- MỤC TIÊU
Sau bài học, HS sẽ:
– Nhận biết được hai nhóm: động vật không xương sống và có xương sống thông qua tranh, ảnh hoặc mẫu vật và trong tự nhiên.
– Phân loại được các loài động vật vào các lớp/ngành thuộc nhóm động vật không xương sống và có xương sống.
– Lấy được ví dụ minh hoạ đại diện cho từng lớp/ngành.
– Nêu được tính đa dạng của động vật.
– Nêu được vai trò của động vật trong tự nhiên và đối với con người.
– Nêu được tác hại của động vật đối với con người và với sinh vật khác.
– Vận dụng kiến thức đã học để phòng, tránh một số bệnh do động vật gây ra.
- CHUẨN BỊ
– Các tranh, ảnh đại diện các lớp/ngành thuộc giới Động vật.
– Thiết bị để chiếu các hình, ảnh lên màn ảnh.
– Phiếu bài tập (dùng cho phần kiểm tra, đánh giá).
HOẠT ĐỘNG 1: Đa dạng động vật
- Mục tiêu hoạt động
– Nhận biết các nhóm động vật
- Tổ chức hoạt động
Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1: khởi động
GV đặt câu hỏi: kể tên loài động vật trong hình. Em đã bao giờ nhìn thấy loài này chưa? Kể thêm một số loài động vật em biết. Những loài có đặc điểm như thế nào thì được xếp vào giới Động vật?
– HS dựa vào tranh, ảnh kết hợp với kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
HS rút ra được nhận xét về môi trường sống của động vật.
– GV: Thế giới động vật rất phong phú và đa dạng. Vậy làm thế nào để có thể phân loại được chúng?
– GV trình chiếu một đoạn video về thế giới động vật ở các môi trường sống tự nhiên khác nhau (sa mạc, đài nguyên, rừng nguyên sinh) và ở các trang trại chăn nuôi gia súc, gia cầm. GV đặt vấn đề về đa dạng các loài động vật và môi trường sống của chúng.
Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2: đa dạng động vật
- GV chia 4 tổ thành 4 nhóm lớn.
Thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu sau:
– Các loài động vật có thể sống ở đâu? Hãy kề tên một số loài động vật sống ở những nơi đó và hoàn thành bảng theo mẫu sau:
Môi trường sống | Loài động vật |
? | ? |
? | ? |
? | ? |
? | ? |
? | ? |
- Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS thảo luận (10phút) theo nhóm để hoàn thành bài tập- GV nêu vấn đề:
- Báo cáo kết quả và thảo luận:
Các môi trường sống của động vật: dưới nước, trên cạn, trong đất, trong cơ thể sinh vật khác,…
Một số loài động vật và môi trường sống của chúng:
Môi trường sống | Loài động vật |
Trên cạn | Trâu, lợn, kiến, sư tử,… |
Dưới nước | Cá, tôm, trai, mực,… |
… |
- Sản phẩm học tập
– Nội dung các câu trả lời và phần trình bày của HS
- Phương án đánh giá:
- GV đánh giá HS thông qua quán sát thái độ tích cực của HS thông qua việc tham gia hoạt động với nhóm, khả năng hiểu biết của HS về động vật vật (kể tên nhiều loài), khả năng quan sát của HS trong thực tế, …
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu nhóm tđộng vật không xương sống
- Mục tiêu hoạt động
3.KH 1.3 7.KH 2.3 8.KH 2.4 9.KH 2.5 10.KH 2.5 11.TC 1.1
12.ST1.1 13.HT1.4 15.TN1.1
- Tổ chức hoạt động
- Chuẩn bị: GV chia lớp thành 3 nhóm; phiếu học tập, video.
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập :
– GV chia lớp thành 4 nhóm, quan sát các hình ảnh trong sgk
– GV đặt câu hỏi: Những loài có đặc điểm cơ thể như thế nào được xếp vào nhóm động vật không xương sống và gồm có những ngành chính nào?
