Giáo án Hóa học 10 Chân trời sáng tạo do Tài Liệu KHTN soạn theo công văn 5512 – công văn soạn giáo án mới nhất của bộ giáo dục. Giáo án được biên soạn đầy đủ tất cả các bài, các tiết. Giáo án gồm file word, file powerpoint dễ dàng tùy ý chỉnh sửa theo phong cách giảng dạy của thầy cô và có thể xem trước bất kì bài soạn nào. Mời quý thầy cô tham khảo demo bên dưới.
Mục lục Giáo án Khoa học tự nhiên 10 – Chân trời sáng tạo
Bài 1. Nhập môn hóa học
Bài 2. Thành phần của nguyên tử
Bài 3. Nguyên tố hóa học
Bài 4. Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử
Bài 5. Cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Bài 6. Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố, thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì.
Bài 7. Định luật tuần hoàn, ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Bài 8. Quy tắc octet
Bài 9. Liên kết ion
Bài 10. Liên kết cộng hóa trị
Bài 11. Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals
Bài 12. Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống
Bài 13. Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học
Bài 14. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học
Bài 15. Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng
Bài 16. Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học
Bài 17. Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA
Bài 18. Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide
GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Chương 1: CẤU TẠO NGUYÊN TỬ
Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử
Môn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học. Lớp: 10.
Thời gian thực hiện: …tiết
Mục tiêu bài học
Năng lực
1.1. Năng lực chung
– Năng lực tự chủ tự học: HS nghiêm túc, chủ động tìm hiểu, thực hiện nhiệm vụ, trả lời câu hỏi về cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử. (1)
– Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Từ kiến thức đã học HS vận dụng giải quyết các nhiệm vụ học tập và câu hỏi bài tập. (2)
– Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chủ động giao tiếp khi có vấn đề thắc mắc. Thông qua làm việc nhóm nâng cao khả năng trình bày ý kiến của bản thân, tự tin thuyết trình trước đám đông. (3)
1.2. Năng lực Hóa học
– Năng lực nhận thức kiến thức hóa học:
+ Trình bày được mô hình của Rutherford – Bohr với mô hình hiện đại mô tả sự chuyện động của electron trong nguyên tử. (4)
+ Nêu được khái niệm về orbital nguyên tử (AO), mô tả được hình dạng của AO (s, p), số lượng electron trong nguyên tử. (5)
+ Trình bày được khái niệm lớp, phân lớp electron. (6)
+ Trình bày được mối quan hệ về số lượng phân lớp trong một lớp. (7)
– Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
+ So sánh được mô hình của Rutherford – Bohr với mô hình hiện đại mô tả sự chuyện động của electron trong nguyên tử. (8)
+ Liên hệ được về số lượng AO trong một phân lớp, trong một lớp. (9)
+ Viết được cấu hình electron nguyên tử theo lớp, phân lớp electron và theo orbital và theo ô orbital khi biết số hiệu nguyên tử Z của 20 nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. (10)
– Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học:
+ Liên hệ với dự chuyển động của các hành tinh trong hệ mặt trời. (11)
+ Dựa vào đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử dự đoán được tính chất hóa học cơ bản (kim loại hay phi kim) của nguyên tố tương ứng. (12)
Phẩm chất
– Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong kết quả làm việc nhóm. (13)
– Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm cao để hoàn thành tốt nhiệm vụ được phân công. (14)
Thiết bị dạy học và học liệu
Giáo viên:
– Kế hoạch dạy học.
– Bài giảng powerpoint.
– Link video: “The Electron Cloud Model explained”
Học sinh:
– Sách giáo khoa.
– Đọc trước bài ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động
Hoạt động 1: Khởi động | ||||
a. Mục tiêu
– Kích thích hứng thú, tạo tư thế sẵn sàng học tập và tiếp cận nội dung bài học. b. Nội dung – Nêu vấn đề và dẫn dắt vào nội dung bài học. c. Sản phẩm
d. Tổ chức hoạt động học
|
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Hoạt động 2.1. Chuyển động của electron trong nguyên tử | |||||||||||
a. Mục tiêu
– Trình bày được mô hình của Rutherford – Bohr với mô hình hiện đại mô tả sự chuyện động của electron trong nguyên tử. (4) – Nêu được khái niệm về orbital nguyên tử (AO), mô tả được hình dạng của AO (s, p), số lượng electron trong nguyên tử. (5) – So sánh được mô hình của Rutherford – Bohr với mô hình hiện đại mô tả sự chuyện động của electron trong nguyên tử. (8) – Liên hệ với dự chuyển động của các hành tinh trong hệ mặt trời. (11) b. Nội dung – Sử dụng phương pháp đàm thoại gợi mở và phương pháp trực quan để tìm hiểu về chuyển động của electron trong nguyên tử. c. Sản phẩm
d. Tổ chức hoạt động học
|
Hoạt động 2.1. Lớp và phân lớp electron | |||||||||||||||||||||||
a. Mục tiêu
– Trình bày được khái niệm lớp, phân lớp electron. (6) – Trình bày được mối quan hệ về số lượng phân lớp trong một lớp. (7) – Liên hệ được về số lượng AO trong một phân lớp, trong một lớp. (9) b. Nội dung – Sử dụng phương pháp đàm thoại gợi mở, làm việc nhóm đôi tìm hiểu về lớp và phân lớp electron. c. Sản phẩm
d. Tổ chức hoạt động học
|
|||||||||||||||||||||||
Hoạt động 2.2. Cấu hình electron nguyên tử | |||||||||||||||||||||||
a. Mục tiêu
– Viết được cấu hình electron nguyên tử theo lớp, phân lớp electron và theo orbital và theo ô orbital khi biết số hiệu nguyên tử Z của 20 nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. (7) – Dựa vào đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử dự đoán được tính chất hóa học cơ bản (kim loại hay phi kim) của nguyên tố tương ứng. (12) b. Nội dung – Sử dụng phương pháp đàm thoại gợi mở và làm việc nhóm tìm hiểu về cấu hình electron nguyên tử. c. Sản phẩm
d. Tổ chức hoạt động học
|
Hoạt động 3: Tổng kết và luyện tập
Hoạt động 3: Tổng kết và luyện tập | ||||||||||||||||||||||||||||
a. Mục tiêu
– Củng cố kiến thức (nhấn mạnh các kiến thức cần lưu ý) phần cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử. b. Nội dung – GV củng cố lại kiến thức toàn bài. – Làm bài tập củng cố kiến thức. c. Sản phẩm
– Đáp án trò chơi: “Ai nhanh hơn”
d. Tổ chức hoạt động học
|
Hoạt động 5: Giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động 5: Giao nhiệm vụ về nhà. | ||||
a. Mục tiêu
– Nhận xét kết quả học tập và nhắc nhở HS khắc phục. – Hướng dẫn tự rèn luyện và tìm tài liệu liên quan đến nội dung của bài học. b. Nội dung – Đọc BÀI: “ÔN TẬP CHƯƠNG 1” c. Tổ chức hoạt động học
|
PHỤ LỤC
Bộ câu hỏi trò chơi “Ai nhanh hơn”
Câu 1: Trong các khẳng định sau, khăng định nào đúng?
Các electron có mức năng lượng bằng nhau được xếp vào cùng một lớp.
Các electron có mức năng lượng bằng nhau được xếp vào cùng một phân lớp.
Các electron có mức năng lượng gần bằng nhau được xếp vào cùng một phân lớp.
D. Các electron có mức năng lượng khác nhau được xếp vào cùng một lớp.
Câu 2: Nguyên tử nguyên tố X có 19 electron. Ở trạng thái cơ bản, X có số obitan chứa electron là
9. B. 8. C. 10. D. 11.
Câu 3: Obitan nguyên tử là gì?
Là quỹ đạo chuyển động của electron xung quanh hạt nhân.
Là khu vực có chứa electron xung quanh hạt nhân nguyên tử.
Là vùng không gian xung quanh nguyên tử, ở đó xác suất có mặt electron lớn nhất.
Cả ba đáp án trên sai.
Câu 4: Các obitan trong cùng một phân lớp electron
Có cùng định hướng trong không gian.
Có cùng mức năng lượng.
Khác nhau về mức năng lượng.
Có hình dạng không phụ thuộc vào đặc điểm của mỗi phân lớp.
Câu 5: Obitan pz có dạng hình số 8 nổi cân đối. Obitan này định hướng theo trục nào?
Trục x. B. Trục y. C. Không định hướng. D. Trục z.
Câu 6: Khi nói về mức năng lượng các electron trong nguyên tử, điều khẳng định nào sau đây là không đúng?
Các (e) ở tronng cùng lớp K có mức năng lượng bằng nhau.
Các (e) ở lớp ngoài cùng có mức năng lượng trung bình cao nhất.
Các (e) ở lớp K có mức năng lượng cao nhất.
Các (e) ở lớp K có mức năng lượng thấp nhất.
Câu 7: Về mức năng lượng của các electron trong nguyên tử, điều khẳng định nào sau đây là sai ?
Các electron ở lớp K có mức năng lượng thấp nhất.
Các electron ở lớp K có mức năng lượng cao nhất.
Các electron ở lớp ngoài cùng có mức năng lượng trung bình cao nhất.
Các electron ở lớp K có mức năng lượng gần bằng nhau.
Câu 8: Một nguyên tử có 3 lớp electron, trong đó số electron p bằng số electron s. Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử này là
2. B. 4. C. 6. D. 8.
Câu 9: Các electron của nguyên tố X được phân bố trên 3 lớp, lớp thứ 3 có 6 electron. Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử nguyên tố X là
6. B. 8. C. 14. D. 16.
Câu 10: Tổng số hạt (nơtron, proton, electron) trong nguyên tử của hai nguyên tố M và X lần lượt là 82 và 52. M và X tạo thành hợp chất MXa có tổng số proton bằng 77. Giá trị của a là
1. B. 2. C. 3. D. 4.