó và ngược lại tính được khối lượng của một vật khi biết trọng lượng. | (21) | 21.KHTN.3.1 | |
Biểu diễn được điểm đặt, phương chiều và độ lớn của trọng lực bằng một mũi tên (vectơ trọng lực) | (22) | 22.KHTN.3.2 | |
Khi nâng tạ và khi đá bóng, vật nào gây ra lực và vật nào chịu tác dụng của lực? các vật này có tiếp xúc với nhau hay không? | (23) | 23.KHTN.3.1 | |
Tìm hiểu về nam châm hút quả nặng, vật nào gây ra lực vật nào chịu tác dụng của lực.Các vật có tiếp xúc với nhau hay không | (24) | 24.KHTN.3.2 | |
Tính được độ dãn của lò xo khi treo các quả nặng vào lò xo | (25) | 25.KHTN.3.1 | |
Đọc được kết quả đo lực bằng lực kế | (26) | 26.KHTN.3.1 | |
Lấy được ví dụ về một số ảnh hưởng của lực ma sát trong an toàn giao thông đường bộ. | (27) | 27.KHTN.3.1 | |
Vận dụng kiến thức giải thích các ảnh hưởng của lực trong đời sống. | (28) | 28.KHTN.3.1 | |
Hệ thống hoá được kiến thức về lực. | (29) | 29.KHTN.3.2 | |
2. Năng lực chung | |||
Tự chủ tự học | Chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ được giao và hỗ trợ bạn học trong hoạt động nhóm. | (30) | 30.TC.1.1 |
Giao tiếp và hợp tác | Biết sử dụng các thuật ngữ chuyên môn để trình bày, báo cáo kết quả. | (31) | 31.GTHT.1.4 |
3. Phẩm chất chủ yếu | |||
Trung thực | Đo đạc và vẽ đúng số liệu lực theo tỷ xích | (32) | 32.TT.1 |
Báo cáo đúng kết quả thí nghiệm chứng minh độ dãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng của vật treo. | (33) | 33.TT.1 | |
Báo cáo đúng kết quả thí nghiệm chứng minh khi nào có lực tiếp xúc và khi nào không có lực tiếp xúc. | (34) | 34.TT.1 | |
Báo cáo đúng kết quả thí nghiệm về lực cản tác dụng lên vật. | (35) | 35.TT.1 | |
Chăm chỉ | Chủ động, kiên trì thực hiện nhiệm vụ, khám phá vấn đề. | (36) | 36.CC.1 |
THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Hoạt động học | Giáo viên | Học sinh |
Hoạt động 1. Đặt vấn đề (5 phút) | Hình ảnh, video clip | |
Hoạt động 2. Tìm hiểu về lực (40 phút) | Dụng cụ thí nghiệm (bóng bay, nam châm, con lắc đơn,….); PowerPoint hỗ trợ bài dạy; phiếu học tập; bố trí không gian lớp học. | Thước kẻ nhựa, bút bi có lò xo… |
Hoạt động 3. Tìm hiểu lực tiếp xúc và không tiếp xúc (45 phút) | Hệ thống câu hỏi
Video hướng dẫn Nam châm, các quả nặng. |
Phiếu học tập
Bảng báo cáo kết quả thực hành |
Hoạt động 4: Các đặc trưng của lực (45 phút) | Hình ảnh, video clip | Bút bi có lò xo, miếng mút xốp, phiếu học tập |
Hoạt động 5: Tìm hiểu cách biểu diễn lực (45 phút) | Hệ thống câu hỏi, hình ảnh | Phiếu học tập |
Bài 42: Biến dạng của lò xo | ||
Hoạt động 6. Tìm hiểu về biến dạng của lò xo (45 phút) | Video hướng dẫn
Lò xo, các quả nặng có cùng khối lượng 50g, thước có độ chia nhỏ nhất là 1mm |
Bảng báo cáo kết quả thực hành |
Hoạt động 7. Làm thí nghiệm đặc điểm biến dạng lò xo | Video hướng dẫn
Lò xo, các quả nặng có cùng khối lượng 50g, thước có độ chia nhỏ nhất là 1mm. Hệ thống câu hỏi |
Bảng báo cáo kết quả thực hành |
Hoạt động 8. Tìm hiểu về khối lượng, trọng lực và lực hút (45 phút) | Hệ thống câu hỏi, hình ảnh | Phiếu học tập |
Hoạt động 9. Phân biệt trọng lượng và khối lượng, tìm hiểu Lực hấp dẫn, | Hệ thống câu hỏi, hình ảnh | Phiếu học tập |
Hoạt động 10. Nhận biết lực ma sát và phân biệt ma sát trược và ma sát nghỉ (45 phút) | Lực kế lò xo, khối gỗ | Phiếu học tập |
Hoạt động 11. Tìm hiểu tác dụng của lực ma sát trong chuyển động và trong giao thông(45 phút) | Tranh ảnh về tác dụng thúc đẩy chuyển động và tác dụng có hại của lực ma sát | Giấy A0 |
Hoạt động 12. Tìm hiểu lực cản của nước (90 phút) | Giấy A4 | Hai tờ giấy: 1 tờ vo tròn, 1 tờ giữ nguyên. |
Hoạt động 13. Vận dụng – mở rộng (45 phút) | Phiếu bài tập, sơ đồ tư duy | Phiếu bài tập, giấy A0 |
Hoạt động 14. Ôn tập chủ đề 9 | Phiếu bài tập, sơ đồ tư duy | Phiếu bài tập |
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động học | Mục tiêu | Nội dung dạy học trọng tâm | PP, KTDH chủ đạo | Phương án đánh giá | |
Phương pháp | Công cụ | ||||
Hoạt động 1: Khởi động (5 phút) | Tạo hứng thú | PP:trực quan | Quan sát
Hỏi đáp |
Câu hỏi | |
Hoạt động 2: Tìm hiểu về lực (40 phút) | 1.KHTN1.1
8.KHTN.2.1 20.KHTN.3.1 31.GTHT.1.4 36.CC.1 |
Tìm hiểu khái niệm về lực
Tìm hiểu về độ lớn và hướng của lực Lấy được VD về lực |
PP: Trực quan
KT: Động não – công não |
Hỏi đáp
Viết |
Câu hỏi
Bài tập Phiếu đánh giá Rubric |
Hoạt động 3: Tìm hiểu Lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc (45 phút) | 4.KHTN.1.1
14.KHTN.2.1 30.TC.1.1 31.GTHT.1 34.TT.1 |
– Khái niệm: Lực tiếp xúc xuất hiện khi vật gây ra lực có sự tiếp xúc với vật chịu tác dụng của lực.
– Khái niệm: Lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật chịu tác dụng của lực. |
Kĩ thuật sơ đồ tư duy, kĩ thuật động não, kĩ thuật XYZ | Viết và sản phẩm học tập. | Bảng kiểm |
Bài 41. BIỂU DIỄN LỰC | |||||
Hoạt động 4: Các đặc trưng của lực (45 phút) | Tìm hiểu độ lớn của lực
Đơn vị và dung cụ đo lực |
||||
Hoạt động 5: Tìm hiểu cách biểu diễn lực (45 phút) | 9.KHTN.2.1
30.TC.1.1 31.GTHT.1.4 36.CC.1 |
Tìm hiểu về cách biểu diễn lực bằng vecto | PP: Dạy học trực quan, thực hành thí nghiệm
KT: Động não – công não |
Quan sát, viết
|
Thang đo
Rubric |
Bài 42: Biến dạng của lò xo | |||||
Hoạt động 6. Tìm hiểu về biến dạng của lò xo (45 phút) | 13.KHTN.2.4
25.KHTN.3.1 30. TC 1.1 31.GTHT1.1 33.TT.1 |
Độ giãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng của vật treo. | – Dạy học trực quan
– Sử dụng thí nghiệm – Kỹ thuật: động não – công não. |
Sản phẩm học tập | Bảng kiểm
Thang đi |
Hoạt động 7. Tìm hiểu đặc điểm biến dạng lò xo | 15.KHTN.2.4
30.TC 1.1 31.GTHT.1.4 35.TT.1 |
– Thí nghiệm sự biến dạng lò xo | – Dạy học trực quan
– Sử dụng thí nghiệm – Kỹ thuật: động não – |
Sản phẩm học tập | Bảng kiểm
Thang đi |
Bài 43. TRỌNG LƯỢNG, LỰC HẤP DẪN | |||||
Hoạt động 8. Tìm hiểu về khối lượng, trọng lực và lực hút (45 phút) | 3.KHTN.1.1
30.TC.1.1 31.GTHT.1 |
Khái niệm: khối lượng là số đo lượng chất của một vật.
Khái niệm: trọng lượng Lực hấp dẫn là lực hút giữa các vật có khối lượng. |
PP: Dạy học hợp tác; dạy học giải quyết vấn đề thông qua câu hỏi SGK.
KT: Khăn trải bàn, động não- công não, sơ đồ tư duy |
Quan sát
Viết |
Rubric
Bảng kiểm |
Hoạt động 9. Phân biệt trọng lượng và khối lượng, tìm hiểu Lực hấp dẫn, | 3.KHTN.1.1
30.TC.1.1 31.GTHT.1 |
Phân biệt trọng lượng và khối lượng,
Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên mọi vật. Độ lớn của trọng lực tác dụng lên vật là trọng lượng của vật |
PP: Dạy học giải quyết vấn đề thông qua câu hỏi SGK.
KT: động não- công não |
Quan sát
Viết |
Rubric
Bảng kiểm |
Bài 44. LỰC MA SÁT | |||||
Hoạt động 10. Nhận biết lực ma sát và phân biệt ma sát trược và ma sát nghỉ (45 phút) | 7.KTHN.1.1
10.KTHN.2.1 17.KHTN.2.4 30.TC 1.1 |
– Lực ma sát làm thay đổi chuyển động của vật.
– Lực ma sát là lực tiếp xúc xuất hiện ở bề mặt tiếp xúc giữa hai vật. – Lực ma sát trượt xuất hiện khi vật này trượt trên bề mặt vật khác. – Lực ma sát nghỉ giữ cho vật đứng yên khi vật chịu tác dụng của lực khác. |
– Dạy học trực quan.
– Kỹ thuật: động não – công não |
Viết | Rubric 2
Thang đo |
Hoạt động 11. Tìm hiểu tác dụng của lực ma sát trong chuyển động và trong giao thông(45 phút) | 12.KTHN.1.1
27.KHTN.3.1 30.TC 1.1 |
– Tác dụng của cản trở chuyển động của lực ma sát.
– Tác dụng thúc đẩy chuyển động của lực ma sát. -Ma sát trong an toàn giao thông |
– Dạy học trực quan
– Kĩ thuật Khăn trải bàn |
Viết và Sản phẩm học tập | Câu hỏi; phiếu học tập |
Bài 45: LỰC CẢN CỦA NƯỚC | |||||
Hoạt động 12. Tìm hiểu lực cản của nước (90 phút) | 18.KHTN.2.4
30.TC 1.1 31.GTHT.1.4 35.TT.1 |
– Tìm hiểu về lực cản của nước | – Dạy học trực quan
– Kĩ thuật động não – công não – Sử dụng thí nghiệm |
Sản phầm học tập | Phiếu học tập |
Hoạt động 14. Ôn tập chủ đề 9 | 29.KHTN.3.1
30.TC.1.1 31.GTHT.1.4 36.CC.1 |
Vận dụng kiến thức giải thích các ảnh hưởng của lực trong đời sống. | – Dạy học giải quyết vấn đề.
– Kỹ thuật động não – công não – Kỹ thuật sơ đồ tư duy |
Sản phẩm học tập. | Sơ đồ tư duy; Phiếu học tập
Rubric |
Hoạt động 1. Đặt vấn đề (5 phút)
- Mục tiêu hoạt động: Đưa ra các tình huống có vấn đề.
- Tổ chức hoạt động:
* Chuẩn bị:
– GV chuẩn bị video về làm hoa bằng giấy bạc và xe bò kéo
– HS chuẩn bị những bông hoa làm từ giấy bạc do giáo viên yêu cầu từ tiết trước.
* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
– GV thông báo: Khi các em làm các bông hoa, các em đã tác dụng lực lên mẫu giấy bạc để thay đổi hình dạng của mẫu nó. Vậy lực là gì? Lực tác dụng lên một vật có thể gây ra những sự thay đổi nào? Tại sao xe và con người có thể chuyển động được?
– HS quan sát hình ảnh, video.
* HS thực hiện nhiệm vụ học tập
– Cá nhân HS dự đoán.
- Sản phẩm học tập
Câu trả lời của học sinh.
- Phương án đánh giá
Đánh giá dựa vào câu trả lời của HS.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về lực (40 phút)
- Mục tiêu hoạt động
1.KHTN1.1 8.KHTN.2.1 20.KHTN.3.1
- Tổ chức hoạt động
* Chuẩn bị:
– GV chuẩn bị thí nghiệm về tác dụng lực giữa các vật: Lò xo, vật nặng, khối gỗ
– GV Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm có 1 nhóm trưởng và 1 thư ký.
* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 1: Tìm hiểu khái niệm về lực
Mục tiêu: Nhận biết được lực là tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác
– GV thực hiện thí nghiệm về tác dụng lực giữa các vật và cho học sinh quan sát hình 35.4 , yêu cầu HS quan sát và nêu nhận xét.
+ Thí nghiệm 1: Đóng của lớp
+ Thí nghiệm 2: Treo vật nặng lên lò xo
GV: Để đóng cánh cửa, bạn nhỏ trong hình 35.1 đã làm như thế nào?
→ Bạn nhỏ dùng tay đẩy cánh cửa.
GV: Em hãy cho biết tác dụng của vật nặng lên lò xo trong hình 35.2?
→Vật nặng kéo lò xo giãn ra.
Các nhóm thực hiện trả lời câu hỏi 1 và 2, sau đó thảo luận và GV hướng dẫn để HS rút ra được lực là sự đẩy hoặc sự kéo của vật này lên vật khác
PHIẾU HỌC TẬP 1 | |||||||
Nhiệm vụ: Sắp xếp các hình ảnh về các loại lực vào các ô thích hợp. | |||||||
Phụ lục các hình ảnh sử dụng: |
|||||||
– HS làm việc cá nhân.
– HS trình bày khái niệm lực theo hướng dẫn của GV.
– GV cho HS làm việc nhóm, yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập số 1.
– HS thảo luận, làm việc theo nhóm.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
Quan sát thí nghiệm của GV nêu nhận xét.
– HS tham khảo SGK để nêu khái niệm lực.
– Các nhóm thảo luận thực hiện phiêú học tập số 1.
* HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
– Cá nhân HS nêu khái niệm lực.
– Đại diện nhóm báo cáo phiếu học tập:
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2: Tìm hiểu tác dụng của lực
Mục tiêu: Nhận biết được lực có thể làm thay đổi: tốc độ, hướng chuyển động
Nội dung: Sử dụng kỹ thuật mảnh ghép, học sinh hoạt động nhóm
Tìm hiểu về lực và chuyển động của vật.
Sản phẩm: Phiếu học tập của cả nhóm, trả lời của học sinh.
Tổ chức hoạt động:
– GV giao nhiệm vụ cho các nhóm. Nhóm 1, 3 hoàn thành PHT 3, nhóm 2, 4 hoàn thành PHT4
– GV cho HS quan sát hình ảnh và cho biết hướng chuyển động và tốc độ của quả bóng thay đổi như thế nào? Nguyên nhân của sự thay đổi đó là gì?
– HS làm việc cá nhân, quan sát hình ảnh và thực hiện yêu cầu của GV.
– HS tìm hiểu và cho biết lực tác dụng vào một vật có thể gây ra những sự biến đổi chuyển động nào.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
– GV thông báo HS làm việc theo nhóm, thảo luận nêu ví dụ về sự thay đổi tốc độ, thay đổi hướng chuyển động khi tác dụng lực vào vật.
– Cá nhân HS quan sát hình ảnh và cho biết hướng chuyển động và tốc độ của quả bóng thay đổi như thế nào? Nguyên nhân của sự thay đổi đó là gì?
– HS đọc thông tin SGK cho biết lực tác dụng vào một vật có thể gây ra những sự biến đổi chuyển động nào.
– Mỗi nhóm thảo luận lấy ví dụ về sự thay đổi tốc độ, thay đổi hướng chuyển động. Điền vào phiếu học tập số 3.
Phiếu học tập 3 | |
Nhiệm vụ: lấy ví dụ về sự thay đổi tốc độ, thay đổi hướng chuyển động khi tác dụng lực vào vật. | |
Vật đang đứng yên, bắt đầu chuyển động. | |
Vật đang chuyển động, bị dừng lại. | |
Vật đang chuyển động nhanh lên. | |
Vật chuyển động chậm lại. | |
Vật đang chuyển động theo hướng này bỗng chuyển động theo hướng khác. |
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2: Tìm hiểu về sự biến dạng của các vật
Mục tiêu: Nhận biết được lực có thể làm thay đổi biến dạng vật.
Nội dung: Sử dụng kỹ thuật mảnh ghép, học sinh hoạt động nhóm
-Tìm hiểu về lực và hình dạng của vật
Sản phẩm: Phiếu học tập của cả nhóm, trả lời của học sinh.
– Cá nhân HS quan sát trạng thái chiếc lò xo, dây thun
– Học sinh quan sát hình dạng của miếng xốp khi tay ta bóp vào và thả ra.
– HS lấy ví dụ tác dụng lực làm biến dạng vật.
– Các nhóm quan sát hình ảnh trình chiếu, thảo luận nêu ra được các sự thay đổi chuyển động cũng như hình dạng của các vật khi có lực tác dụng vào.
+ Nhóm 1: hình 1 + Nhóm 2: hình 2
+ Nhóm 3: hình 3 + Nhóm 4: hình 4
Hình 1 | Hình 2 | Hình 3 | Hình 4 |
– Các nhóm thảo luận thực hiện phiếu học tập số 4.
Phiếu học tập số 4 | ||
Nhiệm vụ: quan sát hình ảnh nêu ra được các sự thay đổi chuyển động cũng như hình dạng của các vật khi có lực tác dụng vào. | ||
Hình | Sự biến đổi chuyển động | Sự biến đổi hình dạng |
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
– Cá nhân HS quan sát hình ảnh và cho biết hướng chuyển động và tốc độ của quả bóng thay đổi như thế nào? Nguyên nhân của sự thay đổi đó là gì?
– HS đọc thông tin SGK cho biết lực tác dụng vào một vật có thể gây ra những sự biến đổi chuyển động nào.
Luyện tập
* Lấy ví dụ về lực tác dụng lên vật làm vật bị biến dạng.
– Treo quả nặng vào lò xo làm lò xo giãn ra.
Kết thúc hoạt động 2, GV hướng dẫn HS kết luận theo SGK.
Lực tác dụng lên một vật có thể làm thay đổi tốc độ, thay đổi hướng chuyển động của vật, làm biến dạng vật, hoặc đồng thời làm thay đổi tốc độ, thay đổi hướng chuyển động và làm biến dạng vật.
* Báo cáo kết quả thực hiện nhiện vụ học tập.
– Đại diện nhóm báo cáo kết quả thông qua phiếu học tập số 3.
– Cá nhân HS lấy được ví dụ về tác dụng lực làm biến dạng vật.
– Đại diện nhóm báo cáo kết quả thông qua phiếu học tập số 4.
- Sản phẩm học tập
– Câu trả lời của học sinh.
– Các phiếu học tập thu được.
- Phương án đánh giá : Rubric:
PHIẾU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA NHÓM | ||||
Tiêu chí | Mức độ | Điểm | ||
Mức 3 | Mức 2 | Mức 1 | ||
Lấy ví dụ về sự thay đổi tốc độ, thay đổi hướng chuyển động khi tác dụng lực vào vật. | Lấy đúng 5 ví dụ về sự thay đổi tốc độ, thay đổi hướng chuyển động khi tác dụng lực vào vật. (4 điểm) | Lấy đúng từ 3 đến 4 ví dụ về sự thay đổi tốc độ, thay đổi hướng chuyển động khi tác dụng lực vào vật. (3 điểm) | Lấy đúng từ 1 đến 2 ví dụ về sự thay đổi tốc độ, thay đổi hướng chuyển động khi tác dụng lực vào vật. (2 điểm) | |
Sự biến đổi chuyển động và biến đổi hình dạng khi tác dụng lực trong cuộc sống. | Xác định đúng sự biến đổi chuyển động và biến đổi hình dạng (3 điểm) | Xác định đúng sự biến đổi nhưng chưa cụ thể (2 điểm) | Xác định được 1 trong 2 sự biến đổi (1 điểm) | |
Thuyết trình cho nội dung thảo luận. | Thuyết trình đủ ý trong 3 phút.
(3 điểm) |
Thuyết trình đủ ý hơn 3 phút.
(2 điểm) |
Thuyết trình chưa đủ ý (1 điểm) | |
Tổng điểm |
Sử dụng bảng kiểm sau đây để đánh giá:
Nội dung đánh giá | Câu hỏi đánh giá | Kết quả | |
Có | Không | ||
Lấy được ví dụ về tác dụng lực làm biến dạng vật .
Nêu được lực tác dụng làm biến dạng vật hoặc vừa biến dạng, vừa thay đổi chuyển động vật |
1. HS có chỉ ra được trạng thái của lò xo bút bi khi ta ấn vào không? | ||
2. HS có chỉ ra được sự thay đổi hình dạng của miếng xốp khi ta bóp và thả không | |||
3. HS có lấy được ví dụ về tác dụng lực làm vật biến dạng không? | |||
3. HS có mô tả được hình ảnh và chỉ ra được lực tác dụng lên vật đã gây ra sự biến đổi gì không ? | |||
Tự chủ tự học | 1. Học sinh có tích cực chủ động thực hiện nhiệm vụ được giao không? | ||
2. HS có hỗ trợ bạn học trong hoạt động nhóm không? | |||
Giao tiếp và hợp tác | 1. HS có cùng các bạn trong nhóm thảo luận, đưa ra ý kiến của mình không? |
Hoạt động 7. Tìm hiểu lực tiếp xúc và không tiếp xúc (45 phút)
1 Mục tiêu hoạt động
21.KHTN.3.1 30.TC.1.1 31.GTHT.1 32.TT.1
2.Tổ chức hoạt động
PP: – Dạy học hợp tác;
– Dạy học giải quyết vấn đề thông qua câu hỏi SGK.
KT: Kĩ thuật động não, sơ đồ tư duy, kĩ thuật XYZ
* Chuẩn bị:
– GV chuẩn bị sgk yêu cầu
– Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm có nhóm trưởng và một thư ký.
– Hình ảnh, phiếu học tập.
Mục tiêu: Nhận biết được có 2 loại lực là: Lực tiếp xúc (lực xuất hiện khi vật gây ra lực có sự tiếp xúc với vật chịu tác dụng của lực) và lực không tiếp xúc (lực xuất hiện khi vật gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật chịu tác dụng của lực).
Nội dung: Học sinh hoạt động nhóm tiến hành thí nghiệm hình 1.5 và hình 1.6
Sản phẩm: Các nhóm hoàn thành PHT 3.
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1: Tìm hiểu về lực tiếp xúc
– GV giao nhiệm vụ cho các nhóm.
– HS nhận nhiệm vụ và tiến hành hoạt động, thảo luận, tiến hành thí nghiệm và trả lời các câu hỏi trong sgk.
– Cá nhân HS đưa ra dự đoán thư kí ghi lại sau đó thảo luận thống nhất đưa ra ý kiến chung của toàn nhóm.
– Khi hết thời gian hoạt động, GV gọi đại diện 1 nhóm lên trình bình kết quả thí nghiệm hình 1.5, 1 nhóm lên trình bày kết quả thí nghiệm H1.6 . Các nhóm khác tham gia nhận xét, bổ sung.
– GV chốt kiến thức HS ghi vở ý chính:
+ Lực tiếp xúc: Lực xuất hiện khi vật gây ra lực có sự tiếp xúc với vật chịu tác dụng của lực.
+ Lực không tiếp xúc: Lực xuất hiện khi vật gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật chịu tác dụng của lực.
Luyện tập
* Em hãy tìm các ví dụ về lực không tiếp xúc trong đời sống.
– Các hạt mưa rơi xuống do bị Trái Đất hút một lực.
– Khi đưa hai cực cùng tên của hai nam châm lại gần nhau, chúng đẩy với nhau một lực.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
– Quan sát tìm hiểu về ý nghĩa lực không tiếp xúc và lực tiếp xúc.
– Tìm hiểu thêm ví dụ trong đời sống thực tế.
– Học sinh thảo luận nhóm tìm hiểu khái niệm về lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc
– Cá nhân HS đưa ra dự đoán thư kí ghi lại sau đó thảo luận thống nhất đưa ra ý kiến chung của toàn nhóm.
–* Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
– Tổng hợp ý kiến cá nhân, nhận xét
– Rút ra kết luận:
– Các nhóm tiến hành đánh giá lẫn nhau.
– Đại diện các nhóm báo cáo thông qua phiếu học tập.
Vận dụng
Câu 1. Quan sát các hình ảnh sau, hình ảnh nào cho thấy xuất hiện lực tiếp xúc, lực không tiếp xúc
Câu 2. Dựa vào việc quan sát các hình vẽ dưới đây để điển dấu “X” vào các ô trống của Bảng xác định loại lực và tác dụng của lực
Bảng xác định loại lực và tác dụng của lực
Hiện tượng | Loại lực | Tác dụng | ||||
Đẩy | Kéo | Tiếp xúc | Không tiếp xúc | Biến đổi chuyển động | Biến dạng | |
Hình a | ||||||
Hình b | ||||||
Hình c | ||||||
Hình d | ||||||
Hình e |
Câu 3. Chọn câu em cho là đúng nhất:
Khi đang chuyển động, nếu không còn lực tác dụng nữa thì vật
- dừng lại.
- chuyển động chậm dần rồi dừng lại.
- không dừng lại.
- tiếp tục chuyển động thẳng với tốc độ không đổi.
- Sản phẩm học tập
Câu 1. – a: Lực tiếp xúc. – b: Lực không tiếp xúc.
– c: Lực không tiếp xúc. – d: Lực tiếp xúc.
- Phương án đánh giá:
Sử dụng bảng kiểm sau đây để đánh giá:
Câu hỏi đánh giá | Kết quả | |
Có | Không | |
1. HS có trình bày được thế nào là lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc? | ||
2. HS có phân biệt được lực tiếp xúc xảy ra khi nào và lực không tiếp xúc xảy ra khi nào? | ||
3. HS có lựa chọn được các sự vật hiện tượng xuất hiện lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc? | ||
4. Học sinh có tích cực chủ động thực hiện nhiệm vụ được giao không? | ||
5. HS có hỗ trợ bạn học trong hoạt động nhóm không? | ||
6. HS có trao đổi thảo luận thông tin với các bạn trong nhóm không? |
Bài 41. BIỂU DIỄN LỰC
Hoạt động 4: Các đặc trưng của lực (45 phút)
- Mục tiêu hoạt động
9.KHTN.2.1 30.TC.1.1 31.GTHT.1.4 36.CC.1
- Tổ chức hoạt động
PP: Dạy học trực quan, thực hành thí nghiệm
KT: Động não – công não
* Chuẩn bị:
– GV Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm có 1 nhóm trưởng và 1 thư ký.
* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Về độ lớn của lực, có thể:
Yêu cầu HS làm việc cá nhân để thực hiện các câu hỏi 1, 2, 3, ghi ý kiến vào vở. Hướng dẫn HS nhận xét vế một số ý kiến.
PHIẾU HỌC TẬP DẠNG BẢNG HỎI | |
|
|
|
- Về đơn vị và dụng cụ đo lực:
– Yêu cầu HS mô tả lực kế lò xo, nêu ĐCNN và GHĐ của lực kế.
– GV giới thiệu cẩn thận cách sử dụng và bảo quản lực kế.
– Hướng dẫn HS làm việc theo nhóm thực hiện các hoạt động ở mục I.
– GV đánh giá kết quả hoạt động của HS.
- Về phương và chiều của lực:
– GV đưa ra các yếu tố của lực: Lực không những có độ lớn mà còn có phương, chiều của nó nữa.
– Một đại lượng mà có độ lớn, có phương, chiều
– GV đưa ra ví dụ: Hãy mô tả bằng lời phương và chiều cùa các lực trong Hình 41.4.
HS vận dụng xác định phượng và chiều của hình 41.2
Vận dụng cho học sinh đọc SGK để trả lời các câu hỏi a, b, c của Hình 41.5. Ghi câu trả lời vào vở.
Hãy mô tả bằng lời phương và chiều cùa các lực trong Hình 41.5.
Dự kiến sản pẩm học tập
CH
- Lực mạnh nhất: a; lực yếu nhất: c.
Sắp xếp: c, d, b, a. (H)
- Hình 41.2a: Độ lớn bằng nhau; Hình 41.2b: độ lớn của đội xanh lớn hơn. (VD2)
- HS tự tìm ví dụ.
HĐ: HS tự thực hiện.
CH:
- a) Phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên.
- b) Phương nằm ngang, chiều từ phải sang trái.
- c) Phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới. (Đúng cả 3 câu: VD2; đúng dưới 3 câu: VD1)
Hoạt động 5: Tìm hiểu cách biểu diễn lực (45 phút)
- Mục tiêu hoạt động
9.KHTN.2.1 30.TC.1.1 31.GTHT.1.4 36.CC.1
- Tổ chức hoạt động
PP: Dạy học trực quan, thực hành thí nghiệm
KT: Động não – công não
* Chuẩn bị:
– GV Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm có 1 nhóm trưởng và 1 thư ký.
* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
– Các nhóm thực hiện thí nghiệm tìm hiểu về kết quả tác dụng của lực đối với vật.
– GV đưa ra các yếu tố của lực: Lực không những có độ lớn mà còn có phương, chiều của nó nữa.
– Một đại lượng mà có độ lớn, có phương, chiều thì là 1 đại lượng véc tơ. Do đó lực là đại lượng véc tơ.
– GV đưa ra ví dụ: Trong các đại lượng: vận tốc, khối lượng, trọng lượng, khối lượng riêng. Đại lượng nào là đại lượng véc tơ? Vì sao?
– Khi biểu diễn một lực ta phải biểu diễn như thế nào?
– GV giới thiệu và hướng dẫn HS cách biểu diễn lực:
* Để biểu diễn véc tơ lực người ta dùng mũi tên, có:
– Gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật (gọi là điểm đặt)
– Phương, chiều của véc tơ là phương, chiều của lực.
– Độ dài véc tơ biểu diễn độ lớn của lực theo 1 tỉ xích cho trước.
* Véc tơ lực được ký hiệu bằng chữ F có dấu mũi tên trên đầu (F)
- GV lấy ví dụ mịnh hoạ.
- Gọi HS lên bảng chỉ ra các yếu tố của lực
- GV nhận xét và đưa ra kết luận
- a) Cách biểu diễn:
- Phương và chiều của mũi tên là phương và chiều của lực tác dụng.
– Độ dài mũi tên biểu diễn độ lớn của lực theo tỉ xích.
- b) Kí hiệu của véc tơ lực là:
- Độ lớn (cường độ) của lực được kí hiệu chữ F không có dấu mũi tên (F)
- Ví dụ:
* Hình vẽ cho biết:
|
Luyện tập
- Hãy nêu các đặc trưng của các lực trong Hình 41.7a, b, c. Hình vẽ trong mặt phẳng đứng theo tỉ xích 1 cm ứng với 1 N.
- Hãy vẽ các mũi tên biểu diễn các lực ở Hình 2.8 biết:
- Lực của nam châm tác dụng lên kẹp giấy (0,5 N).
- Lực của lực sĩ tác dụng lên quả tạ (50 N).
- Lực của dây cao su tác dụng lên viên đạn đất (mỗi dây 6 N).
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
– Các nhóm thực hiện thí nghiệm tìm hiểu kết quả tác dụng của lực đối với vật. Nêu nhận xét.
– Cá nhân HS quan sát hướng dẫn của GV.
* Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
– HS thào luận, hoàn thành nhiệm vụ học tập
– GV chốt kiến thức
– Dự kiến sản phẩm của học sinh:
F
Bài 1: |
1 cm ứng với 500 N |
Bài 2:
: 1 cm ứng với 1 N | : 1 cm ứng với 100 N |
GV hướng dẫn HS rút ra kết luận theo SGK.
Lực là sự đẩy hoặc sự kéo của vật này lên vật khác. Lực được kí hiệu bằng chữ F (Force). Mỗi lực có độ lớn và hướng xác định. Biểu diễn lực trên hình vẽ bằng một mũi tên. |
Vận dụng
Câu 1. Nêu hai ví dụ về vật này tác dụng đẩy hay kéo lên vật kia.
Câu 2. Khi một vận động viên bắt đầu đẩy quả tạ, vận động viên đã tác dụng vào quả tạ một
- lực đẩy. B. lực nén C. lực kéo. D. lực uốn.
Câu 3. Một người nâng một thùng hàng lên theo phương thẳng đứng với lực có độ lớn 100 N. Hãy biểu diễn lực đó trên hình vẽ (tỉ xích 1 cm ứng với 50 N).
- Sản phẩm học tập
Câu trả lời của HS.
Bài tập vận dụng:
- Nêu hai ví dụ về vật này tác dụng đẩy hay kéo lên vật khác:
– Em bé đẩy cửa một lực; người nông dân kéo gàu nước lên miệng giếng;…
– Khi kéo cờ, lực kéo từ tay HS làm cho dây và cờ chuyển động.
- Đáp án A.
F
3 |
1 cm ứng với 50 N |
- Phương án đánh giá:
Phương pháp đánh giá qua quan sát và đánh giá qua công cụ là hồ sơ học tập là bài thuyết trình nhóm
Công cụ đánh giá bảng Rubric với ba tiêu chí và 3 mức độ
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ | Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 | Nhóm 4 | |
Tiêu chí 1
– Dựa vào sản phẩm là phiếu học tập và bản ghi chép cá nhân để đánh giá |
MỨC 1- Có đưa ra được nhận xét nhưng chưa đầy đủ và không chính xác. | ||||
MỨC 2-Đưa ra các nhận xét đầy đủ nhưng chưa chính xác. | |||||
MỨC 3-Đưa ra được các nhận xét đầy đủ và chính xác. | |||||
|
MỨC 1-Không rút ra được kết luận. | ||||
MỨC 2- Rút ra được kết luận về tác dụng của lực đối với vật nhưng chưa chính xác. | |||||
MỨC 3- Rút ra được kết luận chính xác về tác dụng của lực đối với vật. |
Thang đo 1: Đánh hoạt động nhóm
Nội dung quan sát | Hoàn toàn đồng ý | Đồng ý | Phân vân | Không đồng ý |
Thảo luận sôi nổi | ||||
Các Hs trong nhóm đều tham gia hoạt động | ||||
Kết quả học tập nhóm tốt | ||||
Trình bày kết quả học tập tốt |
Bài 42. BIẾN DẠNG CỦA LÒ XO
Hoạt động 6. Tìm hiểu về biến dạng của lò xo (20 phút)
1 Mục tiêu hoạt động
13.KHTN.2.4 25.KHTN.3.1 30. TC 1.1 31.GTHT1.1 33.TT.1 30.TC.1.1 31.GTHT.1 32.TT.1
2.Tổ chức hoạt động
PP:- Dạy học trực quan
Kỹ thuật: khăn trải bàn
* Chuẩn bị:
– GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm có 1 nhóm trưởng và 1 thư kí.
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Giáo viên khởi động theo đầu bài SGK
GV phân tích nhận biết biến dạng lò xo trong SGK
– Học sinh hoạt động nhóm đôi trong 5 phút tìm hiểu nội dung trong sách giáo khoa bài 42 và trả lời các câu hỏi sau:
H1. Thế nào là biến dạng lò xo?
H2. Em hãy kể tên những vật có biến dạng giống biến dạng lò xo mà em biết?
H3. Trong thực tế lò xo thường được làm từ vật liệu gì? Nó được sử dụng trong dụng cụ, thiết bị , máy móc nào?
Dựa vào việc tìm ra các vật có tính chất biến dạng tương tự như lò xo trong số các vật không có tính chất đó để giúp các em nhận biết được biến dạng đàn hồi và phân biệt nó với biến dạng không đàn hồi.
Sau đó, hướng dẫn HS trả lời và thảo luận các câu hỏi
Hoạt động 7. Làm thí nghiệm đặc điểm biến dạng lò xo
1 Mục tiêu hoạt động
13.KHTN.2.4 25.KHTN.3.1 30. TC 1.1 31.GTHT1.1 33.TT.1 30.TC.1.1 31.GTHT.1 32.TT.1
2.Tổ chức hoạt động
PP: – Dạy học trực quan
– Sử dụng thí nghiệm
Kỹ thuật: động não, khăn trải bàn
* Chuẩn bị:
– GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm có 1 nhóm trưởng và 1 thư kí.
– Mỗi nhóm : 1 giá đỡ, 3 quả nặng loại 50 g, lò xo, thước đo chiều dài
– Phiếu học tập số
Sử dụng phương pháp: Dạy học trực quan, sử dụng thí nghiệm trong dạy học KHTN.
Phát dụng cụ cho các nhóm HS. GV tổ chức cho HS thí nghiệm theo gợi ý nội dung 1 trong SGK, trả lời câu hỏi 2 và luyện tập.
– Thực hành theo nhóm, đo chiều dài của lò xo tương ứng khi treo 1 quả nặng, 2 quả nặng, 3 quả nặng vào lò xo và cho biết nhận xét về sự thay đổi chiều dài của lò xo trong quá trình làm thí nghiệm.
2. Hãy tính độ dãn của lò xo khi treo 1, 2, 3 quả nặng rồi ghi kết quả vào các ô thích hợp theo mẫu bảng 39.1. Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa độ dãn của lò xo với khối lượng vật treo? – Thực hành theo nhóm, đo chiều dài của lò xo tương ứng khi treo 1 quả nặng, 2 quả nặng, 3 quả nặng vào lò xo. |
* Thực hiện nhiệm vụ học tập:
– Tiến hành làm việc nhóm, đo được độ dài của lò xo khi treo 1 quả nặng , 2 quả nặng, 3 quả nặng vào lò xo
+ HS thực hiện thí nghiệm xác định độ dãn của lò xo xo, ghi chép kết quả và trình bày kết quả của nhóm.
+ HS hoạt động nhóm theo bàn nêu dự đoán mối liên hệ giữa độ dãn của lò xo treo thẳng đứng với khối lượng của vật nặng treo vào lò xo.
+ HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm 2 bàn để tiến hành thí nghiệm kiểm tra dự đoán, ghi chép kết quả và trình bày kết quả của nhóm.
– Tính độ dãn của lò xo : l1 – lo;
– Thảo luận nhận xét về mối quan hệ giữa độ dãn của lò xo và khối lượng của vật treo
– Báo cáo, thảo luận: GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm trình bày kết quả thí nghiệm, rút ra nhận xét về mối liên hệ giữa độ dãn của lò xo treo thẳng đứng với khối lượng của vật treo, các nhóm khác bổ sung (nếu có).
– GV nhận xét và chốt nội dung kiến thức: độ dãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng vật treo.
– GV chốt lại nội dung bài học.
Luyện tập
* Một lò xo có chiều dài tự nhiên 12 cm được treo thẳng đứng, đầu dưới của lò xo gắn một quả nặng có khối lượng 50 g. Khi quả nặng cân bằng thì lò xo có chiều dài 15 cm. Cho rằng độ dãn của lò xo tỉ lệ thuận với khối lượng vật treo. Khi treo quả nặng có khối lượng 100 g vào lò xo thì chiều dài lò xo là bao nhiêu?
- Sản phẩm học tập:
Bảng báo cáo kết quả thực hành:
Bảng 39.1. Bảng kết quả
Số quả nặng 50 g móc vào lò xo | Tổng khối lượng các quả nặng (g) | Chiều dài của lò xo (cm) | Độ biến dạng của lò xo (cm) |
0 | 0 | l0 = … | 0 |
1 | … | l1 = … | l1 – l0 = … |
2 | … | l2 = … | l2 – l0 = … |
3 | … | l3 = … | l3 – l0 = … |
Luyện tập
– Độ dãn của lò xo khi treo quả nặng có khối lượng 50 g là: 15 – 12 = 3 cm.
– Do độ dãn của lò xo tỉ lệ thuận với khối lượng vật treo, mà khối lượng quả nặng sau nặng gấp đôi khối lượng quả nặng đầu nên độ dãn lò xo lúc sau cũng gấp đôi độ dãn lò xo lúc đầu.
– Vậy, độ dãn của lò xo khi treo quả nặng có khối lượng 100 g là: 2.3 = 6 cm.
– Suy ra, chiều dài lò xo khi treo quả nặng có khối lượng 100 g là: 12 + 6 = 18 cm.
- Phương án đánh giá:
Sử dụng bảng kiểm sau đây để đánh giá:
Câu hỏi đánh giá | Kết quả | |
Có | Không | |
1. HS có biết lắp ráp thí nghiệm không? | ||
2. HS có biết đo chiều dài của lò xo bằng thước không? | ||
3. HS có đọc được chính xác chiều dài của lò xo hay không? | ||
4. HS có nhận xét được độ dãn của lò xo treo theo phương thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng của vật treo. | ||
5.Hs có tính được độ dãn của lò xo không? | ||
6. HS có trao đổi thảo luận thông tin với các bạn trong nhóm không? | ||
7. HS có thực hiện các thí nghiệm đề ra cũng cả nhóm không? | ||
8. HS có hớp tác với các bạn từ thí nghiệm rút ra kết luận không? | ||
9. Học sinh có tích cực chủ động thực hiện nhiệm vụ được giao không? | ||
10. HS có hỗ trợ bạn học trong hoạt động nhóm không? | ||
11. HS có báo cáo đúng kết quả thí nghiệm đo lực không? |
Phương pháp đánh giá qua quan sát
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ- Giao tiếp và hợp tác | Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 | Nhóm 4 |
MỨC 1- Trình bày rõ ràng, đầy dủ, chính xác nhiệm vụ và dồng thời biết lắng nghe, chia sẻ với các bạn | ||||
MỨC 2- Trình bày rõ ràng, đầy dủ, chính xác nhiệm vụ nhưng còn lúng túng và dồng thời biết lắng nghe, chia sẻ với các bạn | ||||
MỨC 3- Trình bày chưa được rõ ràng, đầy dủ, chính xác nhiệm vụ nhưng còn lúng túng và dồng thời biết lắng nghe, chia sẻ với các bạn |
Bài 43. TRỌNG LƯỢNG, LỰC HẤP DẪN
Hoạt động 8. Tìm hiểu về khối lượng, trọng lực và lực hút (45 phút)
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1: Tìm hiểu về lực hút của trái đất
– GV sử dụng dạy học hợp tác, hình thức làm việc nhóm, chiếu clip nguồn gốc tìm ra lực hút của trái đất.
– GV cho HS quan sát hình 37.2 trong SGK và thảo luận câu hỏi 2 trong SGK.
– Cá nhân HS đưa ra dự đoán thư kí ghi lại sau đó thảo luận thống nhất đưa ra ý kiến chung của toàn nhóm.
→ Khi rụng khỏi cành cây quả táo luôn rơi xuống mặt đất vì Trái Đất hút quả táo một lực. 2.Tìm thêm ví dụ về lực hút của Trái Đất. 3. Lực nào sau đây là lực hút của Trái Đất? – Lục làm cho chiếc thuyền nổi trên mặt nước. – Lực kéo chiếc thuyền chìm xuống khi bị nước tràn vào. – Lực đẩy thuyền đi theo dòng nước. → Thảo luận nhóm tìm hiểu khái niệm về lực hút |
- Các lực vẽ trong một mặt phẳng đứng dưới đây, lực nào có thể là lực hút của Trái Đất?
* Thực hiện nhiệm vụ học tập:
– Học sinh hoạt động nhóm để làm thí nghiệm để tìm hiểu sự tồn tại của lực hút của TĐ và hoàn thiện PHT số 1.
– Chia nhóm học sinh.
– Học sinh hoạt động thống nhất đáp án, ghi nội dung thống nhất ra giấy.
– Giáo viên gọi ngẫu nhiên một học sinh trình bày kết quả của nhóm, các nhóm khác bổ sung (nếu có).
– Giáo viên đưa ra nhận xét và chốt nội dung chính của phần I.
– Học sinh thảo luận vào phiếu học tập:
Phiếu học tập số 1 |
Nhiệm vụ: Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống: |
1.Lực hấp dẫn là lực hút giữa các vật có ……………………………………………………..
2. Một số ví dụ về lực hút của Trái Đất. …………………………………………………………… 3. Lực lực hút của Trái Đất là……………………………………………………………………….. 4……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… |
* Báo cáo kết quả thực hiện nhiện vụ học tập.
– HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
– Các nhóm tiến hành đánh giá lẫn nhau.
Lực hấp dẫn là lực hút giữa các vật có khối lượng.
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1: Tìm hiểu về trọng lượng (25 phút)
1 Mục tiêu hoạt động
21.KHTN.3.1 30.TC.1.1 31.GTHT.1 32.TT.1
2.Tổ chức hoạt động
PP: Dạy học trực quan, sử dụng thí nghiệm trong dạy học KHTN.
KT: Động não- công não
* Chuẩn bị:
– Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm có nhóm trưởng và một thư ký.
– Giá đỡ, quả nặng, lò xo, lực kế, viên phấn, cục gôm.
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
– Thực hành theo nhóm, nhận xét về sự biến dạng của lò xo khi treo các quả nặng.
Số quả nặng | Khối lượng | Trọng lượng |
1 | 50g | |
2 | 100g | |
3 | 150g | |
4 | 200g |
– Tìm ra nguyên nhân của sự biến dạng này. Hoàn thành phiếu học tập 6
PHIẾU HỌC TẬP 6 (BẢNG HỎI) | |
Câu hỏi | Trả lời |
Câu 1: Em có nhận xét gì về sự biến dạng của lò xo khi treo quả nặng vào nó? Nguyên nhân của sự biến dạng này là gì? | |
Câu 2: Khi thả viên phấn ở độ cao nào đó thì viên phấn sẽ chuyển động như thế nào? Tại sao? | |
Câu 3: Tính trọng lượng của bạn HS có khối lượng 45kg. |
* Thực hiện nhiệm vụ học tập:
– Tiến hành làm việc nhóm, nhận xét về sự biến dạng của lò xo khi treo quả nặng, và các quả nặng vào.
– Đưa ra nguyên nhân của sự biến dạng là do lực hút của Trái Đất tác dụng lên quả nặng.
– Lực do Trái Đất tác dụng lên quả nặng gọi là Trọng lực.
– Đọc giá trị trọng lực thông qua lực kế khi treo quả nặng vào.
– Quan sát chuyển động khi thả viên phấn, cục gôm.
– Tìm trọng lượng của bạn HS có khối lượng 45kg.
* Báo cáo kết quả thực hiện nhiện vụ học tập.
– HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
– Các nhóm tiến hành đánh giá lẫn nhau.
– Rút ra kết luận:
Trọng lượng của vật là độ lớn lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật.
- Sản phẩm học tập:
Bảng báo cáo kết quả thực hành:
Số quả nặng | Khối lượng | Trọng lượng |
2 | 100g | 1N |
3 | 150g | 1,5N |
4 | 200g | 2N |
PHIẾU HỌC TẬP 6 (BẢNG HỎI) | |
Câu hỏi | Trả lời |
Câu 1: Em có nhận xét gì về sự biến dạng của lò xo khi treo quả nặng vào nó? Nguyên nhân của sự biến dạng này là gì? | Khi treo quả nặng vào lò xo thì lò xo bị dãn ra. Nguyên nhân của sự biến dạng này là do quả nặng chịu tác dụng lực hút Trái Đất nên đã kéo lò xo làm lò xo dãn ra. |
Câu 2: Khi thả viên phấn ở độ cao nào đó thì viên phấn sẽ chuyển động như thế nào? Tại sao? | – Viên phấn sẽ chuyển động rơi xuống đất vì bị Trái Đất tác dụng một lực hút. |
Câu 3: Tính trọng lượng của bạn HS có khối lượng 45kg. | – Trọng lượng của bạn đó là 450 N. |
- Phương án đánh giá:
Sử dụng bảng kiểm sau đây để đánh giá:
Nội dung đánh giá | Câu hỏi đánh giá | Kết quả | |
Có | Không | ||
Lực hút | 1. HS có trình bày được thế nào là lực hấp dẫn? | ||
2. HS có lấy được ví dụ về các lực hút của Trái Đất không? | |||
1. HS có hoàn thành được bài tập vận dụng không? | |||
Tự chủ tự học | 1. Học sinh có tích cực chủ động thực hiện nhiệm vụ được giao không? | ||
2. HS có hỗ trợ bạn học trong hoạt động nhóm không? | |||
Giao tiếp và hợp tác | 1. HS có trao đổi thảo luận thông tin với các bạn trong nhóm không? |
Sử dụng bảng kiểm sau đây để đánh giá:
Nội dung đánh giá | Câu hỏi đánh giá | Kết quả | |
Có | Không | ||
Thí nghiệm | 1. HS có biết lắp ráp thí nghiệm không? | ||
2. HS có biết đo lực bằng lực kế lò xo không? | |||
3. HS có đọc được chính xác độ lớn của lực hay không? | |||
4. HS có chứng minh được độ dãn của lò xo treo thẳng và giá trị lực kế đứng tỉ lệ với khối lượng của vật treo. | |||
5. Thế nào là trọng lực thế nào là trọng lượng | |||
6. HS có biết trọng lượng quả cân 100g là 1N không? Trọng lượng quả cân 1kg là 10N không? | |||
Tính trọng lực | 1. HS có tính được trọng lượng của bạn HS có khối lượng 45kg không? | ||
Giao tiếp và hợp tác | 1. HS có trao đổi thảo luận thông tin với các bạn trong nhóm không? | ||
2. HS có thực hiện các thí nghiệm đề ra cũng cả nhóm không? | |||
3. HS có hớp tác với các bạn từ thí nghiệm rút ra kết luận không? | |||
Tự chủ tự học | 1. Học sinh có tích cực chủ động thực hiện nhiệm vụ được giao không? | ||
2. HS có hỗ trợ bạn học trong hoạt động nhóm không? |
Vậy, chiều dài của lò xo khi treo 2 quả cân vào là 10 + 4 = 14 cm.
- Phương án đánh giá:
Sử dụng bảng kiểm sau đây để đánh giá:
Câu hỏi đánh giá | Kết quả | |
Có | Không | |
1. HS có nhận biết được cấu tạo của lực kế không ? | ||
2. HS có biết và nêu được các bước đo lực bằng lực kế không ? | ||
3. HS có biết lắp ráp thí nghiệm không? | ||
4. Trường hợp đo lực kéo vật, hs có kéo đều tay không ? | ||
5. HS có chứng minh được độ dãn của lò xo treo thẳng và giá trị lực kế đứng tỉ lệ với khối lượng của vật treo. | ||
6. HS có đọc được chính xác kết quả đo lực bằng lực kế không ? | ||
7. HS có trao đổi thảo luận thông tin với các bạn trong nhóm không? | ||
8. HS có thực hiện các thí nghiệm đề ra cùng cả nhóm không? | ||
9. HS có hớp tác với các bạn từ thí nghiệm rút ra kết luận không? | ||
10. Học sinh có tích cực chủ động thực hiện nhiệm vụ được giao không? | ||
11. HS có hỗ trợ bạn học trong hoạt động nhóm không? | ||
12. HS có báo cáo đúng kết quả thí nghiệm đo lực không? |
Hoạt động 9. Phân biệt trọng lượng và khối lượng, tìm hiểu Lực hấp dẫn,
1 Mục tiêu hoạt động
- KHTN.1.1 30.TC.1.1 31.GTHT.1
2.Tổ chức hoạt động
PP: – Dạy học hợp tác, làm việc theo nhóm;
– Dạy học giải quyết vấn đề thông qua câu hỏi SGK.
KT: Khăn trải bàn, động não- công não, sơ đồ tư duy
* Chuẩn bị:
– Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm có nhóm trưởng và một thư ký.
– Hình ảnh, phiếu học tập, video clip
Khởi động
GV có thể đặt vấn đề : Chiếu Video làm cho hoạt động khởi động trở lên hấp dẫn, lôi cuốn học sinh hơn. Tại sao khi thả một vật đang cầm trên tay thì vật đó rơi xuống?
* Chuẩn bị:
– Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm có nhóm trưởng và một thư ký.
– Hình ảnh, phiếu học tập
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1: Tìm hiểu khái niệm khối lượng
– GV sử dụng dạy học hợp tác, hình thức làm việc nhóm.
– GV yêu cầu HS đọc phần đọc hiểu và trả lời cầu hỏi trong SGK
Trong các nội dung sau đây, nội dung nào phù hợp với khối lượng, với lực hút của Trái Đất, trọng lượng?
- a) Có đơn vị đo là niutơn.
- b) Có đơn vị đo là kilôgam.
- c) Có phương và chiều.
- d) Đo bằng lực kế.
- e) Đo bằng cân.
- g) Không có phương và chiều.
→: Của khối lượng: b, e, g; của trọng lượng: a, d, g; của lực hút của Trái Đất: a, c, d.
– GV chốt lại Trọng lượng và khối lượng của một vật tuy là hai đại lượng khác nhau, nhưng có liên quan mật thiết với nhau. Trọng lượng là độ lớn lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật, còn khối lượng là số đo lượng chất của vật đó, khối lượng của vật càng lớn thì trọng lượng của vật càng lớn.
– GV hướng dẫn HS chốt lại công thức xác định trọng lượng của vật dựa vào khối lượng.
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2: Tìm hiểu lực hấp dẫn
Không chỉ Trái Đất hút các vật mà mọi vật có khối lượng đều hút lẫn nhau. Lực hút này được gọi chung là lực hấp dẫn. Nhà bác học Niu-tơn phát hiện ra lực hấp dẫn chính là nhờ vào ý tưởng mà ông đã nảy sinh khi quan sát thấy quả táo rơi.
Trái Đất hút quả táo thì quả táo có hút Trái Đất không? Nếu có thì lực này gọi là gì?
Dựa vào khái niệm lực hút của Trái Đất để hình thành khái niệm lực hấp dẫn.
GV Đưa bảng trọng lượng của vật ở các thiên thể khác, giới thiệu cho học sinh.
* Báo cáo kết quả thực hiện nhiện vụ học tập.
Dự kiến: Trái Đất hút quả táo thì quả táo cũng hút Trái Đất, lực này là lực hấp dẫn hoặc lực hút (không gọi là trọng lực).
Kết thức hoạt động 1, GV gợi ý cho HS rút ra kết luận
- Lực hút của các vật có khối lượng gọi là lực hấp dẫn.
- Trọng lượng của vật là độ lớn lực hút của Trái Đấttác dụng lên vật.
- Khối lượng của vật là số đo lượng chất của vật.
BÀI 44: LỰC MA SÁT
Hoạt động 10. Nhận biết lực ma sát và phân biệt ma sát trược và ma sát nghỉ (45 phút)
- Mục tiêu hoạt động
7.KTHN.1.1 10.KTHN.2.1 17.KHTN.2.4 30.TC 1.1
- Tổ chức hoạt động
– Dạy học hợp tác; giải quyết vấn đề thông qua câu hỏi trong SGK.
– Kĩ thuật sơ đồ tư duy
* Chuẩn bị:
– Lực kế lò xo, khối gỗ, 1 khối gỗ hình hộp; 1 lực kế lò xo GHĐ 5 N,
– Phiếu học tập số 1, 2.
– Chia lớp thành 4 nhóm
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1: Nhận biết lực ma sát
GV đặt vấn đề: Khi đi trên sàn nhà trơn ướt, ta có thể bị trượt ngã. Em có thể giải thích tại sao không?
Nhiệm vụ: GV hướng dẫn để HS quan sát hình ảnh 44.1 trong SGK.
– GV giới thiệu dụng cụ thí nghiệm và hướng dẫn cách thực hiện thí nghiệm.
– GV cho HS thực hiện thí nghiệm 1 và thảo luận nội dung trong SGK theo nhóm.
Tổ chức dạy học: HS thảo luận nội dung 1, 2, 3 trong SGK theo nhóm để rút ra được khái niệm về lực ma sát và nguyên nhân gây ra lực ma sát giữa các vật.
– Các nhóm thực hành kéo khối gỗ trên 2 bề mặt: Bề mặt nhẵn và bề mặt gồ ghề.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
– Mỗi nhóm học sinh thảo luận, hoàn thành phiếu học tập số 1
* Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
– Đại diện nhóm báo cáo kết quả
– Dự kiến sản phẩm của học sinh
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 | |
Câu hỏi | Trả lời |
|
|
|
Khi đẩy tủ gỗ chuyển động trên sàn, lực cản trở chuyển động của tủ gỗ là lực tiếp xúc. |
2. Xác định phương và chiều của lực ma sát trong các
Hình 44.2. |
|
3. Lấy ví dụ về lực ma sát trong cuộc sống quanh ta. | – Khi đi dép trên mặt sàn, mặt đường thì có lực ma sát giữa đế dép với mặt sàn.
– Ma sát giữa trục quạt bàn với ổ trục là lực ma sát trượt. |
Kết thúc hoạt động 1, GV hướng dẫn HS rút ra định nghĩa lực ma sát theo SGK.
Lực ma sát là lực tiếp xúc xuất hiện ở bề mặt tiếp xúc giữa hai vật.
Sự tương tác giữa bề mặt của hai vật tạo ra lực ma sát giữa chúng.
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2: Tìm hiểu lực ma sát trượt, lực ma sát nghỉ.
– GV cho HS thực hiện thí nghiệm 44.4 SGK và thảo luận nội dung câu hỏi trong SGK theo nhóm.
– Các nhóm thực hành thí nghiệm và hoàn thành phiếu học tập
- Bước 1: Móc lực kế vào khối gỗ đặt trên bàn, cầm lực kế song song với mặt bàn.
- Bước 2: Kéo từ từ lực kế theo phương song song với mặt bàn mà vật vẫn chưa dịch chuyển. Lực cản xuất hiện ở đâu khiến vật chưa thể di chuyển dưới tác dụng của lực kéo? Lực đó gọi là gì?
- Bước 3: Kéo mạnh để khối gỗ trượt trên mặt bàn. Khi đó lực xuất hiện giữa bề mặt khối gỗ và mặt sàn là lực gì?
– HS thực hiện thí nghiệm và trả lời các câu hỏi theo nhóm vào phiếu học tập
Thí nghiệm 1: Tìm hiểu lực ma sát nghỉ | Thí nghiệm 2: Tìm hiểu lực ma sát trượt | |||
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 | ||||
Câu hỏi | Trả lời | |||
1. Lấy một ví dụ về lực ma sát trượt trong đời sống. | ||||
2. Lấy một ví dụ về lực ma sát nghỉ trong đời sống. |
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
– GV gọi đại diện nhóm công bố kết quả TN, trả lời câu hỏi định hướng.
– Các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu có).
– GV nhận xét câu trả lời của các nhóm, chuẩn hóa kiến thức cho học sinh.
+ Lực ma sát nghỉ xuất hiện ngăn cản sự chuyển động của vật khi nó tiếp xúc với bề mặt một vật khác và có xu hướng chuyển động trên đó.
+ Lực ma sát trượt xuất hiện khi vật trượt trên bề mặt của vật khác.
– GV yêu cầu học sinh lấy được 2 ví dụ có lực ma sát trượt (Tham khảo: https://dewwool.com/50-examples-of-friction-in-our-daily-lives/)
– GV đặt câu hỏi: Ổ bi lắp ở trục quay (Hình 5.5) có tác dụng gì?
🡪 Ổ bi có tác dụng làm giảm ma sát (chuyển đổi ma sát trượt thành ma sát lăn), làm giảm lực cản lên các vật chuyển động, đảm bảo cho các thiết bị, linh kiện, máy móc được vận hành một cách dễ dàng, thuận lợi, êm ái và ổn định.
– GV cho HS quan sát một số hình ảnh thực tế có lực ma sát nghỉ: Lực nào đã giữ quạt trần và các bức tranh không bị rơi xuống khi chịu tác dụng của trọng lực?
– HS quan sát, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
* Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
– Đại diện nhóm báo cáo kết quả
– Dự kiến sản phẩm của học sinh
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 | |
Câu hỏi | Trả lời |
1. Lấy một ví dụ về lực ma sát trượt trong đời sống. | – Khi phanh xe đạp, lực ma sát giữa hai má phanh với vành xe là lực ma sát trượt. |
2. Lấy một ví dụ về lực ma sát nghỉ trong đời sống. | – Ma sát nghỉ giúp con người có thể đi lại được mà không bị trượt ngã.
– Ma sát nghỉ giúp mọi vật có thể đứng yên khi có một lực nhỏ tác động. |
Kết thúc hoạt động 2,3, GV hướng dẫn HS rút ra nhận xét lực ma sát trượt và ma sát nghỉ theo SGK.
Lực ma sát trượt xuất hiện khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác.
Lực ma sát nghỉ xuất hiện ngăn cản sự chuyển động của một vật khi nó tiếp xúc với bề mặt của một vật khác và có xu hướng chuyển động trên đó.
- Sản phẩm học tập
Phiếu học tập của các nhóm
- Phương án đánh giá
bảng Rubric sau:
RUBRIC | ||||
Tiêu chí | Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 | Nhóm 4 |
Thí nghiệm phát hiện lực ma sát
– Mức 1:Lắp đúng mô hình thí nghiệm – Mức 2: Lắp đúng mô hình thí nghiệm; tiến hành thí nghiệm còn sai lệch – Mức 3: Lắp đúng mô hình thí nghiệm, tiến hành đúng thí nghiệm |
||||
Thuyết trình cho nội dung thảo luận.
– Mức 1: Thuyết trình chưa đủ ý (cách tiến hành thí nghiệm, các nội dung câu trả lời) – Mức 2: Thuyết trình đủ ý (cách tiến hành thí nghiệm, các nội dung câu trả lời) hơn 3 phút. – Mức 3: Thuyết trình đủ ý (cách tiến hành thí nghiệm, các nội dung câu trả lời) trong 3 phút. |
GV quan sát , Thang đo về hoạt động nhóm.
Nội dung quan sát | Hoàn toàn đồng ý | Đồng ý | Phân vân | Không đồng ý | Hoàn toàn không đồng ý |
Thảo luận sôi nổi | |||||
Các HS trong nhóm đều tham gia hoạt động | |||||
Kết quả sản phẩm tốt |
Hoạt động 11. Tìm hiểu lực ma sát đối với chuyển động (45 phút)
- Mục tiêu hoạt động
12.KHTN1.1. 27.KHTN 3.1. 30.TC 1.1
- Tổ chức hoạt động
– Dạy học trực quan
– Kĩ thuật Khăn trải bàn
* Chuẩn bị:
– Tranh ảnh về tác dụng thúc đẩy chuyển động và tác dụng có hại của lực ma sát.– Chia lớp thành 4 nhóm.
– GV chuẩn bị một video về ảnh hưởng của lực ma sát trong giao thông trong các trường hợp: người đi bộ, xe đạp chuyển động, tàu hỏa chạy trên đường ray.
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1: Tìm hiểu tác dụng cản trờ và thúc đẩy chuyển động của lực ma sát
Nhiệm vụ: Giúp HS nhận ra khi nào lực ma sát có tác dụng cản trở chuyển động, khi nào lực ma sát có tác dụng thúc đẩy chuyển động.
Tổ chức dạy học:
– GV thực hiện hoạt động này theo nhóm.
– Hướng dẫn HS thảo luận về vấn đề nêu trong mục “Em có thể” để giúp các em nhận thức một cách cụ thể hơn về tính hai mặt của lực ma sát và thấy rõ hơn ý nghĩa thực tế của việc cần có lực ma sát.
GV hướng dẫn HS quan sát hình 44.6 trong SGK, một số hình trong thực tế và thảo luận nội dung theo nhóm. Hoàn thành phiếu học tập số 3
P Phiếu học tập số 3 (Bảng hỏi) | |
Câu hỏi | Câu trả lời |
Câu 1: Lực ma sát có tác dụng như thế nào khi vật chuyển động? | |
Câu 2: Hãy chỉ ra lực ma sát trong các tình huống hình 44.6 và nói rõ nó có tác dụng cản trở hay thúc đẩy chuyển động. | |
Câu 3: Lấy ví dụ về tác dụng cản trở và thúc đẩy chuyển động của lực ma sát. |
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
– Mỗi nhóm học sinh tiến hành thảo luận
– Hoàn thành phiếu học tập
* Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
– Đại diện nhóm báo cáo kết quả
– Dự kiến sản phẩm của học sinh
Phiếu học tập số 3 (Bảng hỏi) | |
Câu hỏi | Câu trả lời |
Câu 1: Lực ma sát có tác dụng như thế nào khi vật chuyển động? | – Lực ma sát có thể cản trở hoặc thúc đẩy chuyển động của vật. |
Câu 2:Hãy chỉ ra lực ma sát trong các tình huống hình 44.6 và nói rõ nó có tác dụng cản trở hay thúc đẩy chuyển động. | a) – Giữa má phanh (thắng) và vành bánh xe; giữa lốp và mặt đường .
Lực ma sát giữa má phanh (thắng) và vành bánh xe giữ cho bánh xe quay chậm và dừng quay.. – Lực ma sát trượt giữa lốp và mặt đường làm cho xe dừng lại. b) Lực ma sát nghỉ: có tác dụng ngăn thùng hàng chuyển động. c) Lực này thắng được lực ma sát trượt làm thùng hàng chuyển động. d)- Do lực ma sát nghỉ giữa lốp và mặt đường chưa đủ mạnh để đẩy được xe đi . – Phải tăng lực ma sát nghỉ bằng cách đổ cát, đá, gạch vụn,… vào. e) Vì lực này có phương nằm ngang, chiều vế phía trước, có tác dụng làm người chuyển động về phía trước. |
Câu 3: Lấy ví dụ về tác dụng cản trở và thúc đẩy chuyển động của lực ma sát. | – Tác dụng cản trở chuyển động: Lực ma sát trượt của trục bánh xe làm mòn trục và cản trở chuyển động quay của bánh xe.
– Tác dụng thúc đẩy chuyển động: Khi ta đi bộ trên đường, lực ma sát nghỉ giữa chân với mặt đường giúp ta tiến về phía trước. |
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2: Tìm hiểu ảnh hưởng của lực ma sát trong an toàn giao thông đường bộ
Nhiệm vụ: GV hướng dẫn để HS quan sát hình 40.7 trong SGK và thảo luận các nội dung 9, 10 trong SGK.
Tổ chức dạy học: GV hướng dẫn HS thảo luận nội dung 9, 10 trong SGK theo nhóm.
– HS xem video và lấy ví dụ về ảnh hưởng của lực ma sát (có lợi và có hại) trong giao thông với các trường hợp sau:
+ Người đi bộ.
+ Xe đạp chuyển động trên đường.
+ Xe hỏa chạy trên đường ray.
– Hoàn thành phiếu học tập số 4,5.
Phiếu học tập số 4 (Bảng hỏi) | |||
Câu hỏi | Câu trả lời | ||
Câu 1:Tại sao sau một thời gian sử dụng dép, lốp xe thì chúng đều bị mòn đi? | |||
Câu 2: Tại sao trên mặt lốp xe lại có các khía rãnh (Hình 44.7)? Đi xe mà lốp có các khía rãnh đã bị mòn thì có an toàn không? Tại sao?
|
|||
Câu 2: Hãy nêu hai ví dụ về ảnh hưởng có lợi và có hại của ma sát trong giao thông. |
Phiếu học tập số 5: Tác dụng của lực ma sát trong giao thông | ||
Trường hợp | Ví dụ về ảnh hưởng của lực ma sát có lợi trong giao thông | Ví dụ về ảnh hưởng của lực ma sát có hại trong giao thông |
Người đi bộ | ||
Xe đạp chuyển động trên đường | ||
Xe hỏa chạy trên đường ray |
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
– Mỗi nhóm học sinh tiến hành thảo luận
– Hoàn thành phiếu học tập 4,5
* Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
– Đại diện nhóm báo cáo kết quả
– Dự kiến sản phẩm của học sinh
Phiếu học tập số 4 (Bảng hỏi) | |
Câu hỏi | Câu trả lời |
Câu 1:Tại sao sau một thời gian sử dụng dép, lốp xe thì chúng đều bị mòn đi? | Do ma sát giữa mặt đường với dép, lốp xe làm chúng bị mòn dần. |
Câu 2: Hãy nêu hai ví dụ về ảnh hưởng có lợi và có hại của ma sát trong giao thông. | Hai ví dụ về ma sát có lợi:
– Nhờ lực ma sát nghỉ giữa bánh xe và mặt đường mà xe mới chuyển động tiến về phía trước được. – Nhờ lực ma sát giữa má phanh và vành bánh xe, giữa bánh xe và mặt đường mà xe có thể dừng lại được. Hai ví dụ về ma sát có hại: – Lực ma sát trượt cản trở chuyển động của thùng khi ta muốn đẩy thùng. – Lực ma sát trượt giữa đĩa và xích xe làm mòn đĩa xe và xích. |
Kết thúc hoạt động 4 và 5, GV hướng dẫn HS rút ra tác dụng thúc đẩy, cản trở và ảnh hưởng của lực ma sát theo SGK.
Lực ma sát có thể thúc đẩy hoặc cản trở chuyển động của các vật và có vai trò quan trọng trong an toàn giao thông đường bộ.
- Sản phẩm học tập
Phiếu học tập của các nhóm
Bài tập vận dụng
- Tại sao trên mặt lốp xe lại có các khía rãnh (Hình 44.7)? Đi xe mà lốp có các khía rãnh đã bị mòn thì có an toàn không? Tại sao?
- Tại sao khi phanh gấp, lốp xe ô tô để lại một vệt đen dài trên đường nhựa?
- Hãy giải thích ý nghĩa của biển báo chỉ dẫn tốc độ giới hạn chạy trên đường cao tốc mô tả trong Hinh 44.8.
- Phương án đánh giá
Thang đo về hoạt động nhóm.
Thang đo | ||||
Tiêu chí: | Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 | Nhóm 4 |
Mức 1: Làm không đúng tất cả các yêu cầu GV đưa ra | ||||
Mức 2: Chỉ hoàn thành ở mức độ cá nhân nhưng số câu trả lời rất ít | ||||
Mức 3: Hoàn thành phần việc của từng cá nhân | ||||
Mức 4: Hoàn thành phần việc của cá nhân và của nhóm nhưng còn sai sót | ||||
Mức 5: Hoàn thành tốt phần việc của cá nhân và của nhóm, đưa ra kết luận chung chính xác. |
Hoạt động 12. Tìm hiểu lực cản của nước(45 phút)
- Mục tiêu hoạt động
18.KHTN.2.4 30.TC 1.1 31.GTHT.1.4 35.TT.1
- Tổ chức hoạt động
* Chuẩn bị:
– Hai tờ giấy: 1 tờ vo tròn, 1 tờ giữ nguyên.
– Chia lớp thành 4 nhóm
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
– PP: Dạy học trực quan
– Kĩ thuật động não – công não, sử dụng thí nghiệm
Khởi động:
HS phát hiện ra sự tồn tại của lực cản câu hỏi đặt vấn đề: máy bay chuyển động nhanh hơn tàu ngầm.
GV có thể yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong phần mở đầu:
Trong hai phương tiện ở trên thì tàu ngầm có tốc độ nhỏ hơn nhiều. Tại sao?
Từ đó tìm ra nguyên nhân và đi đến suy luận về sự tổn tại của lực cản.
Tham khảo thông tin sau:
– Máy bay có thể đạt tốc độ 1000 km/h.
– Tàu ngầm có thể đạt tốc độ 40 km/h.
Nhiệm vụ: GV hướng dẫn để HS làm thí nghiệm (phân tích thí nghiệm) hình 45.1 trong SGK và thảo luận nội dung 11 trong SGK.
Tổ chức dạy học:
Yêu cầu HS trình bày cách làm và tự làm thí nghiêm vẽ trong Hình 45.1 để chứng tỏ vật chuyển động trong nước chịu tác dụng của lực cản của nước.
Thí nghiêm tương tự như Hình 45.1b. Dùng tấm cản có kích thước lớn thì sẽ thấy số chỉ lực kế lớn hơn, tức là lực cản của nước càng lớn khi diện tích mặt cản càng lớn
Dựa vào việc thực hiện thí nghiệm, giúp HS tìm hiểu sự phụ thuộc của lực cản của nước vào diện tích mặt cản.
GV hướng dẫn HS thảo luận nội dung trong SGK theo nhóm.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
– Mỗi nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm .
– Hoàn thành phiếu học tập số 6.
* HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
– Đại diện nhóm báo cáo kết quả
Phiếu học tập 6 (Bảng hỏi) | |
1. Tại sao khi có nước trong hộp thì số chỉ của lực kế lớn hơn khi chưa có nước trong hộp? | |
2. Tìm thêm ví dụ về lực cản vật chuyển động trong nước. |
– Dự đoán sản phẩm của học sinh
- Vì tấm cản chuyển động trong nước sẽ chịu tác dụng của lực cản của nước.
- Sản phẩm học tập
Phiếu học tập của các nhóm
- Phương án đánh giá
Gv quan sát , Thang đo về hoạt động nhóm.
Nội dung quan sát | Hoàn toàn đồng ý | Đồng ý | Phân vân | Không đồng ý | Hoàn toàn không đồng ý |
Thảo luận sôi nổi | |||||
Các HS trong nhóm đều tham gia hoạt động | |||||
Kết quả sản phẩm tốt |
Sử dụng bảng kiểm sau đây để đánh giá:
Câu hỏi đánh giá | Kết quả | |
Có | Không | |
1.Học sinh có biết cách thực hiện thí nghiệm không? | ||
2.Học sinh ra đúng kết quả thí nghiệm không? | ||
3. Học sinh có trao đổi thảo luận thông tin với các bạn trong nhóm không? | ||
4. Học sinh có thực hiện các thí nghiệm đề ra cũng cả nhóm không? | ||
5. Học sinh có hợp tác với các bạn từ thí nghiệm rút ra kết luận không? | ||
6. Học sinh có tích cực chủ động thực hiện nhiệm vụ được giao không? | ||
7. Học sinh có hỗ trợ bạn học trong hoạt động nhóm không? | ||
8. Học sinh có báo cáo đúng kết quả thí nghiệm không? |
Kết thúc hoạt động , GV hướng dẫn HS rút ra kết luận theo SGK.
Các vật chuyển động trong nước chịu tác dụng của lực cản.
Hoạt động 13. Vận dụng – mở rộng (45 phút)
- Mục tiêu:
29.KHTN.3.1; 30.TC.1.1; 31.GTHT.1.4; 36.CC.1
- Tổ chức hoạt động
- Chuẩn bị:
– Máy tính, máy chiếu, mạng internet.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học
– Thuyết trình nêu vấn đề kết hợp hỏi đáp;
– Dạy học theo nhóm cặp đôi/ nhóm nhỏ;
– Kĩ thuật sơ đồ tư duy;
Hoạt động 1: Hệ thống hoá kiến thức
Nhiệm vụ: GV định hướng cho HS hệ thống hoá được kiến thức lực ma sát.
Tổ chức dạy học: GV hướng dẫn HS thiết kế sơ đồ tư duy để tổng kết những kiến thức cơ bản của bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu và thực hiện một số bài tập
– GV sửa các bài tập trong SGK
– Một số bài tập gợi ý thêm
Câu 1. Một lực xuất hiện trong trường hợp nào sau đây không phải là lực ma sát?
- Lực xuất hiện khi bánh xe trượt trên mặt đường.
- Lực xuất hiện giữa má phanh và vành xe khi xe phanh.
- Lực của dây cung tác dụng lên mũi tên khi bắn.
- Lực xuất hiện khi các chi tiết máy cọ xát với nhau.
Câu 2. Trường hợp nào sau đây xuất hiện lực ma sát trượt?
- Một vật nằm yên trên mặt phẳng nghiêng.
- Khi viết phấn lên bảng.
- Quyển sách nằm yên trên mặt bàn nằm ngang.
- Trục ổ bi ở quạt trần đang quay.
Câu 3. Tại sao mặt lốp ô tô vận tải phải có khía sâu hơn mặt lốp xe đạp?
Câu 4. Quan sát các đồ vật trong nhà và trả lời các câu hỏi sau:
– Tại sao cán dao cán chổi không để nhẵn bóng?
– Tại sao người ta thường tra dầu mỡ vào các ổ trục xe đạp, ổ khóa và thay dầu xe máy định kì?
Câu 5. Tại sao mặt lốp xe không làm nhẵn? Tại sao mặt dưới của đế giày lại gồ ghề?
– Mặt lốp xe không làm nhẵn mà thường được khía thành các rãnh để tăng lực ma sát, đảm bảo an toàn cho xe.
– Mặt dưới của đế giày gồ ghề để tăng ma sát, giúp ta không bị trượt khi chuyển động.
Câu 6. Tại sao cần quy định người lái xe cơ giới (ô tô, xe máy,…) phải kiểm tra lốp xe thường xuyên và thay lốp khi đã mòn?
– Khi lốp mòn ma sát giữa bánh xe và mặt đường sẽ giảm làm xe dễ bị trượt khi chuyển động, do đó để đảm bảo an toàn khi xe chuyển động, người lái xe cần phải kiểm tra lốp xe thường xuyên và thay lốp khi bị mòn.
- Sản phẩm học tập
Câu 1. Đáp án C.
Câu 2. Đáp án B.
Câu 3. Mặt lốp ô tô vận tải phải có khía sâu hơn mặt lốp xe đạp vì làm như vậy để tăng ma sát giữa lốp xe với mặt đường để hạn chế xảy ra tai nạn. Khi ô tô chạy trên đường, ma sát sẽ xuất hiện giúp cho lốp xe bám vào mặt đường để xe di chuyển dễ dàng hơn.
Câu 4. Cán dao, cán chổi trơn trượt thì khi chúng ta cầm sẽ dễ bị tai nạn nên cán dao, cán chổi không làm nhẵn bóng để tăng lực ma sát.
Tra dầu mỡ vào các ổ trục xe sẽ làm giảm lực ma sát giúp xe dễ chạy hơn.
Câu 5:
– Mặt lốp xe không làm nhẵn mà thường được khía thành các rãnh để tăng lực ma sát, đảm bảo an toàn cho xe.
– Mặt dưới của đế giày gồ ghề để tăng ma sát, giúp ta không bị trượt khi chuyển động.
Câu 6:
– Khi lốp mòn ma sát giữa bánh xe và mặt đường sẽ giảm làm xe dễ bị trượt khi chuyển động, do đó để đảm bảo an toàn khi xe chuyển động, người lái xe cần phải kiểm tra lốp xe thường xuyên và thay lốp khi bị mòn.
Hoạt động 3: Củng cố kiến thức bằng trò chơi
Trả lời các câu hỏi sau và tìm ô màu cam hàng dọc chỉ khái niệm gì?
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
– Mỗi nhóm học sinh tiến hành thảo luận
– Hoàn thành nhiệm vụ học tập
* Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
– Học sinh trình bày, các bạn khác nhận xét, bổ sung
– GV nhận xét, chốt nội dung
- Phương án đánh giá
RUBRIC | ||||
Tiêu chí | Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 | Nhóm 4 |
Mức độ tham gia hoạt động nhóm
– Mức 1: Tham dự nhưng không tập trung – Mức 2: Có tham gia, làm bài tập theo đúng các tiêu chí mà giáo viên yêu cầu. – Mức 3: Nhiệt tình, sôi nổi, tích cực, làm nhanh trật tự theo đúng các tiêu chí mà giáo viên yêu cầu. |
||||
Kết quả phiếu học tập
– Mức 1: Học sinh hoàn thành phiếu học tập nhưng chưa biết đúng hay sai – Mức 2: Học sinh hoàn thành đúng phiếu học tập .Giải thích đúng – Mức 3: Biết giải thích vào các hiện tượng đời sống thông qua các quá trình biến đổi |
Hoạt động 14. Ôn tập chủ đề 9
- Mục tiêu:
29.KHTN.3.1; 30.TC.1.1; 31.GTHT.1.4; 36.CC.1
- Tổ chức hoạt động
– Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Dạy học giải quyết vấn đề. Kỹ thuật sơ đồ tư duy
* Chuẩn bị:
– Máy tính, máy chiếu, mạng internet.
– GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm có 1 nhóm trưởng và 1 thư kí.
– GV chuẩn bị sơ đồ tư duy hệ thống lại kiến thức của chủ đề Lực.
– GV chuẩn bị phiếu bài tập.
– HS chuẩn bị giấy A0.
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1: Hệ thống hoá kiến thức
– Các nhóm, hệ thống lại kiến thức đã học ở chủ đề lực bằng cách vẽ sơ đồ tư duy lên giấy A0.
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2: Hướng dẫn giải bài tập
Nhiệm vụ: GV sử dụng phương pháp dạy học bài tập để định hướng cho HS giải một số bài tập phát triển năng lực khoa học tự nhiên cho cả chủ đề.
Tổ chức dạy học: GV hướng dẫn HS tìm hiểu và thực hiện một số bài tập để ôn tập chủ đề.
– Cá nhân HS thực hiện các bài tập trắc nghiệm
– Các nhóm thực hiện phiếu học tập.
– GV thiết kế trò chơi ô chữ với các câu hỏi trắc nghiệm sau
Câu 1. Một quyển sách nặng 150 g và một quả cân bằng kim loại nặng 150 g đặt cạnh nhau trên mặt bàn. Nhận xét nào sau đây là sai?
- Hai vật có cùng khối lượng. B. Hai vật có cùng thể tích.
- Trọng lực tác dụng lên hai vật có cùng hướng D. Hai vật có cùng trọng lượng.
Câu 2. Trên vỏ một hộp sữa có ghi 450 g. Số ghi đó cho biết điểu gì?
- Khối lượng của hộp sữa. B. Trọng lượng của sữa trong hộp.
- Trọng lượng của hộp sữa. D. Khối lượng của sữa trong hộp.
Câu 3. Một vật có khối lượng 100 g sẽ có trọng lượng là bao nhiêu?
- 100N B.1N c. 10N D.0.1N
Câu 4. Bạn An đá vào quả bóng đang nằm yên trên mặt đất. Điểu gì sẽ xảy ra ngay sau đó?
- Quả bóng chỉ biến đồi chuyển động.
- Quả bóng chỉ biến dạng.
- Quả bóng vừa biến đồi chuyển động vừa biến dạng.
- Quả bóng vẫn đứng yên.
Câu 5. Treo vật vào đẩu một lực kế lò xo. Khi vật nằm cân bằng, số chỉ của lực kế là 2 N.
Câu 6. Phát biểu nào sau đâỵ nói vể lực ma sát là đúng?
- Lực ma sát cùng hướng với hướng chuyển động của vật.
- Khi vật chuyển động nhanh dần, lực ma sát lớn hơn lực đẩy.
- Khi vật chuyển động chậm dần, lực ma sát nhỏ hơn lực đẩy.
- Lực ma sát trượt cản trở chuyển động trượt của vật này trên bề mặt vật kia.
Câu 7. Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi
- quyển sách để yên trên mặt bàn nằm nghiêng.
- ô tô đang chuyển động, đột ngột hãm phanh.
- quả bóng bàn đặt trên mặt bàn nằm ngang nhẵn bóng.
- xe đạp đang xuống dốc.
Câu 8. Một vật đặt trên mặt bàn nằm ngang. Dùng tay búng vào vật để nó chuyển động. Vật sau đó chuyển động chậm dần vì có
- trọng lực. B. lực hấp dẫn.
- lực búng của tay. D. lực ma sát.
Câu 9. Lực ma sát trượt xuất hiện trong trường hợp nào sau đây?
- Ma sát giữa các viên bi với ổ trục xe đạp, xe máy.
- Ma sát giữa cốc nước đặt trên mặt bàn với mặt bàn.
- Ma sát giữa lốp xe với mặt đường khi xe đang chuyển động.
- Ma sát giữa má phanh với vành xe.
Câu 10. Đặt vật trên một mặt bàn nằm ngang, móc lực kế vào vật và kéo sao cho lực kế luôn song song với mặt bàn và vật trượt nhanh dần. Số chỉ của lực kế khi đó
- bằng độ lớn lực ma sát nghỉ tác dụng lên vật.
- bằng độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật.
- lớn hơn độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật.
- nhỏ hơn độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật.
Câu 6. Phát biểu nào sau đây là đúng?
- Lực ma sát chỉ sinh ra khi một vật trượt trên bể mặt một vật khác.
- Lực ma sát chỉ sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt một vật khác.
- Lực ma sát chỉ xuất hiện khi một vật đứng yên trên bể mặt một vật khác.
- Lực ma sát có thể có lợi hoặc có hại.
Điểu này có nghĩa
- khối lượng của vật bằng 2 g. B. trọng lượng của vật bằng 2 N.
- khối lượng của vật bằng 1 g. D. trọng lượng của vật bằng 1 N.
- Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng?
- Lực kế là dụng cụ để đo khối lượng.
- Lực kế là dụng cụ đo trọng lượng.
- Lực kế là dụng cụ để đo cả trọng lượng và khối lượng.
- Lực kế là dụng cụ để đo lực.
2/. Câu hỏi tự luận
Câu 7. Hãỵ giải thích các hiện tượng sau và cho biết trong các hiện tượng nàỵ, ma sát có lợi hay có hại:
a/. Ô tô đi vào bùn dễ bị sa lầy.
b/. Khi đi trên sàn nhà đá hoa mới lau dễ bị ngã.
Câu 8. Giải thích ý nghĩa của câu nói “Nước chảy đá mòn” và chỉ ra bản chất lực tác dụng giữa nước và đá để làm mòn đá.
Câu 9. Hãy giải thích tại sao xích xe đạp phải thường xuyên tra dầu nhớt.
Câu 10. Một học sinh đi xe đạp đến trường, lực ma sát xuất hiện ở đâu?
* HS thực hiện nhiệm vụ học tập
– HS vẽ sơ đồ tư duy.
– HS thực hiện bài tập.
– HS hoàn thành phiếu học tập.
* HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
– Đại diện các nhóm báo cao kết quả hoạt đông của nhóm.
– Các nhóm nhận xét, bổ sung. Sau đó đối chiếu với sơ đồ tư duy của GV.
Phiếu học tập 7 |
1.Một vật có trọng lượng 40N thì có khối lượng là bao nhiêu?
……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… 2.Hãy tìm những con số thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau: 1, 10, 200 a. Một quả cân có khối lượng 100g thì có trọng lượng ………… N b. Một quả cân có khối lượng ………….. g thì có trọng lượng 2N. c. Một túi đường có khối lượng 1 kg thì có trọng lượng …………. 3. Treo thẳng đứng một lò xo, đầu dưới gắn với một quả cân 100g thì lò xo có độ dài là 11cm, nếu thay bằng quả cân 200g thì lò xo có độ dài 11,5cm. Hỏi nếu treo quả cân 500g thì lò xo có độ dài là bao nhiêu ? |
Phiếu học tập số 8 | |||||
Các trường hợp | Giải thích | Ma sát có lợi | Ma sát có hại | Cách làm giảm lực ma sát | Cách làm tăng lực ma sát |
Khi đi trên sàn đá hoa mới lau ướt dễ bị ngã. | |||||
Bảng trơn thì viết phấn không rõ chữ. | |||||
Sau khi ta búng hòn bi trên sàn, hòn bi lăn chậm dần rồi dừng lại. | |||||
Ôtô đi vào chỗ bùn lầy, có khi bánh quay tít mà xe không tiến lên được. | |||||
Hàng hoá có thể đứng yên trên băng chuyền khi băng chuyền đang chạy. |
- Phương án đánh giá
RUBRIC | ||||
Tiêu chí | Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 | Nhóm 4 |
Mức độ tham gia hoạt động nhóm
– Mức 1: Tham dự nhưng không tập trung – Mức 2: Có tham gia, làm bài tập theo đúng các tiêu chí mà giáo viên yêu cầu. – Mức 3: Nhiệt tình, sôi nổi, tích cực, làm nhanh trật tự theo đúng các tiêu chí mà giáo viên yêu cầu. |
||||
Kết quả phiếu học tập
– Mức 1: Học sinh hoàn thành phiếu học tập nhưng chưa biết đúng hay sai – Mức 2: Học sinh hoàn thành đúng phiếu học tập .Giải thích đúng – Mức 3: Biết giải thích vào các hiện tượng đời sống hằng ngày |