Học sinh học theo nhóm dưới sự hướng dẫn của giáo viên
– GV có thể tổ chức cho HS lần lượt tìm hiểu về các ngành thuộc nhóm động vật không xương sống theo các nội dung:
Câu 1: Quan sát hình SGK em hãy kể tên các đại diện thuộc nhóm Ruột khoang, Giun dẹp, giun tròn, thân mền, chân khớp.
+ Tìm hiểu về môi trường sống, đặc điểm đặc trưng của mỗi ngành.
Câu 2: Xác định đặc điểm đặc trưng của mỗi ngành của các nhóm động vật không xương sống
PHIẾU HỌC TẬP | |
Các nhóm động vật không xương sống | Đặc điểm |
Ruột khoang | |
Giun | |
Thân mềm | |
Chân khớp |
Câu 3: Xác định môi trường sống của các nhóm động vật không xương sống bằng cách hoàn thành bảng theo mẫu.
Nhóm | Môi trường sống |
Ruột khoang | |
Giun | |
Thân mểm | |
Chân khớp |
Câu 4: Tìm thêm các đại diện ở mỗi ngành.
Giun kim | Giun đất | Giun đũa |
GV gợi ý HS thảo luận các nội dung:
+ GV nhận xét và đánh giá HS ở mỗi lần HS trả lời.
Một số loài thuộc ngành Thân mềm: ốc nhồi, ốc mít, trai, mực,… . Một số loài thuộc ngành Chân khớp: gián, châu chấu, tôm, cua, ruồi,…
Luyện tập
Sau khi tìm hiểu hết các ngành động vật thuộc nhóm động vật không xương sống. GV tổ chức cho HS thực hiện hoạt động ở mục II. HS làm việc theo nhóm.
Câu 1: Với mỗi ngành thuộc nhóm động vật không xương sống, em hãy tìm ra một từ khóa là dấu hiệu nhận biết được chúng thuộc ngành nào?
Ngành | Ruột khoang | Giun dẹp | Giun tròn | Thân mềm | Chân khớp |
Dấu hiệu nhận biết |
Câu 2: Dựa vào câu trả lời ở câu 1, hãy quan sát Hình 13.7 và hoàn thành bảng theo mẫu sau vào vở.
Tên loài | Đặc điểm nhận biết | Ngành |
Sứa | ? | ? |
Châu chấu | ? | ? |
Hàu biển | ? | ? |
Rươi | ? | ? |
- Thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để hoàn thành bài tập chọn các nhóm động vật ghép vào nhóm động vật có xương sống và động vật không xương sống.
Giáo viên nhận xét kết quả.
- . Báo cáo kết quả và thảo luận:
- Đại điện từ 2 nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận, các nhóm không lên báo cáo sẽ có ý kiến phản biện, nhận xét.
- GV chốt lại kiến thức, yêu cầu HS điều chỉnh bằng màu mực khác những nội dung mà mình chưa chính xác.
– Dự kiến sản phẩm của học sinh:
Câu 1:
Ruột khoang: Đại diện: thuỷ tức, sứa, hải quỳ,…
Giun dẹp: Đại diện: sán lá gan, sán dây,…
Giun tròn: Đại diện: giun kim, giun đũa,…
Giun đốt: Đại diện: giun đất, rươi,…
Thân mềm: Đại diện: trai, ốc, mực, bạch tuộc …
Chân khớp: tôm, rết, nhện, châu chấu, chuồn chuồn, ve,…
Câu 2: Các nhóm động vật không xương sống rất đa dạng: gồm nhiều loài, sống ở nhiều môi trường sống khác nhau.
