Hoạt động 5 : Tìm hiếu đặc điểm hình dạng và cấu tạo của vi khuẩn (45phút)
- Mục tiêu của hoạt động
1.KHTN1.1 2.KHTN1.3 3.KHTN1.2 15.GT-TH.1
17.GT-HT.1.5 18.GT-HT.4
- Tổ chức hoạt động
* Khởi động
GV đặt vấn đề: Các sinh vật vô củng nhỏ bé sông trong cơ thể chúng ta có số lượng lớn hơn một nửa tổng số tế bào cấu tạo nên cơ thể người. Em có biết chúng là những sinh vật nào không?
“Ngoài sống trên cơ thể người, vi khuẩn còn có thể sống ở đâu? Chúng có lợi hay có hại?”.
GV chiếu video hoặc tranh ảnh về một số hình ảnh thức ăn bị ôi thỉu, giáo viên dẫn tác hại và bệnh do vi khuẩn gây ra, giới thiệu bài mới.
* Chuẩn bị:
Giáo viên
+ Tranh, video về bệnh cúm gà H5N1, virut Corona, virut HIV,…
+ Phiếu học tập.
Học sinh: HS chuẩn bị tranh ảnh một số viruts
* Phương pháp: Dạy học giải quyết vấn đề; dạy học trực quan kết hợp kĩ thuậtKhăn trải bàn, hình thức làm việc nhóm
2.1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1: Tìm hiểu đa dạng của vi khuẩn.
– GV chiếu sơ đồ hệ thống phân loại năm giới, yêu cầu HS quan sát Hình 25.4 trong SGK (Bài 25 – chương VII) và chỉ ra vị trí của vi khuẩn trong hệ thống phân loại này (thuộc giới Khởi sinh), yêu cẩu HS nhắc lại đặc điểm của sinh vật thuộc nhóm này.
– Đưa ra các hiện tượng trong đời sống có liên quan đến vi khuẩn như: nhiễm trùng do vi khuẩn; bệnh lao do vi khuẩn lao; thức ăn bị ôi, thiu,… Hỏi HS có thể nhìn thấy được vi khuẩn trong các hiện tượng nêu trên không? Từ đó nhận xét về hình dạng và nơi sống của vi khuẩn.
→ Vi khuẩn là những sinh vật đơn bào nhân sơ, có cấu trúc đơn giản, chỉ có thề quan sát được dưới kính hiền vi. Vi khuẩn có mặt ở khắp mọi nơi: trong không khí, trong nước, trong đất, trong cơ thề chúng ta và cả các sinh vật sống khác.
Yêu cầu HS quan sát Hình 27.1 để trả lời câu hỏi trong SGK.
PHIẾU HỌC TẬP 5.1 (Bảng hỏi) | |
1. Quan sát hình 27.1, em có nhận xét gì về hình dạng của các loại vi khuẩn. Lấy ví dụ. | |
2. Tìm hiểu thông tin về sự phân bố của vi khuẩn trong tự nhiên. Em có nhận xét gì về môi trường sống của vi khuẩn? Lấy ví dụ. |
- Thực hiện nhiệm vụ học tập
– Thảo luận và hoàn thành phiếu học tập.
Tế bào | Đặc điểm phân biệt
(hình dạng, kích thước, cấu tạo) |
Trực khuẩn | |
Xoắn khuẩn | |
Phẩy khẩn | |
Liên cầu khuẩn | |
Tụ cầu khuẩn |
2.2. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1: Tìm hiểu cấu tạo của vi khuẩn.
HS mô tả lại cấu tạo tế bào nhân sơ để thấy được cấu tạo chung của vi khuẩn.
– Chiếu Hình 27.2 hoặc cho HS quan sát trong SGK, yêu cầu HS trả lời câu hỏi
-HS: Quan sát Hình 27.2, trình bày cấu tạo của tế bào vi khuẩn. Vì sao nói vi khuẩn là sinh vật có cấu tạo cơ thể đơn giản nhất trong thế giới sống?
2.3. Báo cáo kết quả và thảo luận:
– Các nhóm quan sát, báo cáo kết quả quan sát được
– Hs báo cáo: nhận xét hình dạng, kích thước, cấu tạo của 3 loại vi khuẩn.
– HS nêu nhận xét, bổ sung.
– HS rút ra kiến thức chung:
– Dự kiến:
– Vi khuẩn có nhiều hình dạng khác nhau. Dạng hình que: trực khuẩn, phẩy khuẩn.
Dạng hình cầu: liên cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn.
Dạng hình xoắn: xoắn khuẩn. (B)
Cần chỉ ra cho HS các dạng phân bố của vi khuẩn: có thể sống độc lập hoặc sống thành từng đám, đối với dạng vi khuẩn phân bố thành từng đám, mỗi vi khuẩn là một đơn vị sống độc lập.
Cấu tạo vi khuẩn gồm: thành tế bào, màng tế bào, tế bào chất, vùng nhân, lông, roi. (B)
Vi khuẩn có cấu tạo cơ thể chỉ gồm một tế bào nhân sơ nên là sinh vật có cơ thể đơn giản nhất trong thế giới sống
- Đánh giá kết quả hoạt động
- Đánh giá đồng đẳng
- PP đánh giá: Quan sát & qua sản phẩm học tập.
- GV đánh giá mức độ đạt được các mục tiêu thông qua bảng kiểm liên quan đến hoạt động.
Các tiêu chí | Có | Không |
– Quan sát và nêu được cấu tạo vi khuẩn. | ||
– Nhận diện được 4 hình dạng của vi khuẩn. | ||
– Trình bày cấu tạo của tế bào vi khuẩn. | ||
– Phối hợp hiệu quả trong làm việc nhóm. |
Hoạt động 2 : Tìm hiểu vai trò của vi khuẩn (25phút)
- Mục tiêu của hoạt động
16.KHTN 1.2 15.TC-TH.1 16.TC-TH.4.1 17.GT-HT.1.5
18.GT-HT.4
- Tổ chức hoạt động
* Chuẩn bị:
Giáo viên
+ Tranh, video về bệnh cúm gà H5N1, virut Corona, virut HIV,…
+ Phiếu học tập.
Học sinh: HS chuẩn bị tranh ảnh một số viruts
* Phương pháp: Dạy học giải quyết vấn đề; dạy học trực quan kết hợp kĩ thuật khăn trải bàn, hình thức làm việc nhóm
2.1.Chuyển giao nhiệm vụ học tập1: Tìm hiểu lợi ích của vi khuẩn trong tự nhiên và đời sống con người.
GV chia lớp 4-6 nhóm, HS thảo luận các nội dung câu hỏi trong SGK.
PHIẾU HỌC TẬP (Bảng hỏi) | |
Câu hỏi | Trả lời |
1. Quan sát Hình 27.3, nêu vai trò của vi khuẩn trong tự nhiên. “Tại sao các chất thải hữu cơ sau một thời gian chôn vùi trong đất thì phân hủy hết? Điều đó có thể ứng dụng gì trong đời sống? | |
2. Em hãy nêu một số ứng dụng của vi khuẩn trong đời sống con người. | |
3. Tại sao ăn sữa chua hằng ngày có thể giúp chúng ta ăn cơm ngon miệng hơn? |
2.2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
– Các nhóm tìm hiểu nhiệm vụ được giao
– Các nhóm nhận xét, bổ sung
2.3. Báo cáo kết quả và thảo luận:
– Các nhóm quan sát, báo cáo kết quả quan sát được
– Hs báo cáo: nhận xét hình dạng, kích thước, cấu tạo của 3 loại vi khuẩn.
– HS nêu nhận xét, bổ sung.
– Dự kiến:
PHIẾU HỌC TẬP (Bảng hỏi) | |
Câu hỏi | Trả lời |
2. Quan sát Hình 27.3, nêu vai trò của vi khuẩn trong tự nhiên. “Tại sao các chất thải hữu cơ sau một thời gian chôn vùi trong đất thì phân hủy hết? Điều đó có thể ứng dụng gì trong đời sống? | Trong tự nhiên, vi khuẩn tham gia cố định đạm để cung cấp nguồn đạm mà thực vật hấp thụ được. Vi khuẩn phân giải giúp phân giải xác sinh vật và chất thải động vật thành chất dinh dưỡng cung cấp cho cây và góp phần làm sạch môi trường, là một mắt xích trong chu trình tuần hoàn vật chất của tự nhiên. |
2. Em hãy nêu một số ứng dụng của vi khuẩn trong đời sống con người. | Một số ứng dụng của vi khuẩn: làm sữa chua, muối dưa, muối cà, làm phomai, sản xuất kháng sinh, thuốc trừ sâu, làm sạch môi trường,… |
3. Tại sao ăn sữa chua hằng ngày có thể giúp chúng ta ăn cơm ngon miệng hơn? | Trong sữa chua có vi khuẩn lactic – đây là vi khuẩn có lợi, hỗ trợ tiêu hóa thức ăn. |
Luyện tập
* Hãy đề xuất một số phương pháp bảo quản thực phẩm trong gia đình.
– Trong gia đình, để bảo quản tốt thức ăn, chúng ta có thể sử dụng một số phương pháp như: lên men (phương pháp muối chua), sấy khô (đặc biệt với các loại hoa quả), bảo quản trong tủ lạnh (thức ăn nên để trong hộp có nắp kín hoặc đóng gói kín, khi bảo quản phải lưu ý thời gian bảo quản tối đa cho mỗi loại thực phẩm. Rau, củ, quả hạn chế bảo quản trong ngăn đá vì sẽ làm phá vỡ màng tế bào, khi đưa ra ngoài dễ bị dập).
Hoạt động 7: Tìm hiểu một số bệnh do vi khuẩn và các biện pháp phòng chống (20phút)
- Mục tiêu của hoạt động
4.KHTN 1.2 19. NLC.TC1 22.CC2.1
- Tổ chức hoạt động
* Chuẩn bị:
+ Tranh
+ Phiếu học tập.
* Phương pháp: phương pháp dạy trực quan kết hợp dạy học hợp tác kết hợp kĩ thuật khăn trải bàn, hình thức làm việc nhóm
2.1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập : Tìm hiểu một số bệnh do vi khuẩn và các biện pháp phòng chống.
GV hướng dẫn HS tìm hiểu về một số bệnh phổ biến, biểu hiện và cách phòng chống bệnh do vi khuẩn gây ra.
HS tìm hiểu về bệnh do vi khuẩn gây ra. Qua đó, thảo luận và trả lời các câu hỏi trong SGK.
– Dựa vào nội dung SGK vê’ tác hại của vi khuẩn và Hình 27.4 đến Hình 27.6, yêu cầu HS nêu các tác hại của vi khuẩn gây ra cho con người, động vật, thực vật.
– Cho HS thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi:
- Kể thêm các bệnh do vi khuẩn gây ra ở người, động vật, thực vật.
- Khi mắc các bệnh do vi khuẩn gây ra ở người như: viêm họng do vi khuẩn, bệnh tả,… em thường có biện pháp gì để chữa trị? Để xuất các biện pháp phòng, tránh bệnh do vi khuẩn gây ra ở người.
- GV có thể hỏi thêm:
Chúng ta có nên sử dụng thức ăn bị ôi, thiu không? Vì sao? Phải làm gì đê’ thức ăn không bị ôi, thiu?
2.2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
– Các nhóm tìm hiểu nhiệm vụ được giao
– HS trả lời câu hỏi, GV chốt lại câu trả lời. Có thể cho HS quan sát tranh, ảnh các bệnh do vi khuẩn gây ra ở người, thực vật, động vật.
– Các nhóm nhận xét, bổ sung
2.3. Báo cáo kết quả và thảo luận:
– Các nhóm quan sát, báo cáo kết quả quan sát được
– Hs báo cáo: nhận xét hình dạng, kích thước, cấu tạo của 3 loại vi khuẩn.
– HS nêu nhận xét, bổ sung.
– Dự kiến:
- Các biện pháp phòng, tránh bệnh do vi khuẩn gây ra ở người:
– Vệ sinh môi trường sạch sẽ, ăn uổng hợp vệ sinh, ăn chín uống sôi;
– Chú ý đeo khẩu trang nơi công cộng hoặc khi đi vào nơi có cảnh báo vùng dịch, tránh tiếp xúc gắn với người khác;
– Tăng cường bồi bổ cơ thể để tăng sức đề kháng;
– Sử dụng thuốc kháng sinh đúng bệnh, đúng cách để đạt hiệu quả;
– Rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh.
- 3. Thức ăn bị ôi, thiu là do vi khuẩn hoại sinh làm hỏng thức ăn, do đó không nên sử dụng vì có nhiều loại vi khuẩn gây độc cho cơ thề. Muốn giữ thức ăn không bị ôi, thiu, ta cần ngăn chặn sự sinh sản của vi khuẩn bằng cách giữ lạnh, phơi khô, hun khói,…
Sau khi học xong các nội dung trong bài, yêu cầu HS trả lời câu hỏi đầu bài học chưa trả lời: Vi khuẩn trên người có lợi hay có hại? Lấy ví dụ các loài vi khuẩn có lợi và có hại trên cơ thể người. Sau khi trả lời câu hỏi trên, so sánh với đáp án đã đưa ra ở đầu bài học.
Có những vi khuẩn có cả hai tác dụng, có lợi và có hại. Ví dụ: vi khuẩn phân huỷ chất hữu cơ sẽ làm hỏng thực phẩm nhưng đồng thời nó cũng phân huỷ xác động vật và thực vật, làm giàu đẩt. Vi khuẩn trên nguời cũng có vi khuẩn có lợi như lợi khuẩn đường ruột và vi khuẩn có hại như vi khuẩn gây bệnh nhiễm khuẩn da,…
Luyện tập
* Từ các con đường lây truyền bệnh, em hãy nêu một số biện pháp phòng chống bệnh tiêu chảy.
– Vệ sinh môi trường sạch sẽ, ăn uống hợp vệ sinh, ăn chín uống sôi;
– Sử dụng thuốc kháng sinh đúng bệnh, đúng cách để đạt hiệu quả;
– Rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh.
Thông qua các nội dung thảo luận, GV hướng dẫn HS rút ra kết luận theo gợi ý trong SGK.
Nội dung ghi bài |
Vận dụng
* Theo em, điểu gì sẽ xảy ra nếu trong đất không có vi khuẩn?
– Trong đất không có vi khuẩn thì xác sinh vật sẽ không bị phân huỷ, chu trình tuần hoàn vật chất trong tự nhiên sẽ không thể xảy ra.
- Đánh giá kết quả hoạt động
TIÊU CHÍ | MỨC ĐỘ | Điểm |
TIÊU CHÍ 1- Liệt kê các vai trò của vi khuẩn (4 điểm) | MỨC 1- Chưa xác định đúng hình dạng | |
MỨC 2 – Xác định hình dạng của từng trạng thái | ||
MỨC 3 – Hiểu được sự khác nhau hình dạng ở mỗi trạng thái | ||
TIÊU CHÍ 2-Kết quả phiếu học tập hoạt động 7 (4 điểm)
|
– MỨC 1: Học sinh hoàn thành dưới 50% phiếu học tập | |
– MỨC 2: Học sinh hoàn thành đúng 50-80%phiếu học tập .Giải thích đúng | ||
– MỨC 3: Học sinh hoàn thành đúng 90-100%phiếu học tập .Giải thích đúng | ||
TIÊU CHÍ 3- Giao tiếp và hợp tác (2 điểm) | MỨC 1- Trình bày rõ ràng, đầy dủ, chính xác nhiệm vụ và dồng thời biết lắng nghe, chia sẻ với các bạn | |
MỨC 2- Trình bày rõ ràng, đầy dủ, chính xác nhiệm vụ nhưng còn lúng túng và dồng thời biết lắng nghe, chia sẻ với các bạn | ||
MỨC 3- Trình bày chưa được rõ ràng, đầy dủ, chính xác nhiệm vụ nhưng còn lúng túng và dồng thời biết lắng nghe, chia sẻ với các bạn |
Xem thêm các bài viết liên quan của Giáo án khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức trong bài viết này nhé: