Giáo án POWERPOINT Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức còn gọi là bài giảng điện tử, giáo án điện tử, giáo án trình chiếu. Giáo án Khoa học tự nhiên 6 bản Powerpoint Kết nối tri thức được Tài Liệu KHTN biên soạn dựa theo công văn mới nhất với nhiều phong cách khác nhau, hiện đại, tinh tế và đẹp mắt tạo sự thích thú cho học sinh.
MỘT SỐ TÀI LIỆU QUAN TÂM KHÁC
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ
XEM VIDEO VỀ MẪU GIÁO ÁN POWERPOINT KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6 SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC VÀ CUỘC SỐNG
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
KHTN LỚP 6
TÊN CHỦ ĐỀ: TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI
NỘI DUNG: CHUYỂN ĐỘNG NHÌN THẤY CỦA MẶT TRỜI VÀ MẶT TRĂNG – HỆ MẶT TRỜI VÀ NGÂN HÀ
(Thời lượng: 10 tiết)
- MỤC TIÊU DẠY HỌC
Phẩm chất, năng lực | YÊU CẦU CẦN ĐẠT | (STT) của YCCĐ và dạng mã hóa của YCCĐ | |
(STT) | Dạng
Mã hoá |
||
1. Năng lực KHTN | |||
Nhận thức khoa học tự nhiên | Nêu được chuyển động nhìn thấy hằng ngày của Mặt Trời | (1) | 1.KHTN.1.1 |
Nhận biết được các hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng | (2) | 2.KHTN.1.1 | |
Nêu được Mặt Trời và các sao là các thiên thể phát sáng, các hành tinh và sao chổi phản xạ ánh sáng mặt trời; Chỉ ra được hệ Mặt Trời là một phần nhỏ của Ngân Hà | (3) | 3.KHTN.1.1 | |
Giải thích được các hình dạng của mặt trăng. | (4) | 4.KHTN.1.6 | |
Tìm hiểu tự nhiên | Giải thích được chuyển động nhìn thấy của Mặt Trời và hiện tượng từ Trái Đất thấy được Mặt Trời mọc và lặn hằng ngày | (5) | 5.KHTN.2.1 |
Hiểu được Mặt Trăng phản xạ ánh sáng mặt trời và khái niệm hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng | (6) | 6.KHTN.2.1 | |
Tìm hiểu được cấu trúc hệ Mặt Trời, một số đặc trưng của các hành tinh trong hệ Mặt Trời và cấu trúc Ngân Hà | 7) | 7.KHTN.2.2 | |
Thực hiện được các yêu cầu khi thực hành với mô hình Trái Đất và Mặt Trời. | (8) | 8.KHTN.3.1 | |
Giải thích được các hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng và thiết kế được mô hình thực tế để giải thích được một số hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng trong Tuần Trăng. | (9) | 9.KHTN.3.1 | |
Giải thích và phân biệt được ánh sáng từ các ngôi sao và các hành tinh chiếu tới Trái Đất. | (10) | 10.KHTN.3.2 | |
2. Năng lực chung | |||
Tự chủ tự học | Chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ được giao và hỗ trợ bạn học trong hoạt động nhóm. | (11) | 11.TC.1.1 |
Giao tiếp và hợp tác | Biết sử dụng các thuật ngữ chuyên môn để trình bày, báo cáo kết quả. | (12) | 12.GTHT.1.1 |
Giải quyết vấn đề | Xác định và làm rõ thông tin, ý tưởng mới; biết phân tích, tóm tắt những thông tin liên quan từ nhiều nguồn khác nhau. | (13) | 13.GQ.1.1 |
Xác định được và biết tìm hiểu các thông tin liên quan đến vấn đề; đề xuất được giải pháp giải quyết vấn đề. | (14) | 14.GQ.1.1 | |
3. Phẩm chất chủ yếu | |||
Trung thực | Có ý thức báo cáo các kết quả đã thu thập chính xác, khách quan | (15) | 15.TT.1.1 |
Trách nhiệm | Tự giác hoàn thành công việc thu thập các dữ liệu bản thân được phân công, phối hợp với thành viên trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. | (16) | 16.TN 1.1 |
- THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Hoạt động học | Giáo viên | Học sinh |
Hoạt động 1. Đặt vấn đề – Tìm hiểu chuyển động nhìn thấy của mặt trời(45 phút) | – Hình ảnh bầu trời về đêm và các ngôi sao
– Clip về Hệ Mặt trời và vũ trụ – Clip về chuyển động của mặt trời và mặt trăng quanh Trái Đất – Quả địa cầu, bóng đèn |
Phiếu học tập |
Hoạt động 2. phân biệt các thiên thể (45 phút) | Mô hình H43.2, H43.3 | Quan sát
Phiếu học tập… Phiếu học tập |
Hoạt động 3. Tìm hiểu ánh sáng và hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng (45 phút) | – Video clip
– Tranh |
Thước kẻ, bút…
Phiếu học tập |
Hoạt động 4. Giải thích các hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng (45phút) | Hình ảnh, video clip | Bút bi có lò xo, miếng mút xốp, phiếu học tập |
Hoạt động 5. Tìm hiểu hệ Mặt Trời (90 phút) | Video hướng dẫn
Tranh |
Phiếu học tập
Bảng kiểm |
Hoạt động 6. Tìm hiểu tám hành tinh trong hệ mặt trời (45 phút) | Hệ thống câu hỏi
Tranh |
Phiếu học tập |
Hoạt động 7. Tìm hiểu Ngân Hà (45 phút) | Hình ảnh, video clip | |
Hoạt động 8. Hệ Mặt Trời trong Ngân Hà | Hình ảnh, video clip | |
Hoạt động 9. Ôn tập chương 11 (45 phút) | Sơ đồ tư duy | Phiếu học tập |
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động học | Mục tiêu | Nội dung dạy học trọng tâm | PP, KTDH chủ đạo | Phương án đánh giá | |
Phương pháp | Công cụ | ||||
Hoạt động 1. (45phút) | 1.KHTN.1.1
11.TC.1.1 12.GTHT.1.1 |
Nêu được chuyển động nhìn thấy hằng ngày của Mặt Trời
– Trình bày được những kiến thức liên quan đến hệ mặt trời – Giải thích được chuyển động nhìn thấy của Mặt Trời và hiện tượng từ Trái Đất thấy được Mặt Trời mọc và lặn hằng ngày |
PP trực quan, đàm thoại – gợi mở | Quan sát | |
Hoạt động 2: (45 phút) | 5.KHTN.2.1
11.TC.1.1 12.GTHT.1.1 |
– Định nghĩa được thiên thể là tên gọi chung các vật thể tự nhiên tồn tại trong không gian vũ trụ.
– Phân loại được các thiên thể gồm: sao, hành tinh, vệ tinh. |
PP: Gợi mở. Nêu và giải quyết vấn đề
KT: Khăn trải bàn, hình thức làm việc nhóm |
Hỏi đáp
Viết |
Thang đo
Bài tập thực tiễn Rubric |
Hoạt động 3: (90 phút) | 2.KHTN.1.1
4.KHTN.1.6 6.KHTN.2.1 10.KHTN.3.2 |
– Nhận biết được các hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng
– Hiểu được Mặt Trăng phản xạ ánh sáng mặt trời và khái niệm hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng – Giải thích được các hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng |
PP: dạy học dựa trên dự án, kĩ thuật các mảnh ghép, hình thức làm việc nhóm | Quan sát, viết
|
Thang đo
Bài tập thực tiễn Rubric |
Hoạt động 4: (45 phút) | 8.KHTN.3.1
9.KHTN.3.1 11.TC.1.1 16.TN 1.1 |
– Giải thích các hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng
– Cách nhận biết về trăng khuyết và trăng tròn. |
PPDH Dạy học giải quyết vấn đề
KT: Động não. |
Quan sát,
Hỏi đáp Viết |
Thang đo 1,
Bảng kiểm 1 |
Hoạt động 5: (45 phút) | 7.KHTN 1.2
21.PC.TT.1 |
– Tìm hiểu được cấu trúc hệ Mặt Trời | PPDH: trực quan
KTDH: Công não, làm việc nhóm |
Hỏi đáp
Viết |
Câu hỏi, thang đo
Bài tập thực tiễn |
Hoạt động 6: (15 phút) | 7.KHTN 1.2
21.PC.TT.1 |
–Tìm hiểu các đặc trưng của tám hành tinh trong hệ Mặt Trời | PPDH: trực quan
KTDH: Mảnh ghép, hình thức làm việc nhóm |
Hỏi đáp
Viết |
Câu hỏi, thang đo
Bài tập thực tiễn |
Hoạt động 7: (45 phút) | 3.KHTN.1.1
21.PC.TT.1 |
-Tìm hiểu khái niệm Ngân Hà | PPDH:
+ Dạy học giải quyết vấn đề. KTDH: động não, bản đồ tư duy |
Quan sát,
Hỏi đáp Viết |
Câu hỏi, Rubric |
Hoạt động 8: (90 phút) | 15.KH3.1 | Vị trí và chuyển động của Hệ Mặt Trời trong Ngân Hà. | |||
Hoạt động 9. (45 phút) | 12.GTHT.1.1
13.GQ.1.1 6.TN 1.1 |
Bài tập trắc nghiệm củng cố
Bài tập thực tiễn |
PPDH: Sơ đồ tư duy.Thảo luận nhóm | Hỏi đáp
Viết |
Phiếu học tập
Câu hỏi, thang đo |
CHƯƠNG X: TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI
BÀI 52: CHUYỂN ĐỘNG NHÌN THẤY CỦA MẶT TRỜI. THIÊN THỂ
Hoạt động 1. Đặt vấn đề – Tìm hiểu chuyển động nhìn thấy của mặt trời (45 phút)
1.Mục tiêu hoạt động
1.KHTN.1.1 11.TC.1.1 12.GTHT.1.1
2.Tổ chức hoạt động:
– Dạy học theo nhóm;
– Dạy học nêu và giải quyết vấn đề thông qua câu hỏi trong SGK;
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1: Tìm hiểu về chuyển động thực và chuyển động nhìn thấy.
– GV giao nhiệm vụ học tập cá nhân, HS trình bày dự đoán chuyển động của các vật xung quanh nếu ta tự quay quanh mình theo chiều từ trái qua phải.
– GV đưa ra câu hỏi để HS phân biệt được chuyển động “thực” và chuyển động “nhìn thấy” trong trường hợp ta tự quay quanh mình.
+ Khi ta tự quay quanh mình, các vật xung quanh cũng chuyển động. Nhưng thực tế các vật xung quanh có chuyển động hay không?
+ Chuyển động của các vật trong trường hợp trên gọi là chuyển động “nhìn thấy”.
+ Chỉ có bản thân ta chuyển động, thì chuyển động của bản thân ta gọi là chuyển động “thực”.
– GV yêu cầu học sinh đưa ra các ví dụ khác về chuyển động “nhìn thấy” và chuyển động “thực”.
– GV yêu cầu HS thực hiện theo cặp đôi và trả lời các câu hỏi TH1, TH2, TH3.
– Phân biệt được chuyển động của các vật trong các trường hợp sau, chuyển động nào là chuyển động “thực”, chuyển động nào là chuyển động “nhìn thấy”.
TH1: Chuyển động của xe ô tô đang chạy và cây bên đường.
TH2: Chuyển động của thuyền đang trôi trên sông và chuyển động của cái cầu.
TH3: Chuyển động của người đang ngồi trên xe máy và chuyển động của các hòn đảo trên biển.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thảo luận cặp đôi, thống nhất đáp án và ghi chép nội dung hoạt động ra giấy.
GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có).
GV nhận xét và chốt nội dung về chuyển động “thực” và chuyển động “nhìn thấy”.
* Báo cáo kết quả và thảo luận:
– HS hoàn thành trả lời câu hỏi, các học sinh khác nhận xét, bổ sung.
– GV nhận xét kết quả thảo luận làm việc của các nhóm
– Sản phẩm dự kiến
– Các vật xung quanh chuyển động từ phải qua trái khi ta tự quay quanh mình.
Chuyển động quay của vật là chuyển động “nhìn thấy”, chuyển động của ta là chuyển động “thực”.
– HS trao đổi nhóm, đáp án có thể là:
TH1: Chuyển động “nhìn thấy” là chuyển động của cây bên đường, chuyển động “thực” là chuyển động của xe ô tô đang chạy.
TH2: Chuyển động “nhìn thấy” là chuyển động của cái cầu, chuyển động “thực” là chuyển động của thuyền đang trôi trên sông.
TH3: Chuyển động “nhìn thấy” là chuyển động của các hòn đảo trên biển, chuyển động “thực” là chuyển động của người đang ngồi trên xe máy.
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2: Tìm hiểu chuyển động nhìn thấy của Mặt Trời
– GV nêu vấn đề để HS phát biểu ý kiến, tranh luận.
– Có đúng là Mặt Trời chuyển động từ Đông sang Tây?
– GV tổ chức hoạt động nhóm cặp đôi cho HS thảo luận các nội dung trong SGK.
– GV chiếu clip giới thiệu về hệ mặt trời, vũ trụ
– Học sinh xem hình ảnh bầu trời và các ngôi sao, clip về mặt trời và vũ trụ.
GV giao nhiệm vụ học tập cá nhân, HS trình bày dự đoán sự mọc và lặn của Mặt Trời nhìn từ Trái Đất sau khi quan sát video.
GV yêu cầu HS dự đoán về sự lí giải chuyển động của Mặt Trời.
https://www.youtube.com/watch?v=p1uH2FZxmyk
https://www.youtube.com/watch?v=qm94yFdCNog
Hình 43.1
GV yêu cầu HS chỉ ra đặc điểm sự chuyển động của Trái Đất. GV yêu cầu HS lý giải lại về chuyển động mọc và lặn của Mặt Trời nhìn từ Trái Đất. |
|
Hình 43.2. Mô phỏng chuyển động tự quay quanh trục của trái đất |
– Học sinh hoàn thành phiếu học tập 1:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 (BẢNG HỎI) | |
Câu hỏi | Trả lời |
Câu 1: Em trình bày được sự mọc và lặn của Mặt Trời khi quan sát bầu trời. | |
Câu 2: Em hãy dự đoán được các trường hợp lí giải về chuyển động mọc và lặn của Mặt Trời | |
Câu 3: Em hãy nêu đặc điểm chuyển động của Trái Đất.
Lí giải chính xác về sự chuyển động mọc và lặn của Mặt Trời. |
|
Câu 4: Mặt Trời lúc nào cũng chiếu sáng Trái Đất. Tại sao trên Trái Đất lại có ngày và đêm liên tiếp? Hãy dùng mô hình quả địa cầu được chiếu sáng bởi ánh sáng Mặt Trời để minh hoạ câu trả lời của em. |
GV yêu cầu HS phân biệt chuyển động của Mặt Trời nhìn từ Trái Đất và chuyển động quay của Trái Đất, chuyển động nào là chuyển động “thực”, chuyển động nào là chuyển động “nhìn thấy”.
GV giao nhiệm vụ học tập theo nhóm đôi, HS trả lời câu hỏi bàn tay số 1 trong SGK.
HS thảo luận cặp đôi, thống nhất đáp án và ghi chép nội dung hoạt động ra giấy.
GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có).
GV nhận xét và chốt nội dung về chuyển sự chuyển động “nhìn thấy” của Mặt Trời, HS ghi chép lại kiến thức và trả lời câu hỏi SGK.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thực hiện bài tập trên Phiếu học tập, sau đó tổng hợp ý kiến
* Báo cáo kết quả và thảo luận:
– HS hoàn thành phiếu học tập, trả lời câu hỏi, các học sinh khác nhận xét, bổ sung.
– GV nhận xét kết quả thảo luận làm việc của các nhóm
– Sản phẩm dự kiến
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 (BẢNG HỎI) | |
Câu hỏi | Trả lời |
Câu 1: Em trình bày được sự mọc và lặn của Mặt Trời khi quan sát bầu trời. | – Vào buổi sáng, Mặt Trời mọc ở hướng Đông, sau đó lặn ở hướng Tây vào buổi chiều. |
Câu 2: Em hãy dự đoán được các trường hợp lí giải về chuyển động mọc và lặn của Mặt Trời | + TH1: Do Trái Đất đứng yên, Mặt Trời và quay quanh Trái Đất.
+ TH2: Mặt Trời đứng yên, Trái Đất quay quanh Mặt Trời. + TH3: Do Mặt Trời đứng yên, Trái Đất quay quanh Mặt Trời và Trái Đất tự quay quanh nó từ Tây sang Đông. |
Câu 3: Em hãy nêu đặc điểm chuyển động của Trái Đất. | – Trái Đất chuyển động quay quanh Mặt Trời và tự chuyển động quay quanh trục của nó từ Tây sang Đông.
– Mặt Trời mọc từ hướng Đông, lặn ở hướng Tây là do Mặt Trời đứng yên, Trái Đất quay quanh Mặt Trời và Trái Đất tự quay quanh trục của nó từ Tây sang Đông. Chuyển động của Mặt Trời nhìn từ Trái Đất là chuyển động “nhìn thấy”, chuyển động quay của Trái Đất là chuyển động “thực”. |
Câu 4: Mặt Trời lúc nào cũng chiếu sáng Trái Đất. Tại sao trên Trái Đất lại có ngày và đêm liên tiếp? Hãy dùng mô hình quả địa cầu được chiếu sáng bởi ánh sáng Mặt Trời để minh hoạ câu trả lời của em. | Do Trái Đất quay quanh Mặt Trời và tự quay quanh trục của nó, nên chỉ có một phần Trái Đất được chiếu sáng, còn phần còn lại thì không được chiếu sáng, phần được chiếu sáng là “ban ngày”, phần không được chiếu sáng là “ban đêm” nên có sự hình thành ngày và đêm liên tiếp trên Trái Đất. |
Thông qua các nội dung thảo luận, GV hướng dẫn HS rút ra kết luận theo gợi ý SGK.
- Sản phẩm học tập
– Sản phẩm phiếu học tập, câu trả lời của học sinh
4.Phương án đánh giá
Gv quan sát và đánh giá bằng thang đo
Nội dung quan sát | Hoàn toàn đồng ý | Đồng ý | Phân vân | Không đồng ý |
Thảo luận sôi nổi | ||||
Các Hs trong nhóm đều tham gia hoạt động | ||||
Kết quả bài làm tốt | ||||
Trình bày kết quả tốt |
Hoạt động 2. Phân biệt các thiên thể. (45 phút)
1.Mục tiêu hoạt động
5.KHTN.2.1 11.TC.1.1 12.GTHT.1.1
Định nghĩa được thiên thể là tên gọi chung các vật thể tự nhiên tồn tại trong không gian vũ trụ.
Phân loại được các thiên thể gồm: sao, hành tinh, vệ tinh.
2.Tổ chức hoạt động:
PP: Gợi mở. Nêu và giải quyết vấn đề
KT: Khăn trải bàn, hình thức làm việc nhóm
* Chuẩn bị: quả địa cầu, bóng đèn, phiếu học tập
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập : Phân biệt các thiên thể.
– GV chia học sinh thành 8 nhóm.
– GV chuẩn bị cho HS các từ khóa và hình ảnh của thiên thể, sao, hành tinh, vệ tinh, sao chổi, chòm sao.
– GV giao nhiệm vụ học tập theo nhóm, HS tiến hành làm sơ đồ tư duy tìm hiểu về thiên thể theo các yêu cầu:
+ Tên chủ đề, khái niệm nằm ở trung tâm: Thiên thể.
+ Vẽ các nhánh chính từ chủ đề trung tâm, trên mỗi nhánh phân biệt các loại thiên thể (bao gồm khái niệm và hình ảnh ví dụ).
+ Trang trí, tô màu sinh động cho sơ đồ tư duy.
– GV đặt câu hỏi các nhóm cùng trao đổi, thảo luận, tìm hiểu:
+ Ngoài sao, các thiên thể khác đều không phát sáng, vậy làm cách nào ta có thể nhìn thấy chúng?
+ Trả lời câu hỏi SGK trang 214.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thực thảo luận thực hiện nhiệm học tập, hoàn thành học tập
* Báo cáo kết quả và thảo luận:
– HS hoàn thành phiếu học tập, trả lời câu hỏi, các học sinh khác nhận xét, bổ sung.
– GV nhận xét kết quả thảo luận làm việc của các nhóm
– Sản phẩm dự kiến
Sơ đồ tư duy gồm các phần:
– Thiên thể là tên gọi chung của các vật thể tự nhiên tồn tại trong không gian vũ trụ.
Các thiên thể gồm: sao, hành tinh, vệ tinh, sao chổi, chòm sao.
+ Sao là thiên thể tự phát sáng, ví dụ Mặt Trời.
+ Hành tinh là thiên thể không tự phát sáng, quay quanh sao. Ví dụ: Trái Đất, sao Hỏa, sao Thủy,…
+ Vệ tinh là thiên thể không tự phát sáng, quay quanh hành tinh. Ví dụ: Mặt Trăng,…
+ Sao chổi là trường hợp đặc biệt. Tuy cũng là tiểu hành tinh những khác các tiểu hành tinh khác ở chỗ được cấu tạo chủ yếu bằng các khối khí đóng băng và bụi vũ trụ, không có dạng hình cầu mà có hình dáng giống cái chổi.
+ Chòm sao là tập hợp các sao mà đường tưởng tượng nối chúng với nhau có dạng hình học xác định.
– Các hành tinh, vệ tinh không phát sáng nhưng ta vẫn nhìn thấy chúng vì chúng được sao chiếu sáng.
– Vệ tinh nhân tạo không phải là thiên thể vì nó không phải vật thể tự nhiên tồn tại trong không gian vũ trụ.
Thông qua các nội dung thảo luận, GV hướng dẫn HS rút ra kết luận theo gợi ý SGK.
Ban ngày chúng ta thấy Mặt Trời mọc ở hướng Đông, lặn ở hướng Tây là do Trái Đất quay quanh trục của nó từ Tây sang Đông.
Sao là thiên thể tự phát sáng, hành tinh là thiên thề không tự phát sáng và chuyền động quanh sao, vệ tinh là thiên thề không tự phát sáng và chuyền động quanh hành tinh.
- Sản phẩm học tập
– Sản phẩm phiếu học tập, câu trả lời của học sinh
Phương án đánh giá
Phương pháp đánh giá Rubric 2:
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ | Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 | Nhóm 4 | |
Tiêu chí 1
Kết quả thảo luận, học tập |
MỨC 1-Chưa tổng hợp, lựa chọn được ý kiến của các thành viên trong nhóm. Chưa viết thành một báo cáo hoàn chỉnh. | ||||
MỨC 2 Tổng hợp, lựa chọn được ý kiến của các thành viên trong nhóm. Viết thành một báo cáo nhưng chưa logic, cách trình bày chưa phù hợp. | |||||
MỨC 3- Tổng hợp, lựa chọn được ý kiến của các thành viên trong nhóm hợp lí, chính xác. Cấu trúc báo cáo logic, cách trình bày phù hợp. | |||||
Tiêu chí 2
Quá trình tham gia hoạt động của HS |
MỨC 1- Ngồi quan sát các bạn làm. | ||||
MỨC 2- Có tham gia nhưng chưa tích cực. | |||||
MỨC 3 – Nhiệt tình, sôi nổi, tích cực. | |||||
Dựa vào các bước đo của HS | MỨC 1- Thao tác chưa chính xác, còn sai sót nhiều. | ||||
MỨC 2-Thao tác chưa chính xác một phần. | |||||
MỨC 3 – Thao tác hoàn toàn chính xác. |
BÀI 53: MẶT TRĂNG
Hoạt động 3. Tìm hiểu mặt trăng và hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng (45 phút)
1.Mục tiêu hoạt động
2.KHTN.1.1 4.KHTN.1.6 6.KHTN.2.1 10.KHTN.3.2
2.Tổ chức hoạt động:
– Dạy học theo nhóm;
– Dạy học nêu và giải quyết vấn đề thông qua câu hỏi trong SGK
KTDH: Động não, KWL
* Chuẩn bị: Máy chiếu, laptop, bút chỉ.
Hình ảnh về Mặt Trăng, sự phản chiếu ánh sáng của Mặt Trăng từ Mặt Trời đến Trái Đất.
Hình ảnh về các hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng.
– Hình ảnh, video về chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1: Tìm hiểu Mặt Trăng
GV tổ chức hoạt động nhóm cặp đôi cho HS thảo luận các nội dung trong SGK.
▲Hình 44.1. Mặt Trăng trên bầu trời đêm ▲ Hình 44.2. Ảnh chụp Mặt Trăng |
▲ Hình 53.1. Quan sát Mặt Trăng từ Trái Đất |
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
– GV giao nhiệm vụ học tập cá nhân, HS trả lời các câu hỏi về:
+ Nêu đặc điểm hình dạng của Mặt Trăng?
+ Nêu đặc điểm chuyển động của Mặt Trăng ngoài vũ trụ?
+ Phân loại Mặt Trăng thuộc nhóm sao, hành tinh hay vệ tinh?
+ Tại sao ta nhìn thấy được Mặt Trăng?
– GV giao nhiệm vụ học tập theo nhóm đôi, trả lời câu hỏi: “Tại sao ta chỉ có thể nhìn thấy một nửa hình dạng của Mặt Trăng?”
– HS thảo luận cặp đôi, thống nhất đáp án và ghi chép nội dung hoạt động ra giấy.
– GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có).
– GV nhận xét và chốt nội dung về Mặt Trăng.
– GV củng cố bằng clip: https://www.youtube.com/watch?v=PvmggnvQg5c
* Báo cáo kết quả và thảo luận:
– HS hoàn thành phiếu học tập, trả lời câu hỏi, các học sinh khác nhận xét, bổ sung.
– GV nhận xét kết quả thảo luận làm việc của các nhóm
– Sản phẩm dự kiến
– Mặt Trăng có dạng hình cầu.
– Mặt Trăng chuyển động xung quanh Trái Đất và Mặt Trăng là một vệ tinh của Trái Đất.
Mặt Trăng không tự phát sáng, ta nhìn thấy Mặt Trăng là do nó phản chiếu ánh sáng Mặt Trời chiếu vào nó.
– Chỉ có một nửa Mặt Trăng được Mặt Trời chiếu sáng, nửa còn lại nằm trong bóng tối nên ta chỉ nhìn thấy một nửa bề mặt của Mặt Trăng.
Thông qua các nội dung thảo luận, GV hướng dẫn HS rút ra kết luận theo gợi ý SGK.
Mặt Trăng không có khả năng tự phát sáng, ánh sáng mà ta nhìn thấy được là do Mặt Trăng phản xạ ánh sáng Mặt Trời.
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2: Tìm hiểu hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng
Học sinh thực hiện nhiệm vụ cá nhân trên phiếu học tập KWL để kiểm tra kiến thức nền của học sinh về đặc điểm sự chuyển động của Mặt Trăng, các hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng và ứng dụng của việc xác định các hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng trong cuộc sống.
– HS quan hình trong SGK về hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng.
– Một HS nói “Ban ngày chúng ta thấy Mặt Trời, còn ban đêm chúng ta thấy Mặt Trăng”. Bạn ấy nói đúng không? Vì sao?
– GV: Đặc điểm sự chuyển động của Mặt Trăng?
– Thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi
Mặt Trăng được xếp vào nhóm sao, hành tinh hay vệ tinh? Mặt Trăng có tự phát sáng không? Tại sao ta có thể nhìn thấy Mặt Trăng? Các hình dạng của Mặt Trăng mà em đã nhìn thấy vào ban đêm? Vì sao chúng ta nhìn thấy Mặt Trăng có hình dạng khác nhau? Ứng dụng của việc xác định các hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng trong cuộc sống?
– GV phát phiếu học tập KWL và yêu cầu học sinh thực hiện cá nhân theo yêu cầu viết trên phiếu.
K (Know)
Điều em đã biết |
W (Want)
Điều em muốn biết |
L (Learn)
Điều em học được |
– GV gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày đáp án, mỗi HS trình bày 1 nội dung trong phiếu, những HS trình bày sau không trùng nội dung với HS trình bày trước. GV liệt kê đáp án của HS trên bảng.
GV tổ chức hoạt động nhóm cho HS thảo luận các nội dung trong SGK. Hoàn thành phiếu học tập sau:
PHIẾU HỌC TẬP | |
Câu hỏi | Trả lời |
Câu 1.Trình bày được khái niệm “pha của Mặt Trăng”. | |
Câu 2. Đặc điểm mối liên hệ giữa pha của Mặt Trăng và thời gian trong một tháng. |
GV yêu cầu HS đọc phần đọc thêm kết hợp với các nội dung thảo luận, GV hướng dẫn HS rút ra kết luận theo gợi ý SGK về pha của Mặt Trăng và nguyên nhân tạo thành pha Mặt Trăng.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
– HS thảo luận nhóm, thống nhất đáp án và ghi chép nội dung hoạt động ra bảng phụ.
– GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có).
– GV trình chiếu hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng trong tuần trăng, nhận xét và chốt nội dung
– GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có).
– GV nhận xét và chốt nội dung về các hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng.
* Báo cáo kết quả và thảo luận:
– HS hoàn thành phiếu học tập, hoàn thành bài tập các học sinh khác nhận xét, bổ sung.
– GV nhận xét kết quả thảo luận làm việc của các nhóm
– Sản phẩm dự kiến
Mặt Trăng có dạng hình cầu.
Mặt Trăng là vệ tinh của Trái Đất.
Mặt Trăng là vật thể không tự phát sáng, ta nhìn thấy Mặt Trăng là do nó được Mặt Trời chiếu sáng.
PHIẾU HỌC TẬP | |
Câu hỏi | Trả lời |
Câu 1.Trình bày được khái niệm “pha của Mặt Trăng”. | Pha của Mặt Trăng là hình dạng Mặt Trăng ta nhìn thấy trên bầu trời thay đổi mỗi ngày. |
Câu 2. Đặc điểm mối liên hệ giữa pha của Mặt Trăng và thời gian trong một tháng. | – Các pha của Mặt Trăng là:
+ Không Trăng (Trăng non): khi nửa tối của Mặt Trăng hướng hoàn toàn về Trái Đất, ta không nhìn thấy Trăng. + Trăng tròn: khi nửa sáng của Mặt Trăng hoàn toàn hướng về Trái Đất, ta nhìn thấy toàn bộ một nửa hình dạng của Mặt Trăng. + Trăng khuyết. + Bán nguyệt. |
- Sản phẩm học tập
– Sản phẩm phiếu học tập, câu trả lời của học sinh
- Phương án đánh giá
*Phương pháp đánh giá qua quan sát
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ | Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 | Nhóm 4 | |
Tiêu chí 1
Kết quả thảo luận, học tập |
MỨC 1: Trình bày chưa được rõ ràng, đầy dủ, chính xác nhiệm vụ nhưng còn lúng túng và dồng thời biết lắng nghe, chia sẻ với các bạn | ||||
MỨC 2: Trình bày rõ ràng, đầy dủ, chính xác nhiệm vụ nhưng còn lúng túng và dồng thời biết lắng nghe, chia sẻ với các bạn | |||||
MỨC 3: Trình bày rõ ràng, đầy dủ, chính xác nhiệm vụ và dồng thời biết lắng nghe, chia sẻ với các bạn | |||||
Tiêu chí 2
Giao tiếp và hợp tác |
MỨC 1: Lắng nghe | ||||
MỨC 2: Có lắng nghe, phản hồi | |||||
MỨC 3: Lắng nghe ý kiến các thành viên khác, phản hồi và tiếp thu ý kiến hiệu quả |
Hoạt động 4. Giải thích các hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng (45phút)
1.Mục tiêu hoạt động
4.KHTN 1.2 10.KH2.1.2 15.KH3.1
2.Tổ chức hoạt động:
PPDH Dạy học giải quyết vấn đề – Dạy học theo nhóm
KT: Động não.;
* Chuẩn bị: clip về mặt trăng, phiếu học tập, tranh
– GV tổ chức hoạt động nhóm cặp đôi cho HS thảo luận các nội dung trong SGK.
– GV chia học sinh thành 8 nhóm.
– GV yêu cầu HS tiến hành thiết kế mô hình quan sát các pha của Mặt Trăng dựa vào hướng dẫn trong SGK.
– GV cho HS thảo luận nhóm và thiết kế mô hình để quan sát được các hình dạng nhìn thấy khác của Mặt Trăng.
GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có).
GV nhận xét, chiếu hình ảnh về chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất và chốt nội dung giải thích sự khác nhau về hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
– HS thảo luận nhóm thống nhất thực hiện phương án làm mô hình
– Tiến hành thực hiện phương án đã lựa chọn từ những vật dụng nhóm đã chuẩn bị.
* Báo cáo kết quả và thảo luận:
– GV gọi ngẫu nhiên hai HS đại diện cho hai nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến (nếu có).
– GV nhận xét, đánh giá; mở rộng thêm hiểu biết của HS thông qua đoạn phim giới thiệu về nhà du hành vũ trụ Neil Amstrong – người đầu tiên đặt chân lên Mặt Trăng.
– GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân phần “Em học được trong giờ học” trên phiếu học tập KWL và trả lời bài tập trong SGK.
- Sản phẩm học tập
Mô hình hoặc tranh vẽ thể hiện hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng trong tuần trăng
- Phương án đánh giá
Bảng kiểm đánh giá kĩ năng giải thích
STT | Tiêu chí | Đạt | Không đạt |
1 | Lựa chọn được nhiệt kế để thực hiện nhiệm vụ. | ||
2 | Giải thích được lý do lựa chọn | ||
3 | Chỉ ra được thao tác sai | ||
4 | Khắc phục được thao tác sai | ||
5 | Thực hiện đầy đủ các bước | ||
6 | Trả lời được câu hỏi GV đặt ra |
Vận dụng
– Vẽ sơ đồ cho thấy vị trí của Mặt Trời, Mặt Trăng và Trái Đất khi ta quan sát thấy bán nguyệt.
– Tìm hiểu vai trò của Mặt Trăng và các pha của Mặt Trăng đối với đời sống.
BÀI 54: HỆ MẶT TRỜI
Hoạt động 6. Tìm hiểu hệ Mặt Trời (90 phút)
1.Mục tiêu hoạt động
7.KHTN 1.2 21.PC.TT.1 21.PC.TT.1
2.Tổ chức hoạt động:
PPDH Dạy học nêu và giải quyết vấn đề
KT: Động não, thảo luận nhóm.
* Chuẩn bị: video giới thiệu hệ ngân hà và hệ mặt trời
– GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm có 1 nhóm trưởng và 1 thư kí.
*Khởi động: GV chiếu video clip giới thiệu dải ngân hà và hệ mặt trời
https://www.youtube.com/watch?v=doq_UgkYaK4
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1: Tìm hiểu hệ Mặt Trời
– GV đặt các câu hỏi:
H1. Hệ Mặt Trời bao gồm những gì?
H2. Hãy kể tên tám hành tinh từ gần nhất đến xa Mặt Trời nhất.
H3. Các hành tinh đứng yên hay chuyển động?
H4: Tính từ Mặt Trời ra thì Trái Đất là hành tinh thứ bao nhiêu trong hệ Mặt Trời?
– GV phát phiếu học tập KWL và yêu cầu học sinh thực hiện cá nhân theo yêu cầu viết trên phiếu.
– GV gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày đáp án, mỗi HS trình bày 1 nội dung trong phiếu, những HS trình bày sau không trùng nội dung với HS trình bày trước. GV liệt kê đáp án của HS trên bảng.
– GV tổ chức hoạt động nhóm cặp đôi cho HS thảo luận các nội dung trong SGK. Hoàn thành phiếu học tập số.
GV nêu thêm: Ngoài các hành tinh, trong hệ Mặt Trời còn có các tiểu hành tinh, sao chổi và các khối bụi thiên thạch. Sau đó GV yêu cẩu HS rút ra kết luận về cấu trúc của hệ Mặt Trời.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 | |
Câu hỏi | Trả lời |
Câu 1:Hãy kể tên các hành tinh, vệ tinh xuất hiện trong hình 54.1. | |
Câu 2: Tính từ Mặt Trời ra thì Trái Đất là hành tinh thứ bao nhiêu trong hệ Mặt Trời? | |
Câu 3: Các hành tinh có chuyển động quanh Mặt Trời không? So sánh chiều chuyển động quanh Mặt Trời của các hành tinh |
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2: Tìm hiểu các đặc trưng của tám hành tinh trong Hệ Mặt Trời
– HS đọc nội dung SGK phần II và kết hợp hoạt động nhóm để hoàn thiện các câu hỏi trong SGK
– Rút ra so sánh về khoảng cách từ các hành tinh khác nhau đến Mặt Trời và so sánh chu kì chuyển động của chúng quanh Mặt Trời.
– Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS đọc SGK và hoạt động nhóm để hoàn thiện Phiếu học tập.
– Thực hiện: HS tìm tòi tài liệu, thảo luận và đi đến thống nhất các kiến thức về tám hành tinh trong Hệ Mặt Trời.
– GV tổ chức hoạt động nhóm cặp đôi cho HS thảo luận các nội dung trong phiếu học tập
PHIẾU HỌC TẬP | |
Xác định cấu trúc của hệ mặt trời | |
1. Hệ Mặt trời có bao nhiêu hành tinh | |
2. Hành tinh nào gần Mặt trời nhất | |
3. Hành tinh nào xa mặt trời nhất | |
4. Tính từ Mặt trời thì Trái Đất là hành tinh thứ bao nhiêu? | |
5. Hành tinh nào gần Trái đất nhất, Nó cách Trái Đất bao nhiêu kilômét? | |
6. Các hành tinh có chuyển động quanh Mặt trời không? | |
7.So sánh chiều chuyển động của Mặt trời quanh các hành tinh. | |
8. Trong hệ Mặt trời, khoảng cách từ các hành tinh tới Mặt trời có bằng nhau không? | |
9. Chu kì chuyển động quanh Mặt trời của các hành tinh có như nhau không? | |
10. Chu kì chuyển động của các hành tinh phụ thuộc vào khỏang cách tới Mặt trời như thế nào? |
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
– Học sinh thực hiện nhiệm vụ cá nhân trên phiếu học tập
– GV quan sát, hỗ trợ
* Báo cáo kết quả và thảo luận:
– GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung
– GV nhận xét và chốt nội dung về sơ lược cấu tạo hệ Mặt Trời; lý do ta quan sát được Mặt Trời, Mặt Trăng, các hành tinh, tiểu hành tinh, sao chổi; khái niệm chu kì quay, đặc điểm chu kì quay của các hành tinh khác nhau trong hệ Mặt Trời và ghi chép lại nội dung chính, đáp án câu hỏi trong SGK.
Hệ Mặt Trời (hay Thái Dương hệ) gồm Mặt Trời ở trung tâm và tám hành tinh quay quanh là Thuỷ tinh, Kim tinh, Trái Đất, Hoả tinh, Mộc tinh, Thổ tinh, Thiên Vương tinh, Hải Vương tinh.
Các hành tinh vừa chuyền động quanh Mặt Trời vừa tự quay quanh trục của nó. Khoảng cách từ các hành tinh đến Mặt Trời là khác nhau, Thuỷ tinh gần Mặt Trời nhất, Hải Vương tinh xa Mặt Trời nhất. |
- Sản phẩm học tập
H1. Hệ Mặt Trời bao gồm Mặt Trời và các thiên thể chuyển động xung quanh Mặt Trời.
H2. Có tám hành tinh trong Hệ Mặt Trời, theo thứ tự từ gần nhất đến xa Mặt Trời nhất là: Thủy tinh, Kim tinh, Trái Đất, Hỏa tinh, Mộc tinh, Thổ tinh, Thiên Vương tinh, Hải Vương tinh.
H3. Các hành tinh vừa chuyển động quanh Mặt Trời vừa tự quay quanh trục của nó với chu kì riêng.
H4: Tính từ Mặt Trời ra thì Trái Đất là hành tinh thứ 3.
PHIẾU HỌC TẬP | |
Xác định cấu trúc của hệ mặt trời | |
1. Hệ Mặt trời có bao nhiêu hành tinh | 8 hành tinh |
2. Hành tinh nào gần Mặt trời nhất | Thuỷ tinh gần Mặt Trời nhất |
3. Hành tinh nào xa mặt trời nhất | Hải Vương tinh xa Mặt Trời nhất. |
4. Tính từ Mặt trời thì Trái Đất là hành tinh thứ bao nhiêu? | Tính từ Mặt Trời ra thì Trái Đất là hành tinh thứ 3 |
5. Hành tinh nào gần Trái đất nhất, Nó cách Trái Đất bao nhiêu kilômét? | – Kim tinh. Cách Trái Đất khoảng 0,28 Au – 42 triệu km. |
6. Các hành tinh có chuyển động quanh Mặt trời không? | Các hành tinh có chuyển động quanh Mặt Trời. |
7.So sánh chiều chuyển động của Mặt trời quanh các hành tinh. | Các hành tinhchuyển động quanh Mặt Trời với cùng một chiều như nhau. |
8. Trong hệ Mặt trời, khoảng cách từ các hành tinh tới Mặt trời có bằng nhau không? | Trong hệ Mặt Trời, khoảng cách từ các hành tinh tới Mặt Trời không bằng nhau. |
9. Chu kì chuyển động quanh Mặt trời của các hành tinh có như nhau không? | Chu kì chuyển động quanh Mặt Trời của các hành tinh không như nhau |
10. Chu kì chuyển động của các hành tinh phụ thuộc vào khỏang cách tới Mặt trời như thế nào? | Hành tinh càng xa Mặt Trời thì chu kì quay quanh Mặt Trời càng lớn. |
– Thông qua các nội dung thảo luận, GV hướng dẫn HS rút ra kết luận theo gợi ý SGK
Hệ Mặt Trời (hay Thái Dương hệ) gồm Mặt Trời ở trung tâm và tám hành tinh quay quanh là Thuỷ tinh, Kim tinh, Trái Đất, Hoả tinh, Mộc tinh, Thổ tinh, Thiên Vương tinh, Hải Vương tinh.
Các hành tinh vừa chuyền động quanh Mặt Trời vừa tự quay quanh trục của nó.
Khoảng cách từ các hành tinh đến Mặt Trời là khác nhau, Thuỷ tinh gần Mặt Trời nhất, Hải Vương tinh xa Mặt Trời nhất.
- Phương án đánh giá
* Bảng kiểm
Câu hỏi đánh giá | Kết quả | |
Có | Không | |
1. HS có biết hệ Mặt trời gồm bao nhiêu hành tinh không? | ||
2. HS có kể tên được các hành tinh trong hệ Mặt trời không? | ||
3. HS có biết các hành tình khác nhau có khỏang cách với Mặt trời khác nhau không? | ||
4. HS có biết các hành tình khác nhau có chu kì khác nhau không? | ||
5. HS có xác định được hành tinh gần, xa Mặt trời, Trái đất nhất không? | ||
6. HS có xác định được vị trí của Mặt trời, Trái đất trong hệ Mặt trời không? | ||
7. Học sinh có tích cực chủ động thực hiện nhiệm vụ được giao không? | ||
8. HS có hỗ trợ bạn học trong hoạt động nhóm không? | ||
9. HS có đánh giá khách quan sản phẩm của các nhóm không? | ||
10. HS chuẩn bị đầy đủ các yêu cầu của GV giao nhiệm vụ về nhà không? |
BÀI 55: NGÂN HÀ
Hoạt động 7. Tìm hiểu ngân hà (90 phút)
1.Mục tiêu hoạt động
21.PC.TT.1 15.KH3.1
2.Tổ chức hoạt động:
PPDH Dạy học nêu và giải quyết vấn đề
KT: Động não, thảo luận nhóm.
* Chuẩn bị: Hình ảnh chụp Ngân Hà khi nhìn từ Trái Đất.
Video giới thiệu về Ngân Hà: https://www.youtube.com/watch?v=5fHjmia4MgY
– Phiếu học tập
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1: Tìm hiểu ngân hà- thiên hà
GV đặt câu hỏi gây sự chú ý của HS: “Em nào đã từng nghe về dải Ngân Hà chưa? Dải Ngân Hà là gì? Em nào đã nhìn thấy dải Ngân Hà? Em có thể mô tả lại không?”
HS trả lời, GV ghi lại. GV có thể kể câu chuyện Ngưu Lang, Chức Nữ để gây sự hứng thú của HS và đặt vấn đề nghiên cứu bài mới.
– Quan sát video về Ngân Hà.
– Học sinh làm việc cá nhân ghi lại những đặc điểm mà con quan sát được, tối thiểu hai đặc điểm, về thiên hà và Ngân Hà.
– Học sinh làm việc nhóm bốn, sau khi xem lại video lần 2 thì tập hợp lại ý kiến của thành viên trong nhóm, trả lời các câu hỏi sau:
H1. Thiên hà là gì?
H2. Thiên hà có chứa Hệ Mặt Trời gọi tên là gì ? Vì sao lại gọi tên như vậy ?
H3. Nêu những đặc điểm của Ngân Hà.
Theo em, dùng tên Ngân Hà để gọi tập hợp các thiên thể trong đó có Hệ Mặt Trời có hoàn toàn chính xác không ? Tại sao ?
H5. Một năm ánh sáng dài bao nhiêu mét ?
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV chiếu video về Ngân Hà cho HS quan sát cá nhân. GV giao nhiệm vụ cho học sinh hoạt động cá nhân trong 5 phút tìm hiểu tài liệu sách phần I và dựa vào thông tin của video vừa xem để viết ra ít nhất hai đặc điểm của thiên hà, Ngân Hà. Sau đó hoạt động nhóm 4 theo kĩ thuật khăn phủ bàn để HS thảo luận, trả lời 4 câu hỏi của mục này.
– Thực hiện: HS suy nghĩ, thảo luận nhóm dưới sự hướng dẫn của GV và nhóm trưởng.
* Báo cáo kết quả và thảo luận:
Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
– GV: nhận xét và chốt nội dung về Ngân Hà.
– GV giới thiệu về sao chổi, hướng dẫn học sinh làm mô hình bằng giấy về ngân hà
- Sản phẩm học tập
– Câu trả lời của học sinh
– Học sinh xem video, tìm tài liệu, thông tin, hoạt động cá nhân sau đó hoạt động nhóm . Đáp án có thể là:
H1. Thiên hà là một hệ thống lớn các thiên thể bao gồm rất nhiều các ngôi sao, các hành tinh, chất khí và bụi vũ trụ, được liên kết với nhau bằng lực hấp dẫn.
H2. Thiên hà có chứa hệ Mặt Trời, là thiên hà của chúng ta, gọi tên là Ngân Hà. Thiên hà của chúng ta được gọi là Ngân Hà vì khi quan sát, người châu Á thấy nó giống một dòng sông bạc. Sông là Hà, bạc là Ngân.
H3. Ngân Hà là thiên hà xoắn ốc với 4 vòng xoắn chính.
Gọi như vậy không hoàn toàn chính xác vì Hệ Mặt Trời nằm ở gần rìa của một trong bốn vòng xoắn của Ngân Hà, nên từ Trái Đất ta chỉ nhìn thấy một phần nhỏ của vòng xoắn này và thấy nó giống một dòng sông.
H4. Một năm ánh sáng là quãng đường mà ánh sáng đi được trong 1 năm. Với vận tốc ánh sáng là 3.108 m/s. Một năm ánh sáng dài là: 3.108 . 365,25. 24.3600 = 9,467.1015 m.
- Phương án đánh giá
* Bảng kiểm
Câu hỏi đánh giá | Kết quả | |
Có | Không | |
1. HS có nêu được khái niệm thiên hà là gì không? | ||
2. HS có nêu được khái niệm ngân hà không? | ||
3. HS có biết hình dạng của ngân hà không? | ||
4. HS có biết xác định vị trí của Mặt trời trong ngân hà không? |
Hoạt động 8. Tìm hiểu hệ mặt trời trong ngân hà (90 phút)
1.Mục tiêu hoạt động
7.KHTN.2.2 21.PC.TT.1 15.KH3.1
Nêu được Hệ Mặt Trời nằm ở rìa của một vòng xoắn của Ngân Hà.
Nêu được Hệ Mặt Trời chuyển động quanh tâm của Ngân Hà.
2.Tổ chức hoạt động:
PPDH Dạy học nêu và giải quyết vấn đề
KT: Động não, thảo luận nhóm.
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1: Tìm hiểu Ngân Hà và vị trí hệ Mặt Trời trong Ngân Hà
Tổ chức cho HS đọc hiểu tích cực theo các câu hỏi định hướng nhận thức, hoạt động trải nghiệm, qua đó HS có được kiến thức về Ngân Hà: cấu tạo, hình dạng, kích thước của Ngân Hà và vị trí của hệ Mặt Trời trong Ngân Hà.
– Cho HS làm việc nhóm: Nhiệm vụ các nhóm: quan sát ảnh chụp Ngân Hà từ Trái Đất trong SGK, quan sát Hình 55.1, 55.3, trả lời các câu hỏi ghi ra giấy:
– HS hoạt động nhóm đôi để trả lời các câu hỏi:
+ Tại sao có tên Ngân Hà?
+ Đâu là các vòng xoắn chính của Ngân Hà?
H1. Hệ Mặt Trời nằm ở đâu trong Ngân Hà?
H2. Hệ Mặt Trời đứng yên hay chuyển động so với tâm của Ngân Hà?
H3. So sánh kính thước của Hệ Mặt Trời so với Ngân Hà. Theo em, dải Ngân Hà có chuyển động trên bầu trời đêm như các sao mà ta nhìn thấy không?
– GV giới thiệu tranh hình về dải ngân hà
– GV giới thiệu tranh hình Mô phỏng phác họa Ngân Hà và vị trí Mặt trời trong hệ Ngân Hà, từ đó chỉ ra được hệ Mặt Trời là một phần nhỏ của Ngân Hà.
Hình Mô phỏng phác họa Ngân Hà và vị trí Mặt trời trong hệ Ngân Hà |
– Cho HS xem video (vào trang “http://tuoitre.vn”), trả lời câu hỏi:
+ Hãy mô tả chuyển động của Ngân Hà trong vũ trụ.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
– Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS đọc SGK và hoạt động nhóm 2 để trả lời 3 câu hỏi của phần này.
– Thực hiện: HS tìm tòi tài liệu, thảo luận và đi đến thống nhất các kiến thức về Hệ Mặt Trời trong Ngân Hà.
* Báo cáo kết quả và thảo luận:
GV gọi ngẫu nhiên 1 nhóm trình bày/ 1 phần trên bảng, các nhóm còn lại theo dõi và nhận xét bổ sung (nếu có).
– GV: nhận xét về kết quả hoạt đông của các nhóm về tìm hiểu Hệ Mặt Trời trong Ngân Hà. GV chốt lại thông tin chính xác trước toàn lớp.
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2: Làm mô hình về Ngân Hà
– HS làm việc theo nhóm, nhiệm vụ: Làm mô hình về Ngân Hà theo chỉ dẫn trong SGK; cho chong chóng hoạt động, quan sát.
– Đại diện các nhóm báo cáo kết quả (mô tả những gì quan sát được).
GV cần theo dõi các nhóm làm việc, giúp đỡ các nhóm kịp thời giải quyết các khó khăn.
CH: HS trả lời là “có” trên cơ sở vào trang http://tuoitre.vn>> dai-ngan-ha thì được đánh giá ở mức vận dụng thấp (VD1).
HĐ: Hoàn thành mô hình và mô tả lại những gì quan sát thấy, kết nối được với kiến thức về mô hình Ngân Hà trong bài học. (VD2)
Thông qua các nội dung thảo luận và các thông tin từ bài đọc, GV hướng dẫn HS rút ra kết luận theo gợi ý SGK.
Ngân Hà là một tập hợp hàng trăm tỉ thiên thể liên kết với nhau bằng lực hấp dẫn, trong đó có Hệ Mặt Trời của chúng ta.
Ngân Hà có hình xoắn ốc với 4 vòng xoắn chính. Nhìn từ Trái Đất chỉ thấy một phần của một vòng xoắn ốc cùa Ngân Hà. |
Vận dụng
Câu 1. Hãy khoanh vào từ “Đúng” hoặc “Sai” với các phát biểu dưới đây.
Phát biểu | Đánh giá | ||
1 | Hệ Mặt Trời là bộ phận chủ yếu của Ngân Hà. | Đúng | Sai |
2 | Dải Ngân Hà chuyển động trên bầu trời đêm cũng như các vì sao mà ta nhìn thấy | Đúng | Sai |
3 | Từ Trái Đất ta có thể nhìn thấy toàn bộ Ngân Hà. | Đúng | Sai |
4 | Hệ Mặt Trời chuyển động quanh tâm của Ngân Hà đồng thời chuyển động cùng Ngân Hà. | Đúng | Sai |
Câu 2. Hãy mô tả vị trí của hệ Mặt Trời trong dải Ngân Hà.
- Sản phẩm học tập
– Đáp án có thể là :
H1. Hệ Mặt Trời nằm ở rìa của một vòng xoắn của Ngân Hà, cách tâm Ngân Hà khoảng 26000 năm ánh sáng.
H2. Hệ Mặt Trời chuyển động quanh tâm của Ngân Hà với tốc độ cỡ 220 000 m/s
H3. So với Ngân Hà, kích thước của hệ Mặt Trời vô cùng nhỏ. Theo em, dải Ngân Hà không chuyển động trên bầu trời đêm như các sao mà ta nhìn thấy vì so với Hệ Mặt Trời thì Ngân Hà có kích thước rất lớn.
- Phương án đánh giá
Phương pháp đánh giá
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ | Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 | Nhóm 4 | |
Tiêu chí 1
Kết quả thảo luận, học tập |
MỨC 1:Nêu được Mặt trời và các ngôi sao là thiên thể có thể tự phát ra ánh sáng, các hành tinh và sao chổi phản xạ ánh sáng của mặt trời | ||||
MỨC 2: Nêu được nguyên nhân Mặt trời và các ngôi sao là thiên thể có thể tự phát ra ánh sáng, các hành tinh và sao chổi phản xạ ánh sáng của mặt trời | |||||
MỨC 3: Phân tích được cụ thể nguyên nhân Mặt trời và các ngôi sao là thiên thể có thể tự phát ra ánh sáng, các hành tinh và sao chổi phản xạ ánh sáng của mặt trời | |||||
Tiêu chí 2
Mức độ tích cực hoạt động |
MỨC 1: Học sinh không tham gia thực hiện nhiệm vụ được | ||||
MỨC 2: Học sinh chưa tích cực chủ động thực hiện nhiệm vụ được giao | |||||
MỨC 3: Học sinh tích cực chủ động thực hiện nhiệm vụ được giao | |||||
Tiêu chí 3
Thuyết trình cho nội dung thảo luận của nhóm. |
MỨC 1:Thuyết trình chưa đủ ý (phân biệt được thiên thể tự phát sáng, phản xạ ánh sáng) | ||||
MỨC 2:Thuyết trình đủ ý (giải thích được thiên thể tự phát sáng, phản xạ ánh sáng) còn dài dòng | |||||
MỨC 3: Thuyết trình đủ ý ( giải thích rõ ràng được thiên thể tự phát sáng, phản xạ ánh sáng) |
Hoạt động 8. Ôn tập chương 11 (45 phút)
- Mục tiêu:
12.GTHT.1.1 13.GQ.1.1 6.TN 1.1
- Tổ chức hoạt động
PP: – Thuyết trình nêu vấn để kết hợp hỏi đáp;
– Dạy học theo nhóm cặp đôi/ nhóm nhỏ;
– Kĩ thuật : Sơ đồ tư duy,khăn trải bàn
* Chuẩn bị:
– Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm có nhóm trưởng và một thư ký.
– Sơ đồ tư duy (khuyết)
-Phiếu học tập
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập: hệ thống kiến thức
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
– GV yêu cầu HS hoạt động nhóm lớn trong 10 phút, xây dựng sơ đồ tư duy cho chủ đề 11 trên cơ sở gợi ý các kiến thức chính của chủ đề.
– HS trả lời các câu hỏi trong SGK trang 197,198.
Hoạt động 2: Hướng dẫn giải bài tập
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV sử dụng phương pháp dạy học bài tập định hướng cho HS giải một số bài tập phát triển năng lực khoa học tự nhiên cho cả chủ đề.
– GV hướng dẫn HS tìm hiểu và thực hiện một số bài tập để ôn tập chủ đề.
– GV yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân trả lời 10 câu hỏi trong 8 phút.
* Báo cáo kết quả và thảo luận:
+ Sau 8 phút hoạt động cá nhân. Giáo viên gọi một HS bất kì giải thích về đáp án của mình. Các HS còn lại nêu ý kiến khác nếu có. Từ đó thống nhất đáp án đúng của 10 câu hỏi bài cũ trước lớp.
+ Sau hoạt động nhóm, GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả hoạt động của nhóm mình. Các đại diện các nhóm còn lại cho ý kiến. Cả lớp thống nhất chọn sơ đồ tư duy đúng, đủ, logic, hiệu quả.
– GV: nhận xét về kết quả hoạt động của các nhóm và chuẩn hóa kiến thức thuộc chủ đề.
Một số dạng bài tập:
Câu 1. Hàng ngày, Mặt Trời mọc lên ở phía nào?
- Phía Bắc B. Phía Nam C. Phía Đông D. Phía Tây.
Câu 2. Hàng ngày, ta thấy Mặt Trời xuất hiện và chuyển động qua bầu trời. Vì sao ?
- Mặt Trời quay xung quanh Trái Đất một lần mỗi ngày.
- Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời một lần mỗi ngày.
- Trái Đất tự quay quanh mình một lần mỗi ngày.
- Mặt Trời tự quay quanh mình một lần mỗi ngày.
Câu 3. Vật nào sau đây là nguồn sáng ?
- Mặt Trời B. Trái Đất C. Mặt Trăng D. Sao chổi
Câu 4. Mặt Trăng là vệ tinh của thiên thể nào ?
- Mặt Trời B. Trái Đất. C. Hỏa tinh D. Thiên Vương tinh.
Câu 5. Hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng thay đổi theo ngày, vì sao ?
- Vì kích thước của Mặt Trăng thay đổi theo ngày.
- Vì kích thước vùng của Mặt Trăng được Mặt Trời chiếu sáng thay đổi mỗi ngày.
- Vì Trái Đất thấy Mặt Trăng ở những góc nhìn khác nhau vào các ngày khác nhau.
- Vì Trái Đất liên tục quay xung quanh Mặt Trời.
Câu 6. Tính từ Mặt Trời ra, thứ tự đúng của tám hành tinh từ gần đến xa Mặt Trời nhất trong hệ Mặt Trời là
Thủy tinh, Kim tinh, Hỏa tinh, Trái Đất, Thổ tinh, Mộc tinh, Hải Vương tinh, Thiên Vương tinh.
Thủy tinh, Trái Đất, Hỏa tinh, Kinh tinh, Thổ tinh, Mộc tinh, Thiên Vương tinh, Hải Vương tinh.
Hỏa tinh, Thiên Vương tinh, Trái Đất, Mộc tinh, Thổ tinh, Hải Vương tinh, Kim tinh, Thủy tinh.
Thủy tinh, Kim tinh, Trái Đất, Hỏa tinh, Mộc tinh, Thổ tinh, Thiên Vương tinh, Hải Vương tinh.
Câu 7. Ngân Hà là
- Thiên hà trong đó có chứa hệ Mặt Trời. B. một tập hợp nhiều Thiên hà trong vũ trụ.
- tên gọi khác của hệ Mặt Trời. D. dải sáng trong vũ trụ.
Câu 8. Sắp xếp những mục sau theo thứ tự kích thước từ nhỏ nhất đến lớn nhất: Mặt Trời, Hệ Mặt Trời, Trái Đất, Mặt Trăng, Vũ trụ, Ngân Hà.
- Vũ trụ, Ngân Hà, Hệ Mặt Trời, Mặt Trời, Trái Đất, Mặt Trăng.
- Vũ trụ, Hệ Mặt Trời, Ngân Hà, Mặt Trời, Trái Đất, Mặt Trăng.
- Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời, Hệ Mặt Trời, Ngân Hà, Vũ trụ.
- Mặt Trăng, Mặt Trời, Trái Đất, Ngân Hà, Hệ Mặt Trời, Vũ trụ.
Câu 9. Hệ Mặt Trời gồm
- các Thiên Hà, dải Ngân Hà, hành tinh, vệ tinh, các đám bụi khí.
- Mặt Trời, các thiên thể chuyển động xung quanh Mặt Trời và các đám bụi, khí.
- dải Ngân Hà, các hành tinh và các đám bụi, khí.
- rất nhiều các ngôi sao, các hành tinh, các vệ tinh và các đám bụi, khí.
Câu 10. Trong hệ Mặt Trời, theo thứ tự xa dần Mặt Trời,Trái Đất là hành tinh ở vị trí
- thứ nhất. B. thứ ba. C. thứ tư. D. cuối cùng.
Câu 11. Vào ban đêm, khi quan sát các ngôi sao, ta thấy chúng “chuyển động”trên bầu trời từ đông sang tây. Em hãy giải thích hiện tượng đó.
Câu 12. Tạo một hộp carton hình hộp chữ nhật kích thước 40 cm x 40 cm x 50 cm. Treo một bóng đèn điện công suất 5 w và một quả bóng đường kính cỡ 10 cm cách đều các thành hộp.Tạo một khe hở nhỏ để nhìn vào trong hộp.
– Khi đèn tắt em có nhìn thấy quả bóng không?
– Bật đèn lên, em có nhìn thấy quả bóng không?
– Nếu có nhìn thấy quả bóng, em thấy một phần hay toàn bộ quả bóng. Mô tả những gì em nhìn thấy và hãy giải thích?
Câu 13. Khoảng thời gian mỗi ngày đêm, mỗi tháng âm lịch, mỗi năm dương lịch trên Trái Đất là bao lâu? Em hãy cho biết những khoảng thời gian đó thể hiện điều gì?
Câu 14. Nhật thực là gì ? Xảy ra khi nào ?
Câu 15. Nguyệt thực là gì ? Xảy ra khi nào ?
* Báo cáo kết quả và thảo luận:
– HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
– Dự kiến sản phẩm học tập
- C 2. C 3. A 4.B 5. C
- D 7.A 8.C 9.B 10.B
Câu 11. Vào ban đêm, khi quan sát các ngôi sao, ta thấy chúng “chuỵển động” trên bầu trời từ đông sang tây. Nguyên nhân là do Trái Đất tự quay quanh trục của nó theo chiều từ tây sang đông.
Câu 12. Khi đèn tắt, em không nhìn thấy quả bóng.
Bật đèn lên, em nhìn thấy một phần quả bóng. Đó là phần quả bóng được chiếu sáng bởi bóng đèn hướng về mắt ta. Tuỳ theo góc độ nhìn khác nhau mà phần quả bóng mà ta nhìn thấy là khác nhau.
Câu 13.
– Mỗi ngày đêm dài 24h. Đây là thời gian để Trái Đất tự quay quanh trục của mình hết 1 vòng.
– Mỗi tháng âm lịch dài khoảng 29,5 ngày. Đây là thời gian trung bình để Mặt Trăng quay xung quanh Trái Đất hết một vòng.
– Mỗi năm dương lịch dài 365,25 ngày. Đây là thời gian để Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời hết một vòng.
Câu 14. Nhật thực là hiện tượng Mặt Trăng ngăn không cho ánh sáng từ Mặt Trời truyền đến Trái Đất, làm cho trên Trái Đất dù đang là ban ngày cũng không nhìn thấy một phần hoặc toàn bộ Mặt Trời.
Xảy ra khi Mặt Trời, Mặt Trăng và Trái Đất nằm trên 1 đường thẳng và Mặt Trăng nằm ở giữa, là vật cản.
Câu 15.Nguyệt thực là hiện tượng Trái Đất ngăn không cho ánh sáng từ Mặt Trời truyền đến Mặt Trăng.
Xảy ra khi Mặt Trời, Mặt Trăng và Trái Đất nằm trên 1 đường thẳng và Trái Đất nằm ở giữa, là vật cản.
- Sản phẩm học tập
– Bảng SĐTD
– Hoàn thành bài tập sgk
- Phương án đánh giá:
RUBRIC | ||||
Tiêu chí | Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 | Nhóm 4 |
Mức độ tham gia hoạt động nhóm
– Mức 1: Tham dự nhưng không tập trung – Mức 2: Có tham gia, làm bài tập theo đúng các tiêu chí mà giáo viên yêu cầu. – Mức 3: Nhiệt tình, sôi nổi, tích cực, làm nhanh trật tự theo đúng các tiêu chí mà giáo viên yêu cầu. |
||||
Kết quả phiếu học tập
– Mức 1: Học sinh hoàn thành phiếu học tập nhưng chưa biết đúng hay sai – Mức 2: Học sinh hoàn thành đúng phiếu học tập .Giải thích đúng – Mức 3: Biết giải thích vào các hiện tượng đời sống thông qua các quá trình biến đổi |