Các nhóm động vật không xương sống | Đặc điểm |
Ruột khoang | Động vật đa bào bậc thấp; cơ thể hình trụ, có nhiểu tua miệng, đối xứng toả tròn. |
Giun | Hình dạng cơ thể đa dạng (dẹp, hình ống, phân đốt), cơ thể đổi xứng hai bên, đã phân biệt phấn đầu – phấn đuôi, mặt lưng – mặt bụng. |
Thân mềm | Cơ thể mềm, không phân đốt, có vỏ đá vôi (hai mảnh vỏ hoặc vỏ xoắn ốc), có điểm mắt |
Chân khớp | Cấu tạo cơ thể chia 3 phấn (đầu, ngực, bụng); có cơ quan di chuyển (chân, cánh); cơ thể phân đốt, đối xứng hai bên; có bộ xương ngoài bằng chitin để nâng dơ và bảo vệ cơ thể; các đôi chân có khớp động. |
Câu 3: Xác định môi trường sống của các nhóm động vật không xương sống bằng cách hoàn thành bảng theo mẫu.
Nhóm | Môi trường sống |
Ruột khoang | Môi trường nước |
Giun | Môi trường nước, trong đất hoặc trong cơ thể sinh vật |
Thân mểm | Môi trường nước, đất ẩm |
Chân khớp | Môi trường nước, đất, cạn, không khí, trên cơ thể sinh vật |
Câu 4:
– Các đại diện thuộc nhóm Ruột khoang: thuỷ tức, sứa, san hô
– Giun đất, giun đũa, giun kim, giun tóc,…
– Các đại diện thuộc nhóm Giun: sán lá gan, giun đất, giun đũa.
-Các đại diện thuộc nhóm Thân mềm: mực, ốc, trai.
– Thân mềm: Ốc sên, Mực
– Các đại diện thuộc nhóm Chân khớp: nhện, rết, cua, tôm, châu chấu.
Luyện tập
- Từ khóa là dấu hiệu nhận biết của mỗi ngành.
Ngành | Ruột khoang | Giun dẹp | Giun tròn | Thân mềm | Chân khớp |
Dấu hiệu nhận biết | Đối xứng
tỏa trong |
Cơ thể dẹp,
đối xứng hai bên |
Cơ thể hình trụ | Cơ thể mềm,
có vỏ cứng |
Phần phụ
phân đốt |
- HS dựa vào dấu hiệu đã nêu trên để sắp xếp các loài trong hình 36.7 vào ngành phù hợp
Tên loài | Đặc điểm nhận biết | Ngành |
Sứa | Cơ thể đối xứng tỏa tròn | Ruột khoang |
Châu chấu | Chân khớp | Chân phân đốt |
Hàu biển | Cơ thể mềm, có vỏ cứng | Thân mềm |
Rươi | Cơ thể phân đốt | Giun đốt |
Thông qua các nội dung thảo luận và luyện tập trên đây, GV hướng dẫn để HS rút ra kết luận về cách phân biệt động vật không xương sống
- Sản phẩm học tập:
– Kết quả phiếu học tập
- Phương án đánh giá hoạt động 3,4.
Mức độ Mức độ
Tiêu chí |
Mức độ 1
(0.5 đ) |
Mức độ 2
(1.0 đ) |
Mức độ 3
(2.0 đ) |
Điểm |
Tiêu chí 1. Các học sinh trong nhóm đều tham gia hoạt động | Dưới 50% HS trong nhóm tham gia hoạt động | Từ 50% – 90% HS trong nhóm tham gia hoạt động | 100% HS trong nhóm tham gia hoạt động | |
Tiêu chí 2. Thảo luận sôi nổi | Ít thảo luận, trao đổi với nhau. | Thảo luận sôi nổi nhưng ít tranh luận. | Thảo luận và tranh luận sôi nổi với nhau. | |
Tiêu chí 3. Báo cáo kết quả thảo luận | Báo cáo chưa rõ ràng, còn lộn xộn. | Báo cáo rõ ràng nhưng còn lúng túng | Báo cáo rõ ràng và mạch lạc, tự tin | |
Tiêu chí 4. Nội dung kết quả thảo luận | Báo cáo được 75% trở xuống nội dung yêu cầu thảo luận | Báo cáo từ 75% – 90% nội dung yêu cầu thảo luận. | Báo cáo trên 90% nội dung yêu cầu thảo luận. |
Hoạt động 4: Tìm hiểu động vật có xương sống
- Mục tiêu hoạt động
3.KH 1.3 7.KH 2.3 8.KH 2.4 9.KH 2.5 10.KH 2.5 11.TC 1.1
12.ST1.1 13.HT1.4 15.TN1.1
- Tổ chức hoạt động
- Chuẩn bị: GV chia lớp thành 3 nhóm; phiếu học tập, video, tranh ảnh động vật có xương sống.
- Phương pháp: dạy học trực quan, kĩ thuật khăn trải bàn kết hợp thảo luận nhóm
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập :
– GV yêu cầu HS đọc SGK để chỉ ra điểm khác biệt cơ bản giữa động vật không xương sống và động vật có xương sống.
– GV yêu cầu HS thảo luận (10phút) theo nhóm để hoàn thành bài tập chọn các nhóm động vật ghép vào nhóm động vật có xương sống và động vật không xương sống.
STT | Tên Động vật không xương sống | Tên Động vật có xương sống |
1 | ? | ? |
2 | ? | ? |
….. | ? | ? |
– Giáo viên nhận xét kết quả. Phân biệt động vật không xương sống và động vật có xương sống
– GV cùng HS tìm hiểu các lớp chính của động vật có xương sống.
– GV yêu cẩu HS hoạt động thảo luận theo nhóm
+ Nhóm 1: Câu 1,2,3
+ Nhóm 2: Câu 4, 5
+ Nhóm 3: Câu 6,7
+ Nhóm 4: Câu 8
HS thảo luận nhóm để tìm ra tiêu chí phân biệt các nhóm động vật có xương sống: cơ quan hô hấp (mang, phổi), môi trường sống (ở nước, ở cạn), cách di chuyển (bơi, bò, bay, chạy, đi), lớp áo bảo vệ cơ thể (da, vảy sừng, lòng vũ, lông mao),…
PHIẾU HỌC TẬP (Bảng hỏi) | |||||||||||||
Câu hỏi | Trả lời | ||||||||||||
1) Theo em, cá có những đặc điểm nào phù hợp với đời sống trong môi trường nước? Em hãy kể tên một số loài cá mà e biết | |||||||||||||
2) Tìm hiểu thông tin và cho biết vì sao ếch thường sống ở môi trường ẩm ướt. Nếu nuôi nó ở nơi khô ráo, thiếu ẩm nó có sống được không? vì sao?
|
|||||||||||||
3) Em hãy kể tên một số bò sát mà em biết.
|
|||||||||||||
4) Nhóm Chim có những hình thức di chuyển nào? Lấy ví dụ. | |||||||||||||
5) Hãy lấy ví dụ về một số loài thú đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ. | |||||||||||||
6. Quan sát hình 31.3, em hãy kể tên các nhóm động vật có xương sống. Xác định đặc điểm mỗi nhóm.
|
|||||||||||||
7. Dựa vào đặc điểm nào để phân biệt các nhóm động vật có xương sống? Các đặc điểm giúp phân biệt các nhóm động vật có xương sống: | |||||||||||||
8.Các nhóm động vật có xương sống phân bố ở những môi trường nào?
|
- . Báo cáo kết quả và thảo luận:
- Đại điện từ 2 nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận, các nhóm không lên báo cáo sẽ có ý kiến phản biện, nhận xét.
- GV chốt lại kiến thức, yêu cầu HS điều chỉnh bằng màu mực khác những nội dung mà mình chưa chính xác.
– Dự kiến sản phẩm của học sinh:
1) Theo em, cá có những đặc điểm nào phù hợp với đời sống trong môi trường nước?
Đặc điểm của cá: hô hấp bằng mang; cơ thể hình thoi, thon hai đầu thuận lợi cho việc di chuyển dưới nước; có vây tác dụng như mái chèo; vảy cá xếp lớp thuận tiện cho cá bơi ngang, bơi dọc,…
2)Tìm hiểu thông tin và cho biết vì sao ếch thường sống ở môi trường ẩm ướt.
Ếch là đại diện thuộc nhóm Lưỡng cư, hô hấp vừa qua da, vừa qua phổi. Da ếch cần phải ẩm khi trao đổi khí để khí có thể khuếch tán qua bề mặt da. Do đó, ếch thường sống ở môi trường ẩm ướt.
3) Đại diện: rùa, thằn lằn, rắn, cá sấu
4) Nhóm Chim có những hình thức di chuyển nào? Lấy ví dụ.
Các hình thức di chuyển của nhóm Chim:
– Di chuyển kiểu bay: có kiểu bay đập cánh như bổ câu, sẻ,… và bay lượn như hải âu, diều hâu,…
– Di chuyển bằng cách đi, chạy như đà điểu, nhóm gia cầm,…
– Di chuyển bằng cách bơi như chim cánh cụt.
5) Hãy lấy ví dụ về một số loài thú đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ.
Trâu, bò, lợn, người,…
GV gợi ý và định hướng cho HS thảo luận theo các nội dung trong bài.
- Quan sát hình 31.3, em hãy kể tên các nhóm động vật có xương sống. Xác định đặc điểm mỗi nhóm.
Các nhóm động vật có xương sống | Đặc điểm |
Cá | Thích nghi với đời sổng hoàn toàn ở nước, di chuyển bằng vây. |
Lưỡng cư | Là nhóm động vật ở cạn đấu tiên; da trần và luôn ẩm ướt; chân có màng bơi; có đuôi hoặc không có đuôi; một số lưỡng cư thiếu chân. |
Bò sát | Thích nghi với đời sống ở cạn (trừ một số loài như cá sấu, rắn nước, rùa); da khô và có vảy sừng bao bọc cơ thể. |
Chim | Là nhóm động vật mình có lông vũ bao phủ; chi trước biến đổi thành cánh; có mỏ sừng; đặc điểm cơ thể thích nghi với các điểu kiện môi trường khác nhau; có khả năng bay, chạy hoặc bơi. |
Thú | Tổ chức cấu tạo cơ thể cao nhất; có lông mao bao phủ; răng phân hoá thành răng cửa, răng nanh, răng hàm. Phẩn lớn thú đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ. |
- 7. Dựa vào đặc điểm nào để phân biệt các nhóm động vật có xương sống? Các đặc điểm giúp phân biệt các nhóm động vật có xương sống:
– Cơ quan hô hấp (mang, phổi);
– Môi trường sống (ở nước, ở cạn);
– Cách di chuyển (bơi, bò, bay, chạy, đi);
– Lớp áo bảo vệ cơ thể (da, vảy sừng, lông vũ, lông mao),…
- 8. Các nhóm động vật có xương sống phân bố ở những môi trường nào?
Nhóm | Môi trường sống |
Cá | Môi trường nước |
Lưỡng cư | Môi trường nước, trong đất ẩm |
Bò sát | Môi trường nước, môi trường cạn (khô hạn) |
Chim | Môi trường nước, đất, cạn, không khí |
Thú | Môi trường nước, đất, cạn, không khí |
Thông qua các nội dung thảo luận và luyện tập trên, GV hướng dẫn để HS rút ra kết luận về các nhóm động vật có xương sống.
- Sản phẩm học tập:
– Kết quả phiếu học tập
– Đáp án câu hỏi
- 4. Phương án đánh giá hoạt động 3,4.
Tiêu chí đánh giá | Có | Không |
Quan sát và nêu được tên của các loài động vật | ||
Xác định được nơi sống của động vật | ||
Hoàn thành phiếu học tập | ||
Trình bày báo cáo trước lớp tự tin |
Hoạt động 4: Tìm hiểu vai trò của động vật
1.Mục tiêu hoạt động
4.KHTN 1.2 6.KHTN 1.6
- Tổ chức hoạt động
Chuẩn bị* Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Tìm hiểu vai trò của động vật
Vai trò đối với tự nhiên:
– Giáo viên chiếu hình ảnh lên màn chiếu cho học sinh quan sát. Yêu cầu học sinh trả lời: Động vật có lợi ích gì trong tự nhiên?
– GV giới thiệu chuỗi thức ăn và cung cấp cho HS một vài chuỗi thức ăn cơ bản trong tự nhiên.
Vai trò đối với con người:
– Giới thiệu hình 36.6 về một số vai trò của động vật đối với con người.
– HS đọc SGK và thực hiện hoạt động trong SGK, thông qua hoạt động đó HS liệt kê được các vai trò của động vật với con người và lấy được ví dụ cho mỗi vai trò.
PHIẾU HỌC TẬP | |
Vai trò của động vật | Tên các loài động vật |
– Gv chiếu những hình ảnh gây hại cho những loài động vật có lợi
– GV: Qua những hình ảnh trên em hãy cho biết nguyên nhân các loại động vật bị chết?
– HS: do nguồn nước ô nhiễm, con người săn bắt, xả rác bừa bãi gây ô nhiễm môi trường, bắt cá bằng điện,…
– GV: Vậy em cần làm gì để bảo vệ các loài động vật có lợi?
– HS: không xả rác bừa bãi, tuyên truyền người dân không săn bắt, trồng nhiều cây xanh để tạo môi trường sống cho động vật,…
- . Báo cáo kết quả và thảo luận:
- Đại điện từ 2 nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận, các nhóm không lên báo cáo sẽ có ý kiến phản biện, nhận xét.
- GV chốt lại kiến thức, yêu cầu HS điều chỉnh bằng màu mực khác những nội dung mà mình chưa chính xác.
– Dự kiến sản phẩm của học sinh
- Tùy thuộc vào mỗi cá nhân HS, có thể đưa ra các vai trò và ví dụ khác nhau. Một số vai trò và đại diện như: Làm thực phẩm (lợn, gà, tôm, … ); làm đồ dùng (áo làm từ lông cừu, thắt lưng làm từ da động vật, …
2.
PHIẾU HỌC TẬP | |
Vai trò của động vật | Tên các loài động vật |
Thực phẩm | Cá, mực, cua, lợn, gà |
Dược phẩm | Hươu (lấy nhung), ngựa (lấy cao) |
Nguyên liệu sản xuất | Chim (lấy lông), cừu (lấy lông), bò (lấy da) |
Giải trí – Thể thao | Cá heo, chó, mèo |
Học tập – Ngiên cứu khoa học | Chuột bạch |
Bảo vệ an ninh | Chó |
Các vai trò khác |
à Giáo viên giáo dục ý thức cho học sinh: bảo vệ môi trường, bảo vệ các loài động vật có lợi.
- Sản phẩm học tập:
– Kết quả phiếu học tập
- Phương án đánh giá
STT | CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ | CÓ | KHÔNG |
1 | Tích cực tham gia hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ | ||
2 | Có ý kiến phản hồi với các thành viên trong nhóm thảo luận | ||
3 | Hoàn thành đầy đủ các nhiệm vụ được giao
(Câu hỏi, phiếu học tập, bài luyện tập) |
||
4 | Báo cáo kết quả rõ ràng, đầy đủ | ||
5 | Có ý kiến phản hồi khi nhóm khác báo cáo |
Hoạt động 5: Tìm hiểu tác hại của động vật
1.Mục tiêu hoạt động
4.KHTN 1.2
- Tổ chức hoạt động
Chuẩn bị: GV chia lớp thành 3 nhóm; phiếu học tập, video, tranh ảnh một số tác hại của động vật với đời sống: gây bệnh, truyền bệnh,…
- Phương pháp: dạy học trực quan, kết hợp kĩ thuật động não nói, kĩ thuật KWL
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1 : Tìm hiểu tác hại của động vật trong tự nhiên
– GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm, tìm hiểu thông tin trong SGK và dựa vào những hiểu biết của bản thân, nêu các tác hại của động vật.
– Cho HS quan sát hình 36.17 và quan sát thêm tranh, ảnh động vật gây hại cho thực vật và động vật
– GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi SGK.
- Quan sát Hình 13.17, nêu tác hại cùa động vật đối với thực vật.
- Em hãy kề thêm các loài động vật gây hại trong cuộc sống hằng ngày mà em biết.
PHIẾU HỌC TẬP
STT | Tên động vật | Gây tác hại |
1 | ||
2 | ||
…. |
- Khi ăn các loại thức ăn kém vệ sinh chưa được nấu kĩ, trứng giun hoặc ấu trùng sán còn sống sẽ đi vào cơ thể người và sinh sôi, phát triển gây bệnh khiến cơ thề gầy yếu, thiếu máu,… Em hãy tìm hiểu và đưa ra biện pháp phòng tránh.
- . Báo cáo kết quả và thảo luận:
- Đại điện nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận, các nhóm không lên báo cáo sẽ có ý kiến phản biện, nhận xét.
- GV chốt lại kiến thức, yêu cầu HS điều chỉnh bằng màu mực khác những nội dung mà mình chưa chính xác.
– Dự kiến sản phẩm của học sinh
- Động vật hút nhựa và ăn lá gây hại cho thực vật. (B)
- Các động vật và tác hại:
– Một số động vật gây bệnh cho con người: bọ chét, giun, sán kí sinh;
– Một số động vật là trung gian truyền bệnh: bọ chét là trung gian truyền bệnh dịch hạch, muỗi anophen là trung gian truyền bệnh sốt rét,…
– Một số động vật ảnh hưởng đến công trình giao thông biển như: con hà, con sum; phá hoại đê điểu như: mối, mọt,…
– Một số động vật chuyên phá hoại mùa màng: ốc bươu vàng, chuột, cào cào, sâu hại,…
– Một số động vật chuyên kí sinh trên vật nuôi làm ảnh hưởng đến chất lượng và năng suất đàn nuôi như: sán lá gan, rận cá,…
- Để phòng tránh các bệnh giun, sán, mọi người nên ăn chín, uống sôi; rửa tay sạch sẽ trước khi ăn và khi chế biến thực phẩm (VD)
Luyện tập
* Địa phương em đã sử dụng những biện pháp nào để phòng trừ động vật gây hại?
Các biện pháp nào phòng trừ động vật gây hại mà các địa phương có thể áp dụng:
– Tuyên truyền về diệt muỗi và bọ gậy;
– Vệ sinh môi trường định kì;
– Vệ sinh cá nhân hằng ngày;
– Tiêm phòng (đặc biệt cho trẻ em và người già);
– Chọn các loại giống kháng sâu bệnh;
– Gieo trồng đúng thời vụ để tránh sâu bệnh;
– Sử dụng bẫy và hàng rào chắn côn trùng;
– Khuyến khích nuôi động vật ăn mồi, sử dụng thiên địch. Đây được xem là phương pháp an toàn nhất để kiểm soát dịch hại.
Thông qua các nội dung thảo luận và luyện tập trên, GV hướng dẫn để HS rút ra kết luận về một số tác hại của động vật trong đời sống.
Nội dung ghi bài
• Thế giới động vật rất phong phú và đa dạng được chia thành hai nhóm lớn là Động vật không xương sống và Động vật có xương sống. Mỗi nhóm lại được chia thành nhiều lớp, ngành có đặc điểm khác nhau. • Nhiều loài động vật có lợi nhưng cũng có những loài gây hại cho con người. |
Xem thêm các bài viết liên quan của Giáo án khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức trong bài viết này nhé: