Giáo án Powerpoint Sinh học 6 Kết nối tri thức

Giáo án powerpoint Sinh học 6 Kết nối tri thức còn gọi là bài giảng điện tử, giáo án điện tử, giáo án trình chiếu. Giáo án Sinh học 6 Kết nối tri thức được Tài Liệu KHTN bản powerpoint biên soạn dựa theo công văn mới nhất với nhiều phong cách khác nhau, hiện đại, tinh tế và đẹp mắt tạo sự thích thú cho học sinh.

MỘT SỐ TÀI LIỆU QUAN TÂM KHÁC

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án powerpoint sinh học lớp 6 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint sinh học lớp 6 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint sinh học lớp 6 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint sinh học lớp 6 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint sinh học lớp 6 kết nối tri thức

XEM VIDEO VỀ MẪU POWERPOINT GIÁO ÁN SINH HỌC 6 SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC

CHỦ ĐỀ 7: TỪ TẾ BÀO ĐẾN CƠ THỂ

Thời lượng: 7 tiết

  1. MỤC TIÊU DẠY HỌC
NĂNG LỰC, PHẨM CHẤT  

YÊU CẦU ĐẠT ĐƯỢC

(STT) của YCCĐ hoặc dạng mã hoá của YCCĐ
STT Dạng mã hoá
NĂNG LỰC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Nhận thức khoa học tự nhiên Nhận biết được cơ thể đơn bào Lấy ví dụ minh hoạ (1)  KHTN1.1
Nhận biết được cơ thể đa bào thông qua hình ảnh. Lấy ví dụ minh hoạ (2) KHTN1.1
Nêu đươc các khái niệm về mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể. Lấy được ví dụ minh họa. (3) KHTN 1.1
Tìm hiểu tự nhiên Trình bày được mối quan hệ từ tế bào hình thành nên mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể. (4) KHTN 2.1
– Quan sát và vẽ được một số cơ thể đơn bào

– Quan sát và mô tả được các cơ quan cấu tạo cây xanh

– Quan sát mô hình và mô tả được cấu tạo cơ thể người

(5)

(6)

(7)

KHTN.2.5

KHTN.2.5

KHTN.2.5

Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học Liên hệ, nhận biết được cơ thể đơn bào, đa bào xung quanh em. (8) KHTN.3.1
NĂNG LỰC CHUNG
Tự chủ và tự học Chủ động, tích cự thực hiện nhiệm vụ được giao và hỗ trợ bạn trong hoạt động nhóm (9) TC.1.1
Giao tiếp và hợp tác – Thực hiện các bài thực hành, thực tập theo nhóm, các hoạt động trải nghiệm

– Hiểu rõ nhiệm vụ của nhóm , đánh gía được khả năng của mình và tự nhận công việc của bản thân

(10)

(11)

GT-HT

GT-HT

PHẨM CHẤT CHỦ YẾU
Trách nhiệm Có ý thức hỗ trợ, hợp tác với các thành viên trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ (12) TN.1.1
Trung thực – Báo cáo đúng kết quả thí nghiệm. (13) TT

 

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Hoạt động học Giáo viên Học sinh
Hoạt động 1:cơ thể, đặc điểm sống Tranh ảnh Dụng cụ học tập: tập, sách,…
Hoạt động 2: Tìm hiểu về cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào Hình 25.1  trùng roi

Hình 25.2 cây cà chua

Dụng cụ học tập: tập, sách,…
Hoạt động 3: Tổ chức trong cơ thể đa bào Giấy A0 thiết kế phiếu ‘Khăn trải bàn’.

Hình 26.1 Mối quan hệ giữa tế bào và mô thực vật.

Hình 26.2 Mối quan hệ giữa tế bào và mô động vật.

Dụng cụ học tập: tập, sách,…
Hoạt động 4:

Thực hành quan sát sinh vật

– Kính hiển vi kết nối với màn chiếu, kính hiển vi cho các nhóm, tiêu bàn, lamen, kim mũi mác, dao mổ, cốc đựng nước, ống nhỏ giọt. (4 bộ)

Mô hình tháo lắp cơ thể người. Phần mềm mô hình 3D cơ thể người

– Vật mẫu: nước ao hồ, nước đọng lâu ngày, mẫu nuôi cấy

Vật mẫu: cây cà rốt, cây hành tây, cây lạc, cây quất, cây xương rồng, cây khoai tây,…

 TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

CHƯƠNG VI: TỪ TẾ BÀO ĐẾN CƠ THỂ

BÀI 22: CƠ THỂ SINH VẬT

HOẠT ĐỘNG 1:   Cơ thể là gì

  • GV cho HS quan sát các hình ảnh

Thế giới tự nhiên rất kì diệu, có những loài sinh vật với kích thước khổng lồ như cá voi xanh, chiều dài có thể lên tới 30m. Bên cạnh đó, có những sinh vật vô cùng nhỏ bé, rất khó để có thể quan sát bằng mắt thường mà phải nhờ đến sự phóng đại của kính hiển vi như vi khuẩn .

Bằng mắt thường, chúng ta có thể dễ dàng nhìn thấy con ếch nhưng lại chỉ có thể nhìn thấy con trùng amip dưới kính hiển vi. Điều này có liên quan gì đến số lượng tế bào cấu tạo nên cơ thể các con vật đó không?

Ếch Trùng amip

GV đặt vấn đề: Tại sao chúng có sự khác biệt về kích thước lớn đến như vậy? Vậy lí do là gì? Bài học hôm nay sẽ cùng tìm hiểu

GV cho học sinh quan sát hình sau và trả lời câu hỏi:

+ Để cơ thể lớn lên được, loài vật trong hình cần trải qua những quá trình nào?

     + Sự thay đổi về kích thước và khối lượng của loài vật trong hình được gọi là quá trình gì?

     + Quá trình nào xảy ra để có được con voi con (hoặc con vật khác nếu sử dụng hình về loài vật khác)?

– GV tổng hợp các câu trả lời và chốt kiến thức về các quá trình sống cơ bản của cơ thể. Qua đó, yêu cầu HS nêu khái niệm cơ thể và lấy ví dụ.

– GV có thể giải thích một vài quá trình sinh lí ở cơ thể động vật và thực vật như thế nào nhau như thế nào. Ví dụ: quá trình cảm ứng ở động vật thể hiện như: chó nhìn thấy người quen thì vẫy đuôi; ở thực vật, cảm ứng được biểu hiện như hiện tượng hướng sáng.

  • HS thực hiện nhiệm vụ học tập

– HS hoạt động nhóm, quan sát tranh, hoàn thành nhiệm vụ học tập

– Luyện tập:

  1. Kể tên cơ thể sống và vật không sống mà em quan sát được trong hình trên. Những đặc điềm nào giúp các em nhận ra một cơ thể sống?
  2. Để chuyển động trên đường, một chiếc ôtô hoặc xe máy cần lấy khí oxygen để đốt cháy xăng và thải ra khí carbon dioxide. Vậy, cơ thể sống giống với ôtô hoặc xe máy ở đặc điểm nào? Tại sao ôtô và xe máy không phải cơ thể sống?
  • Dự kiến

CH: các quá trình sống cơ bản của cơ thể: sinh trưởng, cảm ứng, vận động, sinh sản, dinh dưỡng, hô hấp, bài tiết.

HĐ. 1. Cơ thể sống (vật sống): bé gái, con khỉ, cây xanh.

Vật không sống: viên gạch, thanh sắt, tấm lưới.

  1. Điểm giống nhau giữa cơ thể sống với một chiếc ô tô hay xe máy là đều lấy oxygen và thải ra carbon dioxide nhưng ô tô và xe máy không phải cơ thể sống vì không có đủ các quá trình sống cơ bản của một cơ thể.

HOẠT ĐỘNG 2:   Tìm hiểu về cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào (35 phút)

  1. Mục tiêu hoạt động:

– 1.KHTN1.1 Nhận biết được cơ thể đơn bào, cơ thể đa bào. Lấy được ví dụ minh hoạ;

  1. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

 – Thuyết trình nêu vấn đề kết hợp hỏi – đáp;

 – Dạy học theo nhóm cặp đôi/ nhóm nhỏ;

 – Phương pháp trò chơi;

 – Kĩ thuật khăn trải bàn;

  1. Chuẩn bị
Giáo viên Học sinh
– Phiếu học tập

– Tranh ảnh

– SGK, chia lớp thành 4 nhóm học tập
  1. Tổ chức hoạt động:
  • Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1: Quan sát hình ảnh cơ thể đơn bào

Hầu hết các sinh vật có kích thước khác nhau là do cơ thể chúng có số lượng tế bào khác nhau.

Tuỳ thuộc vào số lượng tế bào cấu tạo nên cơ thể, tất cả sinh vật trên Trái Đất được chia làm hai nhóm lớn là cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào.

– Yêu cầu HS đọc SGK, nêu khái niệm cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào. GV nhắc lại câu hỏi khởi động và yêu cầu HS phân biệt trùng biến hình (amip) và con ếch là cơ thể đơn bào hay đa bào.

– GV cho HS quan sát các hình ảnh, trả lời các câu hỏi sau:

CÂU HỎI
Câu 1: Hãy chỉ ra đặc điểm chung nhất của các cơ thể trong hình một số cơ thể đơn bào
Câu 2: Trong thực tế, em có quan sát được nấm men bánh mì và vi khuẩn bằng mắt thường không? Tại sao?
  • HS thực hiện nhiệm vụ học tập

– HS hoạt động nhóm, quan sát tranh, hoàn thành nhiệm vụ học tập

        + Mỗi thành viên độc lập suy nghĩ viết câu trả lời vào ô của mình

        + Thảo luận thống nhất ý kiến ghi nội dung học tập vào phần trung tâm

    – HS các nhóm hỏi – đáp lẫn nhau , hoàn thành nhiệm vụ học tập

– GV nhận xét kết quả hoạt động của các nhóm. Bổ sung kiến thức

  – Qua hỏi – đáp , HS kết luận:

+ Cơ thể đơn bào là cơ thể được cấu tạo từ một tế bào. Tế bào thực hiện được các chức năng của một cơ thể sống. Ví dụ: Trùng roi, tảo silic, vi khuẩn lao…

GV lưu ý: dù cơ thể đơn bào chỉ có một tế bào nhưng vẫn thực hiện được đầy đủ các quá trình sống cơ bản.

  • Dự kiến

– Nội dung các câu trả lời trên giấy Ao và phần trình bày của HS:

CÂU HỎI
Câu 1: Hãy chỉ ra đặc điểm chung nhất của các cơ thể trong hình. Các cơ thể sinh vật trong hình  b đều được cấu tạo từ một tế bào. Tế bào gổm ba thành phẩn chính là màng tế bào, chất tế bào và nhân tế bào hoặc vùng nhân.
Câu 2: Trong thực tế, em có quan sát được trùng roi và vi khuẩn bằng mắt thường không? Tại sao? Nấm men bánh mì và vi khuẩn không quan sát được bằng mắt thường vì cơ thể chỉ cấu tạo từ một tế bào, tế bào có kích thước hiển vi.

Cơ thể đơn bào có tổ chức đơn giản, cơ thể chỉ là một tế bào. Tế bào này đồng thời thực hiện tất cả các quá trình sống cơ bản. Ví dụ: vi khuẩn, nấm men, nguyên sinh động vật,… là cơ thể đơn bào

  • Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2: Quan sát hình ảnh cơ thể đa bào

– GV cho HS quan sát tranh, ảnh các loài sinh vật, yêu cầu HS phân biệt cơ thể đơn bào, đa bào và lấy các ví dụ khác.

Luyện tập

* Quan sát hình và xác định cơ thể đơn bào, cơ thể đa bào?

Giardia lamblia Trùng roi giày Trực khuẩn lao
  • Chuyển giao nhiệm vụ học tập 3:Luyên tập phân biệt cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3.1

Câu 1:

Đặc điểm VK E. coli Trùng roi Con ếch Cây cà chua
1. Số lượng tế bào
2. Có thể nhìn thấy bằng mắt thường hay không ?
3. Đơn bào/ Đa bào

Câu 2: Cho các sinh vật: trùng roi, cây bắp cải, cây ổi, con rắn, trùng giày, con báo gấm, con ốc sên, con cua đỏ, tảo lam, con ngựa vằn, vi khuẩn đường ruột, cây lúa nước, cây dương xỉ. Sắp xếp các sinh vật trên thành 2 nhóm: cơ thể đơn bào và đa bào.

 

Trùng roi Bắp cải Cây ổi Con rắn
Ốc sên Tảo nam Cua đỏ Trùng giày
Con báo Con ngựa vằn Vi khuẩn đường ruột Cây lúa nước

Dự kiến sản phẩm

1.

Đặc điểm Vi khuẩn E. coli Trùng roi Con ếch Cây cà chua Con mèo
1. Số lượng tế bào Một tế bào Một tế bào Nhiều tế bào Nhiều tế bào Nhiều tế bào
2. Có thể nhìn thấy bằng mắt thường hay không ? Không Không
3. Đơn bào/ Đa bào Đơn bào Đơn bào Đa bào Đa bào Đa bào

2.

Sinh vật đơn bào Sinh vật đa bào
trùng roi, trùng giày, tảo lam, vi khuẩn đường ruột Cây bắp cải, cây ổi, con rắn, con báo gấm, con ốc sên, con cua đỏ, con ngựa vằn, cây lúa nước, cây dương sỉ

Nội dung ghi bài

•     Cơ thể là cấp tổ chức có khả năng thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản.

•     Cơ thể đơn bào được cấu tạo từ một tế bào.

•     Cơ thể đa bào được cấu tạo từ nhiều tế bào, các tế bào phối hợp với nhau cùng thực hiện các quá trình sống của cơ thể.

  1. Phương án đánh giá:
  • GV sử dụng THANG ĐO MỨC ĐỘ để đánh giá HS
Nội dung đánh giá Mức 1 (5đ) Mức 2 ( 7đ) Mức 1 (10đ) Điểm
Trả lời câu hỏi Trả lời được khoảng 50% các ý đúng, diễn đạt còn chưa súc tích. Trả lời được hầu hết các ý đúng, có thể viết còn dài hoặc quá ngắn.  Trả lời đúng câu hỏi. Viết/ trình bày rõ ràng, ngắn gọn.
Đóng góp ý kiến Chỉ nghe ý kiến Có ý kiến Có nhiều ý kiến, ý tưởng
Tiếp thu, trao đổi ý kiến, hỗ trợ bạn cùng nhóm Lắng nghe Có lắng nghe, phản hồi Lắng nghe ý kiến các thành viên khác, phản hồi và tiếp thu ý kiến có hiệu quả

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài 23. TỔ CHỨC CƠ THẾ ĐA BÀO

 

HOẠT ĐỘNG 3:   Các cấp độ tổ chức trong cơ thể đa bào (45 phút)

  1. Mục tiêu hoạt động:
  • KHTN 1.1 Nêu đươc các khái niệm về mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể. Lấy được ví dụ minh họa.
  • Trình bày được mối quan hệ từ tế bào hình thành nên mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể.
  • 1.1: Chủ động, tích cự thực hiện nhiệm vụ được giao và hỗ trợ bạn trong hoạt động nhóm

(12) TN.1.1: Có ý thức hỗ trợ, hợp tác với các thành viên trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ

  1. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

 – Phương pháp trực quan

 – Kĩ thuật khăn trải bàn;

  1. Chuẩn bị
Giáo viên Học sinh
– Tranh ảnh hình  và video về thế giới thực vật, động vật đa bào

– Bảng phụ, bút lông

– Phiếu học tập

– SGK, chia nhóm, cử nhóm trưởng, thư kí
  1. Tổ chức hoạt động:
  • Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1: Tìm hiểu các cấp tổ chức của cơ thể đa bào

     – GV yêu cầu học sinh quan sát Hình 23.1, yêu cầu HS nêu tên các cấp tổ chức của cơ thể đa bào và thể hiện bằng sơ đồ mối quan hệ giữa các cấp tổ chức từ thấp đến cao và thảo luận nhóm hoàn thành câu hỏi sau:

  Viết sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các cấp tổ chức của cơ thể từ thấp đến cao.

Quan sát Hình 23.2 rồi thực hiện các yêu cầu dưới đây:

  1. Gọi tên các cấp tổ chức cơ thể tương ứng với các hình từ A đến E cho phù hợp.
  2. Nêu tên cơ quan của động vật và thực vật được minh hoạ ở hình

Dự kiến

  1. Tế bào Mô Cơ quan  Hệ cơ quan  Cơ thể.

HĐ. 1. A – tế bào; B – mô; c – cơ quan; D – hệ cơ quan; E – cơ thể. (B)

  1. Thực vật: lá

Động vật: tim (B)

  • Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2: Tìm hiểu nhận biết mô cấu tạo từ tế bào

– GV sử dụng Hình 23.3 và 23.4 phân tích sự tạo thành tổ chức mô và chức năng của mô. Từ hoạt động phân tích Hình 23.3 và 23.4, HS định nghĩa được khái niệm “mô”.

– Yêu cầu HS lấy các ví dụ về mô ở thực vật, động vật, người.

→ Một số loại mô ở người: mô cơ, mô liên kết, mô biểu bì, …Một số loại mô ở thực vật: mô mạch gỗ, mô mạch rây, mô biểu bì, …

Quan sát hình và trả lời câu hỏi từ 1 đến 3.

  1. Hãy cho biết mối quan hệ từ tế bào đến mô.

Tế bào là đơn vị cấu tạo nên mô.

  1. Nhận xét về hình dạng và cấu tạo tế bào hình thành nên mỗi loại mô.

Các tê’ bào cấu tạo nên một loại mô có hình dạng và cấu tạo giống nhau.

  1. Hãy dự đoán chức năng của các tế bào trong một mô.

Các tê’ bào trong một mô cùng thực hiện một chức năng nhất định.

Luyện tập

* Cơ thể người được cấu tạo từ những loại mô nào? Cho ví dụ.

  • Mô cơ, mô thần kinh, mô liên kết, mô biểu bì,…
  • Chuyển giao nhiệm vụ học tập 3: Tìm hiểu nhận biết cơ quan được tạo thành từ mô

GV có thể cho HS chơi trò chơi Ai nhanh hơn? (mỗi nhóm viết ra bảng phụ các cơ quan trong cơ thể, các thành viên trong nhóm hỗ trợ nhau để viết ra được càng nhiều cơ quan càng tốt).

– Giới thiệu, phân tích Hình 23.5 và Hình 23.6, yêu cầu HS nhận xét:

     + Vị trí, chức năng của một số cơ quan ở cơ thể người.

     + Vị trí, vai trò của một số cơ quan ở thực vật.

     – GV có thể hướng dẫn HS dựa vào các đặc điểm như trên để hoàn thành bảng theo mẫu sau:

Cơ thể sinh vật Cơ quan Chức năng
Thực vật
Động vật

     HS có thể đưa ra nhiều ví dụ, GV phân tích và giải thích cho HS hiểu cơ quan có thể được cấu tạo từ hai hay nhiều mô, có vai trò thực hiện một hoạt động sống nhất định của cơ thể. GV có thể mở rộng thêm kiến thức về mối quan hệ giữa các cơ quan trong cùng một cơ thể để đảm bảo sự thống nhất trong cơ thể hoặc cấu tạo mỗi cơ quan đều phù hợp với chức năng của chúng.

Luyện tập

* Hãy kể tên một số cơ quan trong cơ thể người và cho biết tim được cấu tạo từ những loại mô nào?

– Các cơ quan ở người: dạ dày, ruột, gan, tim, phổi, mắt, mũi, miệng,…

– Tìm được cấu tạo từ: mô cơ tim, mô liên kết, mô thần kinh,…

  • Chuyển giao nhiệm vụ học tập 4: Tìm hiểu nhận biết từ cơ quan được tạo thành hệ cơ quan

– HS đọc SGK để nêu khái niệm hệ cơ quan và nêu tên một số hệ cơ quan ở cơ thể người.

– GV chia lớp 4 nhóm thảo luận các nội dung, sử dụng Hình 23.7 GV đặt câu hỏi:

+ Chức năng của hệ hô hấp là gì?

+ Hệ hô hấp gồm những cơ quan nào?

+ Nhiệm vụ riêng của mỗi cơ quan đó là gì? Cần có các hành động gì để bảo vệ hệ cơ quan này?

     – HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm tìm hiểu về một hệ cơ quan ở cơ thể người.

     – Yêu cầu HS quan sát Hình 23.8, nêu tên hệ cơ quan chính ở thực vật và kể tên các cơ quan trong mỗi hệ cơ quan đó.

Dự kiến

Ví dụ về hệ tiêu hoá gồm một số cơ quan: miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, gan, tuỵ, hậu môn.

     – Miệng: là nơi thức ăn được cắt, xé, nghiền nhờ răng.

     – Thực quản: làm nhiệm vụ đưa thức ăn xuống dạ dày.

     – Dạ dày: tiêu hoá cơ học (co bóp, nghiền thức ăn) và hoá học (chuyền hoá thức ăn nhờ enzyme).

     – Ruột non: tiêu hoá hoàn toàn thức ăn nhờ enzyme.

     – Ruột già: tiêu hoá nốt thức ăn, hấp thụ nước, chất dinh dưỡng và khoáng chất. Thải các chất bã đến hậu môn.

Thông qua thảo luận trả lời các câu hỏi trên, GV hướng dẫn để HS rút ra kết luận về mối quan hệ giữa mô và cơ quan.

Nội dung ghi bài

– Cơ thể đa bào được cấu tạo từ nhiều tế bào thực hiện các chức năng khác nhau. Các tế bào phối hợp qua một số cấp tổ chức (tế bào à mô à cơ quan à hệ cơ quan) để tạo thành cơ thể.

–  Mô gồm nhiều tế bào có cấu tạo giống nhau và cùng thực hiện một chức năng. Cơ quan được cấu tạo từ hai hay nhiều mô, cùng thực hiện một hoạt động sống. Hệ cơ quan gồm một nhóm các cơ quan cùng thực hiện một quá trình sống. Các hệ cơ quan phối hợp với nhau thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển cùa cơ thề.

Vận dụng

Câu 1. Liệt kê các cấp tổ chức trong cơ thể sinh vật đa bào và chức năng của mỗi cấp tổ chức đó.

     Câu 2. Sắp xếp các ví dụ sau vào các cấp tổ chức của cơ thể cho phù hợp: mô biểu bì, tim, dạ dày, mô cơ tim, tế bào thần kinh, thận, hệ hô hấp, tế bào biểu bì, tai, mũi, hoa, hệ tuần hoàn, tế bào lông hút (GV nên tìm hình ảnh minh hoạ các ví dụ trên để câu hỏi sinh động hơn).

     Câu 3. Phân tích vai trò của việc cung cấp nước đầy đủ hằng ngày đối với cây trồng. Các cơ quan nào liên quan đến quá trình đó? Để cây sinh trưởng, phát triển tốt, cho năng suất cao thì em cần chăm sóc cây như thế nào? (VD)

Đánh giá

HS hoàn thành các câu hỏi: Câu 1 (Biết), câu 2 (Hiểu), câu 3 (Vận dụng)

  1. Phương án đánh giá:
  • GV sử dụng THANG ĐO MỨC ĐỘ để đánh giá HS
Nội dung đánh giá Mức 1 (5đ) Mức 2 ( 7đ) Mức 3 (10đ) Điểm
Trả lời câu hỏi Trả lời được khoảng 50% các ý đúng Trả lời được dưới 90% các ý đúng  Trả lời đúng 90-100% câu hỏi. Tìm được thêm ví dụ minh hoạ
Đóng góp ý kiến Chỉ nghe ý kiến Có ý kiến Có nhiều ý kiến, ý tưởng
Tiếp thu, trao đổi ý kiến, hỗ trợ bạn cùng nhóm Lắng nghe Có lắng nghe, phản hồi Lắng nghe ý kiến các thành viên khác, phản hồi và tiếp thu ý kiến có hiệu quả

 

 

 

BÀI 21. THỰC HÀNH QUAN SÁT SINH VẬT

  1. Mục tiêu hoạt động:
  • 2.5 Quan sát và vẽ được một số cơ thể đơn bào
  • 2.5 Quan sát và mô tả được các cơ quan cấu tạo thực vật
  • 2.5 Quan sát mô hình và mô tả được cấu tạo cơ thể người
  1. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

– Thuyết trình nêu vấn đề kết hợp hỏi – đáp;

– Phương pháp thí nghiệm;

– Phương pháp trực quan;

– Dạy học hợp tác.

  1. Chuẩn bị

   Thiết bị, dụng cụ và mẫu vật (SGK).

– Lưu ý: Mẫu vật GV có thể cung cấp cho HS hoặc yêu cầu HS chuẩn bị. Yêu cầu cho mẫu vật:

+ Mẫu nước ao (hồ); nên chuẩn bị từ 2 đến 3 mẫu ở các ao (hồ) khác nhau.

+ Tranh, ảnh màu vẽ cấu tạo các hệ cơ quan của người (hoặc mô hình nếu có).

+ 2 đến 3 đối tượng cây trống gần gũi, gồm cả cây có hoa và quả (Ví dụ: cây hành, cây ớt, cây hoa hồng,…).

  1. Tổ chức hoạt động:
  • Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1: Làm tiêu bản và quan sát cơ thể đơn bào trong nước ao (hồ)

Giáo viên sử dụng phương pháp: dạy học trực quan (mẫu vật, mô hình), kĩ thuật: KWL

Chia lớp thành 4 nhóm.

Quan sát cơ thể đơn bào

Bước 1: GV chuẩn bị đầy đủ dụng cụ thực hành và hướng dẫn học sinh cách làm tiêu bản trong thí nghiệm quan sát cơ thể đơn bào cho học sinh quan sát hoặc sự dụng bộ tranh tiêu

Bước 2: Tạo bảng KWL trên bảng lớn và yêu cầu mỗi nhóm có 1 bảng KWL.

K W L

Bước 3: Giáo viên yêu cầu học sinh điền những đều đã biết về cơ thể đơn bào vào cột K.

Bước 4: Giáo viên yêu cầu học sinh suy nghĩ và viết vào cột W những điều muốn tìm hiểu (Em muốn tìm hiểu thêm đều gì về cơ thể đơn bào).

Bước 5: Giáo viên yêu cầu học sinh làm thí nghiệm và tự trả lời câu hỏi vào cột L.

Bước 6: Giáo viên yêu cầu học sinh so sánh những đều đã ghi tại cột K và cột W để kiểm chứng tính chính xác của cột K, mức độ đáp ứng nhu cầu của những đều muốn biết (cột W ban đầu).

Dự kiến

Bảng KWL trong quan sát cơ thể đơn bào

K W L
Sinh vật có cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào

Cơ thể đơn bào là cơ thể được cấu tạo từ 1 tế bào. Tế bào đó thực hiện được chức năng của cơ thể sống.

Cơ thể đa bào là cơ thể được cấu tạo từ nhiều tế bào thực hiện các chức năng khác nhau của cơ thể.

Trong môi trường tự nhiên (giọt nước ao, hồ) có những sinh vật nhỏ bé nào không thể quan sát được bằng mắt thường? Bằng cách nào quan sát được những sinh vật có kích thước nhỏ bé?

Cấu tạo cơ thể sinh vật đó như thế nào?

– Trùng roi, trùng biến hình, trùng giày…..

– Để quan sát được chúng ta phải làm tiêu bản và xem dưới kính hiển vi.

Cấu tạo cơ thể các sinh vật quan sát dưới kính hiển vi:

Trùng roi cơ thể chỉ gồ 1 tế bào và tế bào đó thực hiện các chức năng của cơ thể sống, có khả năng di chuyển, di chuyển nhờ roi.

 

  • Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2: Quan sát mô hình hoặc tranh, ảnh cấu tạo một số hệ cơ quan của cơ thể người.

 Giáo viên sử dụng phương pháp: dạy học trực quan (mô hình), kĩ thuật: công não – động não

Các nhóm tiếp tục chuyển sang hoạt động học tập mới ‘quan sát mô hình cấu tạo cơ thể người’

Bước 1: Nhóm trưởng điều phối quá trình ‘quan sát mô hình cấu tạo cơ thể người’

+ Đặt mô hình vào vị trí thích hợp.

+ Quan sát tổng thể các thành phần cấu tạo ngoài của cơ thể người.

+ Quan sát cấu tạo hệ cơ quan bằng cách tháo dần các bộ phận của mô hình.

+ Lắp mô hình về dạng ban đầu.

Bước 2: Mỗi thành viên trong nhóm quan sát và tháo lắp mô hình theo sự hướng dẫn của giáo viên.

Bước 3: Kết thúc quan sát, giáo viên nhận xét, đánh giá.

Bước 4: Các nhóm viết và nộp báo cáo ‘quan sát sinh vật’ theo mẫu.

Chuyển giao nhiệm vụ học tập 3: Quan sát cơ quan thực vật

Giáo viên sử dụng phương pháp: dạy học trực quan (mẫu vật), kĩ thuật: công não – động não

Các nhóm tiếp tục chuyển sang hoạt động học tập mới ‘quan sát cơ quan cây xanh’

Cây hành lá (hành ta) Cây ớt

Bước 1: Nhóm trưởng điều phối quá trình ‘quan sát cơ quan cây xanh’, thư kí ghi nhận các ý kiến của nhóm.

Bước 2: Mỗi thành viên quan sát cây xanh và đưa ra ý kiến của cá nhân về việc quan sát cơ quan cây xanh.

Bước 3: Kết thúc thảo luận, các nhóm chốt các ý kiến và thư kí trình bày.

Bước 4: Đánh giá.

Chuyển giao nhiệm vụ học tập 4:  Báo cáo kết quả thực hành

HS hoàn thành phần thu hoạch như yêu cầu ở mục III SGK

GV tổng kết, nhận xét vế kết quả, tinh thần, thái độ làm việc của các nhóm và yêu cầu HS nộp lại bản thu hoạch.

 

BÁO CÁO: KẾT QUẢ QUAN SÁT SINH VẬT

Tiết:    Thứ     Ngày   Tháng…. Năm ….

Nhóm:…………Lớp:………..

1. Kết quả quan sát cơ thể đơn bào

a) Dựa vào kết quả quan sát tiêu bản sinh vật trong nước ao (hồ), em hãy hoàn thành bảng thu hoạch theo mẫu sau:

Tên sinh vật quan sát được Vẽ hình
? ?
? ?
b) Kể tên các cơ thể đơn bào có khả năng quang hợp mà em quan sát thấy. Dấu hiệu nhận biết chúng là gì?

2. Dựa vào kết quả quan sát mô hình hoặc tranh, ảnh một số hệ cơ quan trong cơ thể người, hoàn thành bàng theo mẫu sau:

 

 

Đặc điểm

 

Hệ cơ quan

Các cơ quan cấu tạo Vị trí trên cơ thể
Hệ tiêu hoá ? ?
Hệ tuần hoàn ? ?
Hệ thần kinh ? ?
3. Từ kết quả quan sát các cơ quan của một số cây, hoàn thành bảng theo mẫu sau:

Tên cây Cơ quan quan sát được Mô tả
? ? ?
? ? ?

Dự kiến

  1. Kết quả quan sát cơ thể đơn bào

Đây là câu hỏi kết quả quan sát thực tế của HS, do đó HS cần dựa vào kết quả quan sát của nhóm mình để trả lời, GV có thể hỗ trợ HS nêu tên các sinh vật quan sát được bằng kính hiển vi mà HS chưa biết tên.

  1. Quan sát tranh về các hệ cơ quan trong cơ thể người và hoàn thành bảng như gợi ý dưới đây. (B)
Đặc điểm

Hệ cơ quan

Cơ quan cấu tạo Vị trí trên cơ thể
Hệ tiêu hoá Miệng, ống tiêu hoá (thực quản, dạ dày, ruột, trực tràng, hậu môn) và tuyến tiêu hoá (gan, tuy, túi mật). Kéo dài từ phần đầu qua khoang ngực và khoang bụng (phần thân).
Hệ tuần hoàn Tim, mạch máu, máu (hệ mạch). Tim nằm ở khoang ngực, hệ mạch chạy khắp cơ thể.
Hệ thần kinh Não, tuỷ sống và các dây thẩn kinh. Não nằm ở phần đầu, tuỷ sống chạy dọc bên trong xương sống, còn các dây thần kinh phân bố khắp cơ thể.
  1. Quan sát các cơ quan của một số cây mẫu và hoàn thành bảng theo gợi ý dưới đây. (B)
Tên cây Cơ quan quan sát được Mô tả
Cây hành lá

(hành ta)

– Rễ – Rễ dạng chùm, gồm nhiều rễ nhỏ màu trắng.
– Thân – Thân: ngắn, phần cứng nối giữa rễ và phần bẹ lá.
– Lá –  Lá: hình ống màu xanh với phán bẹ màu trắng xếp chóng lên nhau.
Cây ớt – Rễ – Rễ: dạng rễ cọc, có một rễ cái và nhiều rễ con.
– Thân -Thân: phân dưới cứng (hoá gỗ), phân nhánh nhiều.
– Lá – Lá: đơn, mọc so le, thuôn dài, đầu nhọn.
– Hoa – Hoa: màu trắng, mọc riêng lẻ ở kẽ lá.
– Quả – Quả: thon, nhọn đầu, có thể có nhiêu màu như đỏ, vàng,…

 

  1. Phương án đánh giá:

BẢNG KIỂM ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HÀNH THÍ NGHIỆM

(DÀNH CHO HỌC SINH)

Các tiêu chí Không
Hoạt động 1    
Chuẩn bị mẫu vật: mẫu nước ao hồ, nước đọng lâu ngày, mẫu nuôi cấy
Thực hiện được theo các bước hướng dẫn
Có sự hợp tác giữa các thành viên trong nhóm
Vẽ được hình cơ thể đơn bào đã quan sát
Hoạt động 2
Chuẩn bị mẫu vật: cây cà rốt, cây hành tây, cây lạc, cây quất,…
Thực hiện được theo các bước hướng dẫn
Có sự hợp tác giữa các thành viên trong nhóm
Nhận dạng được các bộ phận của cây xanh

 

RUBRIC ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN THÍ NGHIỆM ( DÀNH CHO GIÁO VIÊN)

Tiêu chí Mức độ biểu hiện Điểm
Mức 1

( 8 – 10 )

Mức 2

(5 – 7)

Mức 3

(<5)

Chuẩn bị mẫu vật Chuẩn bị đầy đủ các nguyên vật liệu, dụng cụ thực hành thí nghiệm Chuẩn bị được hầu hết các nguyên vật liệu, dụng cụ thực hành thí nghiệm Không chuẩn bị hoặc có chuẩn bị nhưng còn thiếu nhiều nguyên vật liệu, dụng cụ thực hành thí nghiệm
Thực hiện được theo các bước hướng dẫn Thực hiện chính xác và nhanh toàn bộ các bước trong quy trình thí nghiệm Thực hiện đúng phần lớn các bước trong quy trình thí nghiệm Không thực hiện được hoặc thực hiện không đúng nhiều bước trong quy trình thí nghiệm
Có sự hợp tác giữa các thành viên trong nhóm Tất cả thành viên trong nhóm có sự trao đổi, thống nhất với nhau, giúp đỡ lẫn nhau khi thực hành. Các thành viên trong nhóm chưa có sự thống nhất, chưa giúp đỡ lẫn nhau khi thực hành. Các thành viên trong nhóm chưa có sự thống nhất, chưa giúp đỡ nhau thực hành, còn học sinh chỉ quan sát mà không thực hiện.
Làm được sản phẩm  – Làm được tiêu bản theo đúng các bước thí nghiệm, vẽ lại được cơ thể đang quan sát một cách chính xác

– Nhận dạng đủ các cơ quan, hệ cơ quan của cây xanh

– Nhận dạng đủ các cơ quan, hệ cơ quan của cơ thể người

– Làm được tiêu bản các bước thí nghiệm, chưa vẽ lại được cơ thể đang quan sát một cách chính xác

– Nhận dạng được 2/3 các cơ quan, hệ cơ quan của cây xanh

– Nhận dạng 2/3 các cơ quan, hệ cơ quan của cơ thể người

– Làm tiêu bản các bước thí nghiệm nhưng chưa quan sát được, chưa vẽ lại được cơ thể đang quan sát

– Nhận dạng 1/3 các cơ quan, hệ cơ quan của cây xanh

– Nhận dạng 1/3 các cơ quan, hệ cơ quan của cơ thể người

Tổng điểm

 

 

 

 

 

 

 

 

ÔN TẬP CHỦ Đ 7 (1 tiết)

  1. Mục tiêu hoạt động:

-Nhận thức khoa học tự nhiên: Hệ thống hoá được kiến thức về cơ thể đơn bào và cơthể đa bào, thông qua đó chứng minh mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ tế bào;

  1. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

– Phương pháp trò chơi;

– Kĩ thuật sơ đổ tư duy.

  1. Chuẩn bị
  • Bảng KWL.
  • Mẫu vật: mẫu vật tự nhiên, bộ ảnh thực vật, mô hình lắp ráp cơ thể người.
  • Dụng cụ: Kính hiển vi, lam kính, lame, pipette, giấy thấm, bông, giấy bìa, kim chỉ, keo dán.
  1. Tổ chức hoạt động:

Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1: Hệ thống hoá kiến thức

Nhiệm vụ: GV định hướng cho HS hệ thống hoá được kiến thức về cơ thể đơn bào, đa bào và mối quan hệ từ tế bào đến cơ thể.

Tổ chức dạy học: GV hướng dẫn HS tham gia một số trò chơi do GV thiết kế có tính trò chơi Chiếc nón kì diệu  về chủ đề Hiểu biết của em về cơ thể sinh vật.

Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2:  Hướng dẫn giải bài tập

–  GV sử dụng phương pháp dạy học bài tập, định hướng cho HS giải quyết một số bài tập phát triển năng lực khoa học tự nhiên cho cả chủ đề.

–  GV gợi ý, định hướng, tổ chức cho HS hoạt động nhóm hoặc động não cá nhân để làm bài tập vận dụng của chủ đề trong SGK, đồng thời phát triển phẩm chất, năng lực của HS.

Một số bài tập gợi ý:

Bài tập trắc nghiệm

  1. Sinh vật nào dưới đây là đơn bào?
  2. Người. Cây chuối.               C. Cây hoa hướng dương.               D. Tảo lục.
  3. Cáp tồ chức nào dưới đây có ờ mọi cơ thể sống?
  4. Tế bào.   Cơ quan.                C. Mô.                                              D. Hệ cơ quan.
  5. Ở cơ thể đa bào, một nhóm các cơ ! quan phối hợp hoạt động cùng thực hiện một quá trình sống tạo nên cấp I tổ chức nào dưới đây?
  6. Mô. B. Hệ cơ quan. C. Tế bào.                                          D. Cơ thể.
  7. Đối tượng nào dưới đây là cơ thể I sinh vật?
  8. Cái chổi. B. Miếng thịt. C. Con ruồi.                                     D. Cây nến
  9. ở người: tim, gan và tai là ví dụ cho I cấp tổ chức nào của cơ thể?
  10. Tế bào. B. Mô. C. Cơ quan.                                     D. Hệ cơ quan.
  11. Cấu tạo cơ thể cây cà chua gồm các: hệ cơ quan nào dưới đây?
  12. Hệ hô hấp và hệ tuần hoàn. B. Hệ rễ và hệ chồi.
  13. C. Hệ tiêu hoá và hệ bài tiêt. Hệ tuần hoàn và hệ vận động.

Bài tập tự luận

  1. Tổ chức cơ thể đơn bào và đa bào khác nhau ở điểm nào?
  2. Cho các từ/ cụm từ: hệ cơ quan, mô liên kết, cơ quan, mô, tế bào, mô thần kinh. Hãy chọn các từ/ cụm từ phù hợp để hoàn thiện đoạn thông tin sau:

Ở cơ thể đa bào, (1) … phối hợp với nhau tạo thành các mô, cơ quan, hệ cơ quan. (2) … là tập hợp các tế bào giống nhau cùng phối hợp thực hiện chức năng nhất định. Chẳng hạn, bộ não của bạn chủ yếu được tạo thành từ (3) …, gồm các tế bào thần kinh. Bộ não là một (4) … được hình thành từ các loại mô khác nhau và hoạt động cùng nhau như mô thần kinh, mô bì, (5) …. Bộ não là một phẩn của hệ thần kinh, điều khiển các hoạt động của cơ thể. Vì vậy, (6) … gồm nhiều cơ quan làm việc cùng nhau để thực hiện chức năng nhất định của cơ thể sống.

  1. Nêu mối quan hệ giữa các cấp độ tồ chức trong cơ thể đa bào.
  2. Mô tả thành phần chính cấu tạo cơ thể người. Hãy kể tên cơ quan thuộc hệ tuần hoàn của cơ thể người.

Dự kiến

  1. 1. Cơ thể đơn bào có cấu tạo cơ thể chỉ gồm một tế bào nhân sơ hoặc nhân thực, có thể thực hiện được các chức năng sống. Cơ thể đa bào có cấu tạo cơ thể gồm nhiều tế bào nhân thực, các tế bào phối hợp thực hiện các chức năng sống của cơ thể.
  2. 2. (1) tế bào, (2) mô, (3) mô thẩn kinh, (4) cơ quan, (5) mô liên kết, (6) hệ cơ quan.
  3. Tế bào → mô → cơ quan → hệ cơ quan → cơ thể.
  4. Các thành phần chính cấu tạo cơ thể người: đầu, mình, tứ chi (tay, chân);

– Các cơ quan thuộc hệ tuần hoàn: tim, mạch máu.

  1. Đánh giá kết quả hoạt động

– Câu hỏi trong phiếu học tập, thang đo.

Thang đo về hoạt động nhóm.

Nội dung quan sát Hoàn toàn đồng ý Đồng ý Phân vân Không đồng ý Hoàn toàn không đồng ý
Thảo luận sôi nổi
Các HS trong nhóm đều tham gia hoạt động
Kết quả sản phẩm tốt

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *