Giáo án Vật lý 6 Cánh Diều bản word theo công văn mới. Giáo án được Tài Liệu KHTN biên soạn chi tiết và cẩn thận cùng nhiều bộ tài liệu dạng khác được liên tục cập nhật.
MỘT SỐ TÀI LIỆU QUAN TÂM KHÁC
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ
XEM VIDEO VỀ MẪU WORD GIÁO ÁN VẬT LÝ 6 SÁCH CÁNH DIỀU
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
CHỦ ĐỀ 2: CÁC PHÉP ĐO
(KHTN LỚP 6)
Thời lượng: 10 tiết
- MỤC TIÊU DẠY HỌC
Phẩm chất,
năng lực |
YÊU CẦU CẦN ĐẠT | MÃ HÓA
YCCĐ |
|
STT | Dạng
mã hóa |
||
NĂNG LỰC KHOA HỌC TỰ NHIÊN | |||
Nhận thức KHTN | – Lấy được ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai một số hiện tượng. | (1) | KHTN.1.1 |
– Nêu được cách đo, đơn vị đo và dụng cụ thường dùng để đo khối lượng, chiều dài, thời gian. | (2) | KHTN.1.1 | |
– Dùng thước, cân, đồng hồ để chỉ ra một số thao tác sai khi đo và nêu được cách khắc phục một số thao tác sai đó | (3) | KHTN.1.7 | |
– Phát biểu được: Nhiệt độ là số đo độ “nóng”, “lạnh” của vật. | (4) | KHTN.1.2 | |
– Nêu được cách xác định nhiệt độ trong thang nhiệt độ Celsius. | (5) | KHTN.1.2 | |
– Nêu được sự nở vì nhiệt của chất lỏng được dùng làm cơ sở để đo nhiệt độ. | (6) | KHTN.1.6 | |
– Hiểu được tầm quan trọng của việc ước lượng trước khi đo; ước lượng được khối lượng, chiều dài, thời gian, nhiệt độ trong một số trường hợp đơn giản. | (7) | KHTN.1. 2 | |
Tìm hiểu tự nhiên | – Đo được chiều dài, khối lượng, thời gian bằng thước, cân, đồng hồ (thực hiện đúng thao tác, không yêu cầu tìm sai số). | (8) | KHTN.2.4 |
– Đo được nhiệt độ bằng nhiệt kế (thực hiện đúng thao tác, không yêu cầu tìm sai số). | (9) | KHTN.2.4 | |
NĂNG LỰC CHUNG | |||
Tự chủ | Biết chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập | (10) | TC.1.1 |
Giải quyết
vấn đề |
Biết xác định và làm rõ thông tin, ý tưởng mới; biết phân tích, tóm tắt những thông tin liên quan từ nhiều nguồn khác nhau. | (11) | GQ.1 |
Xác định được và biết tìm hiểu các thông tin liên quan đến vấn đề; đề xuất được giải pháp giải quyết vấn đề. | (12) | GQ.4 | |
PHẨM CHẤT CHỦ YẾU | |||
Trung thực | Có ý thức báo cáo các kết quả đã thu thập chính xác, khách quan để chứng minh hoặc phủ nhận giả thuyết đã đặt ra. | (13) | TT.1 |
Trách nhiệm | Tự giác hoàn thành công việc thu thập các dữ liệu bản thân được phân công, phối hợp với thành viên trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. | (14) | TN.3.1 |
- THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Hoạt động học | Giáo viên | Học sinh |
Hoạt động 1: Đo chiều dài | – Bộ thước đo chiều dài, thước Lazer
– Phiếu KWL – Hình ảnh trong sách giáo khoa |
|
Hoạt động 2: Đo khối lượng | – Cân đồng hồ, cân bỏ túi, cân điện tử,… |
|
Hoạt động 3: Đo thời gian | – Đồng hồ bấm giây
– Điện thoại – Video về cuộc thi chạy bộ |
|
Hoạt động 4: Đo nhiệt độ | – Bình chứa nước nóng, lạnh
– Các loại nhiệt kế (Nhiệt kế điện tử, nhiệt kế màu,…) – Các loại nhiệt kế (Nhiệt kế điện tử, nhiệt kế màu,…) – clip: Dấu hiệu nhiễm virus Corona: Hokhan, sốt, tức ngực….Và cách phòng tránh (5K). Người bị nhiễm virus corona có khả năng sẽ bị sốt và cần được kiểm tra nhiệt độ cơ thể. |
|
Hoạt động 5: Ôn tập chương 1 | Hệ thống sơ đồ tư duy | – Phiếu học tập |
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động học | Mục tiêu | Nội dung dạy học trọng tâm | PP, KTDH chủ đạo | Phương án đánh giá | |
Phương pháp | Công cụ | ||||
Hoạt động 1: Đo chiều dài | 2.KHTN.1.1
3.KHTN.1.7 8.KHTN.2.4 10.TC.1.1 11.GQ.1 13.TT.1 |
– Cách đo, đơn vị đo và dụng cụ thường dùng để đo chiều dài.
– Một số thao tác sai khi đo và nêu được cách khắc phục một số thao tác sai đó. – Tầm quan trọng của việc ước lượng trước khi đo chiều dài. – Thực hành: Đo được chiều dài bằng thước . |
-PPDH trực quan
-KTDH: Khăn trải bàn, các mảnh ghép, KWL |
Hỏi đáp
Quan sát Viết Thí nghiệm |
Câu hỏi
Bài tập Thang đo- – Rubric |
Hoạt động 3: Đo khối lượng | 2.KHTN.1.1
3.KHTN.1.7 8.KHTN.2.4 10.TC.1.1 11.GQ.1 13.TT.1 |
– Cách đo, đơn vị đo và dụng cụ thường dùng để đo khối lượng.
– Một số thao tác sai khi đo và nêu được cách khắc phục một số thao tác sai đó. – Tầm quan trọng của việc ước lượng trước khi đo khối lượng. – Thực hành: Đo được khối lượng bằng cân (thực hiện đúng thao tác, không yêu cầu tìm sai số). |
-PPDH trực quan
-KTDH: KWL |
Quan sát, viết
Viết Thí nghiệm
|
-Phiếu học tập
Thang đo Rubric |
Hoạt động 4: Đo thời gian | 2.KHTN.1.1
3.KHTN.1.7 8.KHTN.2.4 10.TC.1.1 11.GQ.1 13.TT.1 |
– Cách đo, đơn vị đo và dụng cụ thường dùng để đo thời gian.
– Một số thao tác sai khi đo và nêu được cách khắc phục một số thao tác sai đó. – Tầm quan trọng của việc ước lượng trước khi đo thời gian. Thực hành: Đo được thời gian bằng đồng hồ. |
-PPDH trực quan
-KTDH: KWL |
Quan sát
Viết |
Câu hỏi, thang đo
Rubric |
Hoạt động 5: Đo nhiệt độ | 4.KHTN.1.2
5.KHTN.1.2 6.KHTN.1.6 10.TC.1.1 11.GQ.1 |
– Cách đo, đơn vị đo và dụng cụ thường dùng để đo nhiệt độ.
– Cấu tạo và hoạt động của nhiệt kế dùng chất lỏng, sự nở vì nhiệt của chất lỏng được dùng làm cơ sở để đo nhiệt độ. – Những thông tin cơ bản về cảm biến hồng ngoại (nhiệt kế hồng ngoại đo trán), nhiệt kế điện tử. |
-PPDH trực quan
-KTDH: KWL |
Hỏi đáp
Quan sát Viết Thí nghiệm |
– Bài tập thực tiễn
-Phiếu học tập |
Hoạt động 7: Ôn tập chương 1 |
10.TC.1.1, 11.GTHT.1.4,12.TT.1 |
– Hệ thống hoá được kiến thức về các phép đo. | – Dạy học theo nhóm nhỏ;
– Kĩ thuật sơ đồ tư duy. |
-Phiếu học tập
Thang đo |
- HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Đo chiều dài (90 phút)
- Mục tiêu hoạt động
KHTN.1.1; KHTN.1.2; KHTN.1.7; KHTN.2.4; TC.1.1; GQ.1; TT.1
- Tổ chức hoạt động
– Sử dụng PPDH trực quan; KTDH Khăn trải bàn, các mảnh ghép, phòng tranh, KWL
- Chuẩn bị:
– GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm có 1 nhóm trưởng và 1 thư kí.
– Phiếu học tập, phiếu KWL, bộ thước đo chiều dài.
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét về sự cảm nhận hiện tượng.
- HS tìm hiểu đơn vị đo và dụng cụ thường dùng để đo chiều dài.
- HS đề xuất cách đo chiều dài bằng bộ thước đo chiều dài.
- Thực hành đo chiều dài bằng thước.
- Thực hiện nhiệm vụ học tập và báo cáo kết quả
- Các nhóm phân công vai trò, nhiệm vụ của các thành viên trong nhóm cho việc thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Các nhóm bắt đầu thực hiện nhiệm vụ:
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1: Sự cảm nhận hiện tượng (10 phút)
– GV chia lớp thành các nhóm theo bàn ngồi, HS thảo luận nhóm với nhau rồi đại diện nhóm trả lời câu hỏi 1 theo dạng tiếp sức: một học sinh trả lời, học sinh khác bổ sung để hoàn thành nhiệm vụ.
- – Quan sát hình 3.1 và cho biết hình tròn màu đỏ ở 2 hình có bằng nhau không?
– Dựa vào quan sát hãy sắp xếp các đoạn thẳng (nằm ngang) trên mỗi hình 3.2a và 3.2b theo thứ tự từ ngắn đến dài.
– Muốn biết chính xác phải làm thế nào?
- Lấy ví dụ chúng tỏ các giác quan có thể cảm nhận sai một số hiện tượng.
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2: Tìm hiểu về đơn vi đo chiều dài (20 phút)
🏵 Dùng bộ thước đo chiều dài được cung cấp hoặc thước đo chiều dài kết hợp với hiểu biết của bản thân, liệt kê các đơn vị đo chiều dài đã biết theo cá nhân và tập hợp thành danh sách các đơn vị đo chiều dài của nhóm.
🏵 Sau khi HS hoàn thành sản phẩm của nhóm, treo lên tường
🏵 HS cả lớp lựa chọn đơn vị đo chiều dài chính thức của Việt Nam.
Đơn vị | Kí hiệu | Đổi ra mét |
kilômét (kilometre) | km | 1000m |
mét (metre) | m | 1m |
decimét (decimetre) | dm | 0,1m |
centimét (centimetre) | cm | 0,01m |
milimét (milimetre) | mm | 0,001m |
micrômét (micrometre) | m | 0,000.001m |
nanômét (nanometre) | nm | 0,000.000.001m |
* Vận dụng
- Đổi đơn vị
- 1,25m = …..dm b. 0,1dm = ….mm
- ……mm = 0,1m d. ……cm = 0,5dm
- Trong thực tế, để đo các độ dài sau đây, người ta thường sử dụng đơn vị nào?
- Độ cao cửa sổ trong giờ học
- Độ sau của một hồ bơi
- Chu vi của quả cam
- Độ dày của cuốn sách
- Khoảng giữa Hà Nội và Huế.
– GV giới thiệu thêm một số đơn vị ở phần “Em có biết?”.
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập 3: Tìm hiểu về dụng cụ đo chiều dài (15 phút)
– GV chia lớp thành các nhóm theo bàn ngồi, HS thảo luận nhóm với nhau rồi đại diện nhóm trả lời câu hỏi 5 và 6.
- Kể tên những loại thước đo chiều dài mà em biết. Em đã thấy người ta dùng các loại thước trên trong các trường hợp nào?
- GV giới thiệu một số loại thước ở hình sau và yêu cầu HS nêu tên gọi?
– GV cho hs hoạt động theo cặp để trả lời câu 7 và 8.
- GV thông báo khái niệm GHĐ và ĐCNN:
– GV yêu cầu HS xác định GHĐ và ĐCNN của một số thước ở hình 3.3 sau đây:
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập 4: Cách đo chiều dài (35 phút)
- Để đo chiều dài lớp học, em sử dụng thước đo ở hình 3.3 có thuận tiện không. Vì sao?
– GV chia lớp thành các nhóm theo bàn ngồi, hướng dẫn các nhóm HS thực hành quan sát các hình 3.4, 3.5 và thảo luận nội dung trong phiếu học tập sau:
a)
b)
Hình 3.4
Hình 3.5
PHIẾU HỌC TẬP 1 | |
Câu hỏi | Trả lời |
9. Quan sát hình 3.4 và cho biết cách đặt thước để đo chiều dài bút chì như thế nào là đúng? | |
10. Quan sát hình 3.5 và cho biết cách đặt mắt để đọc chiều dài bút chì như thế nào là đúng. | |
11. Rút ra các bước để đo chiều dài và các lưu ý khi đo chiều dài. |
* Vận dụng – Hoạt động nhóm
– GV cho học sinh mỗi nhóm ước lượng, chọn thước, thực hiện đo 1 trong các câu a, b, c, d của câu 12 và báo cáo theo bảng:
Vật cần đo | Chiều dài ước lượng (cm) | Chọn dụng cụ đo chiều dài | Kết quả đo (cm) | |||||
Tên dụng cụ đo | GHĐ | ĐCNN | Lần 1:
l1 |
Lần 2:
l2 |
Lần 3:
l3 |
l=l1+l2+l33 | ||
Câu 12: Hãy ước lượng các độ dài dưới đây rồi kiểm tra lại bằng cách đo
- Chiều dài 1 ngón tay trỏ của em.
- Khoảng cách từ vị trí của em đến cửa lớp.
- Chiều dài chiếc ghế của em
- Chiều dọc và chiều ngang của quyển sách KHTN6.
GV lưu ý HS kết quả đo 3 lần có thể không giống nhau do sai số phép đo, nên trong thực nghiệm người ta thường lấy kết quả trung bình cộng của 3 lần đo.
Giáo viên cho học sinh đo và mời nhóm đo sai nhiều nhất và đo đúng nhất so với kết quả đo của giáo viên, rút ra những lưu ý
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập 5: Luyện tập (10 phút)
Làm các bài tập sau:
- Để đo độ dài của một vật, ta nên dùng
- thước đo. B. gang bàn tay. C. sợi dây. D. bàn chân.
- Giới hạn đo của thước là
- độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
- độ dài nhỏ nhất ghi trên thước.
- độ dài lớn nhất ghi trên thước.
- độ dài giữa hai vạch chia bất kỳ ghi trên thước.
- Đơn vị dùng để đo chiều dài của một vật là
- m2 B. m C. kg D. l.
- Xác định giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước trong hình
- GHĐ 10cm ; ĐCNN 0 cm B. GHĐ 10cm ; ĐCNN 1cm.
- GHĐ 10cm ; ĐCNN 0,5cm. D. GHĐ 10cm ; ĐCNN 1mm.
- Cho các bước đo độ dài gồm:
(1) Đặt thước đo và mắt nhìn đúng cách.
(2) Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo thích hợp.
(3) Đọc, ghi kết quả đo đúng quy định.
Thứ tự đúng các bước thực hiện để đo độ dài là
- (2), (1), (3). B. (3), (2), (1). C. (1), (2), (3). D. (2), (3), (1).
- Sản phẩm học tập :
Nhiệm vụ 1:
- Học sinh có thể có các câu trả lời sau:
– Ở hình 3.1: Hình tròn màu đỏ ở hình b to hơn.
– Ở hình 3.2a: Thứ tự các đoạn thẳng từ ngắn đến dài: 1-3-2
– Ở hình 3.2b: Thứ tự các đoạn thẳng từ ngắn đến dài: 2-3-1
– Muốn biết chính xác ta dùng thước kẻ để đo.
– HS đọc kết quả.
- Khi quan sát các cột đèn đường tại một vị trí nào đó trên đường ta thấy chiều cao của các cột đèn đường khác nhau, cột gần nhất cao nhất, cột xa nhất ngắn nhất. Trong thực tế, chiều cao của các cột đèn đường là như nhau. Như vậy khi cảm nhận kích thước của một vật bằng giác quan thì có thể cảm nhận sai.
Nhiệm vụ 2:
- Đổi đơn vị:
- 1,25m = 12,5 dm b. 0,1dm = 10mm
- 100mm = 0,1m d. 5cm = 0,5dm
- Trong thực tế, để đo các độ dài sau đây, người ta thường sử dụng đơn vị nào?
- Đơn vị milimét (mm): d).
- Đơn vị xentimét (cm): c).
- Đơn vị mét (m): a), b).
- Đơn vị kilômét (km): e).
Nhiệm vụ 3:
- GHĐ: 20 cm ; ĐCNN: 0,1 cm
- Thước ở hình 3.3 không thuận tiện để dùng để đo chiều dài lớp học vì cần phải đo rất nhiều lần.
PHIẾU HỌC TẬP 1 | |
Câu hỏi | Trả lời |
9. Quan sát hình 3.4 và cho biết cách đặt thước để đo chiều dài bút chì như thế nào là đúng? | Hình b) là đúng. |
10. Quan sát hình 3.5 và cho biết cách đặt mắt để đọc chiều dài bút chì như thế nào là đúng. | Cả hai đều sai, phải đặt mắt vuông góc với cạnh thước |
11. Rút ra các bước để đo chiều dài và các lưu ý khi đo chiều dài. | – Ước lượng độ dầi cán do dế chọn thước đo phù hợp.
– Đạt thước và măt nhìn đúng cách. – Đọc và ghi kết quà đúng quy đinh. |
Nhiệm vụ5:
- A 2. C 3. B 4. C 5. A
- Phương án đánh giá
RUBRIC | ||||
Tiêu chí | Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 | Nhóm 4 |
Mức độ tham gia hoạt động nhóm
– Mức 1: Tham dự nhưng không tập trung – Mức 2: Có tham gia, làm bài tập theo đúng các tiêu chí mà giáo viên yêu cầu. – Mức 3: Nhiệt tình, sôi nổi, tích cực, làm nhanh trật tự theo đúng các tiêu chí mà giáo viên yêu cầu. |
||||
Kết quả phiếu học tập
– Mức 1: Học sinh hoàn thành phiếu học tập nhưng chưa biết đúng hay sai – Mức 2: Học sinh hoàn thành đúng phiếu học tập .Giải thích đúng – Mức 3: Biết giải thích vào các hiện tượng đời sống thông qua các quá trình biến đổi |
||||
Tiếp thu, trao đổi ý kiến
– Mức 1: Chỉ nghe ý kiến – Mức 2: Có ý kiến – Mức 3: Có nhiều ý kiến và ý tưởng |
||||
Báo cáo rõ ràng ,chính xác
– Mức 1: Lắng nghe – Mức 2: Có lắng nghe, phản hồi – Mức 3: Lắng nghe ý kiến các thành viên khác, phản hồi và tiếp thu ý kiến hiệu quả |
||||
Kết quả Thao tác thực hành
– Mức 1: Thao tác thực hành còn sai sót – Mức 2: Thao tác thực hành đúng dưới sự hướng dẫn của giáo viên – Mức 3: Thao tác thực hành đúng, vận dụng thực hiện tốt |
Hoạt động 2: Đo khối lượng (90 phút)
- Mục tiêu hoạt động
– KHTN.1.1 KHTN.1.7 KHTN.2.4 TC.1.1 GQ.1 TT.1
- Tổ chức hoạt động
– Sử dụng PPDH trực quan; KTDH Khăn trải bàn, các mảnh ghép, phòng tranh.
- Chuẩn bị:
– GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm có 1 nhóm trưởng và 1 thư kí.
– Phiếu học tập, giấy A0, bộ thước đo chiều dài.
– Cốc thủy tinh, nước, sữa, các loại cân khác nhau
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- HS tìm hiểu đơn vị đo và dụng cụ thường dùng để đo khối lượng.
- HS đề xuất cách đo khối lượng bằng cân.
Thực hiện nhiệm vụ học tập và báo cáo kết quả
- Nhận giấy A0 cho các nhóm.
- Các nhóm phân công vai trò, nhiệm vụ của các thành viên trong nhóm cho việc thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Các nhóm bắt đầu thực hiện nhiệm vụ:
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1: Tìm hiểu về đơn vị đo khối lượng (20 phút)
– GV yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi sau theo nhóm:
- Hãy kể tên những đơn vị đo khối lượng mà em biết?
- Tìm hiểu số gam ghi trên vỏ mì chính, muối, bột giặt…
- Ngoài kilogram người ta còn dùng những đơn vị nào để đo khối lượng.
Sau khi HS hoàn thành sản phẩm của nhóm, treo lên tường.
HS cả lớp lựa chọn đơn vị đo khối lượng chính thức của Việt Nam.
Đơn Vị | Kí hiệu | Đồi ra kílôgam |
tấu (tonne) | t | 1 000 kg |
kilôgam (kilogram) | kg | 1 kg |
gam (gram) | g | 0,001 kg |
miligam (milligram) | mg | 0,000 001 kg |
* Vận dụng
- Đổi đơn vị
- 1,25 tấn = ….. kg b. 0,1 kg = …. g
- Trong thực tế, để đo khối lượng sau đây, người ta thường sử dụng đơn vị nào?
- Độ khối lượng 1 bao gạo.
- Khối lưuọng cơ thể người.
- Khối lượng viên thuốc.
- Khối lượng gói muối.
– GV giới thiệu thêm một số đơn vị ở phần “Em có biết?”.
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2: Tìm hiểu về dụng cụ đo khối lượng (25 phút)
– GV sử dụng kĩ thuật sơ đồ tư duy, kĩ thuật động não.
– GV yêu cầu HS dùng kiến thức thực tế hoạt động cá nhân để trả lời 6.
- Hãy kể tên các dụng cụ đo khối lượng mà em biết.
– GV chia lớp thành các nhóm theo bàn ngồi, HS thảo luận nhóm với nhau
– Yêu cầu HS hoạt động nhóm theo bàn để trả lời 7, 8, 9 học sinh khác nhận xét, bổ sung.
- Hãy gọi tên các loại cân ở hình 3.7?
- Với mỗi loại cân khác nhau cách xác định GHĐ và ĐCNN giống hay khác nhau?Trong thực tế người ta thường dùng loại cân nào?
- Nêu cách xác định GHĐ và ĐCNN của cân đồng hồ.
– GHĐ của cân là số lớn nhất ghi trên cân.
– ĐCNN của cân khối lượng giữa hai vạch chia liên tiếp trên cân.
* Vận dụng
– GV cho HS hoạt động theo đôi trả lời câu 10.
- Xác định GHĐ và ĐCNN của một số loại cân sau đây:
a. | b. | c. |
Hình 2 |
– GV chốt lại kiến thức đã tìm được ở trên.
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập 3: Tìm hiểu cấu tạo và các bước đo khối lượng bằng cân đồng hồ và cân điện tử (25 phút)
– GV yêu cầu HS hoạt động nhóm quan sát và hoàn thành phiếu học tập 2
– GV gọi HS chỉ ra bộ phận ốc điều chỉnh trên cân của nhóm và cho biết tác dụng của ốc điều chỉnh.
– GV hướng dẫn HS chốt lại các lưu ý khi sử dụng cân.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 | |
Câu hỏi | Trả lời |
11. Nêu các bộ phận của cân đồng hồ và cân điện tử | |
12. Trình bày các bước dùng cân đồng hồ và cân điện tử điện tử để cân khối lượng 1 vật. | |
13. Vị trí đặt mắt nào là đúng trong hình 3.8, cho biết cách đặt mắt nhìn và đọc đúng chỉ số cân.
Hình 3.8: Các vị trí nhìn cân để đọc số chỉ của cân |
– GV hướng dẫn HS chốt lại các lưu ý khi sử dụng cân.
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập 4: Luyện tập (5 phút)
Giáo viên cho học sinh hoạt động theo cặp trả lời câu hỏi
Câu 1: Quan sát các hình vẽ dưới đây, hãy chỉ ra đâu là cân tiểu ly, cân điện tử, cân đồng hồ, cân xách?
Câu 2: Khi mua trái cây ở chợ, loại cân thích hợp là
- cân tạ. B. cân Roberval. C. cân đồng hồ. D. cân tiểu li.
Câu 3: Loại cân thích hợp để sử dụng cân vàng, bạc ở các tiệm vàng là
- cân tạ B. cân đòn C. cân đồng hồ. D. cân tiểu li.
Câu 4: Người bán hàng sử dụng cân đồng hồ như hình bên để cân hoa quả. Hãy cho biết GHĐ, ĐCNN của cân này và đọc giá trị khối lượng của lượng hoa quả đã đặt trên đĩa cân. |
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập 5: Vận dụng (10 phút)
– GV yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm 4 HS ước lượng, chọn dụng cụ và tiến hành đo khối lượng chiếc cặp sách của học sinh và điền kết quả vào bảng sau:
Bảng . Kết quả đo khôi lượng
Vật cần đo | Khối lượng ước lương
(g) |
Chọn dụng cụ đo khối lượng | Kết quả đo (g) | |||||
Tên dụng cụ đo | GHĐ | ĐCNN | Lấn 1:
m1 |
Lần 2: m2 | Lần 3:
m3 |
|||
- Sản phẩm học tập :
Nhiệm vụ 1
- Đơn vị đo khối lượng trong hệ thống đo lường chính thức của nước ta hiện nay là kilôgam, kí hiệu là kg.
+ Trên gói mì chính ghi 40g, con số này cho biết: lượng mì chính có trong gói.
+ Trên hộp Omo ghi 9kg, con số này cho biết: lượng bột giặt có trong hộp.
+ Trên túi muối ghi 500g, con số này cho biết: lượng muối có trong túi.
- Ngoàn kilogram, người ta còn dùng cá đơn vị như tấn, tạ, yến, gam ….
- 1,25 tấn = ….. kg b. 0,1 kg = …. g
- Trong thực tế, để đo khối lượng sau đây, người ta thường sử dụng đơn vị nào?
- Kilogram, tấn ….
- Kilogram
- Miligram
- Gam
Nhiệm vụ 2
- Dụng cụ đo khối lượng: cân đồng hồ, cân điện tử….
- Tên gọi tương ứng của các loại cân.
Cân lò xo Cân phân tích Cân sức khỏe |
- Với mỗi loại cân khác nhau ta có cách xác định GHĐ và ĐCNN khác nhau. Trong thực tế người ta thường dùng cân đồng hồ.
- GHĐ và ĐCNN của cân đồng hồ:
– GHĐ của cân là số lớn nhất ghi trên cân.
– ĐCNN của cân khối lượng giữa hai vạch chia liên tiếp trên cân.
- GHĐ và ĐCNN của các cân ở hình 2:
(a): GHĐ: 1000 g; ĐCNN: 5 g
(b): GHĐ: 15 kg; ĐCNN: 0,05 kg
(c): GHĐ: 130 kg; ĐCNN: 1 kg
Nhiệm vụ 3
13.
Bạn B đúng, phải đứng và đặt mắt vuông góc với cân.
Nhiệm vụ 4
Câu 1.
Câu 2. Cân đồng hồ.
Câu 3. Cân tiểu li.
Câu 4. GHĐ: 10kg; ĐCNN: 0,25kg; m = 2kg
- Phương án đánh giá
RUBRIC | ||||
Tiêu chí | Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 | Nhóm 4 |
Mức độ tham gia hoạt động nhóm
– Mức 1: Tham dự nhưng không tập trung – Mức 2: Có tham gia, làm bài tập theo đúng các tiêu chí mà giáo viên yêu cầu. – Mức 3: Nhiệt tình, sôi nổi, tích cực, làm nhanh trật tự theo đúng các tiêu chí mà giáo viên yêu cầu. |
||||
Kết quả phiếu học tập
– Mức 1: Học sinh hoàn thành phiếu học tập nhưng chưa biết đúng hay sai – Mức 2: Học sinh hoàn thành đúng phiếu học tập .Giải thích đúng – Mức 3: Biết giải thích vào các hiện tượng đời sống thông qua các quá trình biến đổi |
Hoạt động 3: Đo thời gian (90 phút)
- Mục tiêu hoạt động
2.KHTN.1.1; 3.KHTN.1.7; 8.KHTN.2.4; 10.TC.1.1; 11.GQ.1; 13.TT.1
- Tổ chức hoạt động
– Dạy học theo hợp tác;
– Dạy học nêu và giải quyết vấn để thông qua câu hỏi trong SGK;
– Kĩ thuật động não, kĩ thuật XYZ, kĩ thuật khăn trải bàn.
- Chuẩn bị:
– GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm có 1 nhóm trưởng và 1 thư kí.
– Phiếu học tập, thước đo chiều dài.
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- HS tìm hiểu đơn vị đo và dụng cụ thường dùng để đo thời gian.
- Tìm hiểu các bước đo thời gian bằng đồng hồ
- Thực hành đo thời gian bằng đồng hồ.
Thực hiện nhiệm vụ học tập và báo cáo kết quả
- Các nhóm phân công vai trò, nhiệm vụ của các thành viên trong nhóm cho việc thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Các nhóm bắt đầu thực hiện nhiệm vụ:
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1: Tìm hiểu về đơn vị đo thời gian (20 phút)
Nhiệm vụ: GV hướng dẫn để HS nhớ lại được đơn vị thời gian trong hệ thống đo lường chính thức của nước ta hiện nay là giây (second), kí hiệu là s
– GV có thể sử dụng phương pháp dạy học nêu và giải quyết vấn đề thông qua thảo luận câu hỏi sau:
- Hãy kể tên một số đơn vị dùng đo thời gian mà con biết.
- Điền số thích hợp vào chỗ trống:
1h = ….. phút = …….giây
2,5h = …. phút = …….giây
1 ngày = …..giờ = ……. phút
40 giây = ……phút
– HS hoạt động cá nhân, ghi chép hoạt động cá nhân ra giấy.
– GV gọi ngẫu nhiên một HS trình bày, các HS khác bổ sung (nếu có).
– GV nhận xét và chốt nội dung về đơn vị đo và cách đổi một số đơn vị đo thời gian.
Đơn ví | Kí hiệu | Đồi ra giây |
ngày (day) | d | 86 400 s |
giờ (hour) | h | 3 600 s |
phút (minute) | min | 60s |
giảy (second) | s | 1 s |
imligiây (millisecond) | ms | 0,001 s |
Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2: Tìm hiểu dụng cụ đo thời gian. (25 phút)
– GV giao nhiệm vụ học tập nhóm hoàn thành phiếu học tập số 3:
PHIẾU HỌC TẬP 3 | |
Câu hỏi | Trả lời |
3. Trình bày dự đoán về loại đồng hồ được sử dụng để đo thời gian chạy của các vận động viên trong các cuộc thi chạy bộ. | |
4. Trình bày dự đoán cá nhân về quả táo hay lông chim chạm sàn trước khi cả hai cùng được thả từ một độ cao? | |
5. Em hãy lấy một ví dụ khác chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai về thời gian của một hoạt động. |
– GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có).
– GV nhận xét và chốt nội dung về dụng cụ đo thời gian, ĐCNN của một số loại đồng hồ thường gặp.
– GV yêu cầu HS làm việc cá đôi trả lời các câu hỏi 6, 7.
- Hãy gọi tên dụng cụ dùng đo thời gian.
- Hãy kể tên một số dụng cụ dùng đo thời gian mà con biết.
– GV yêu cầu HS hoạt động nhóm theo bàn và trả lời câu hỏi 8, 9 và 10.
- Tìm ĐCNN của một số đồng hồ sau:
- Hãy nêu những ưu điểm, hạn chế của từng dụng cụ đo thời gian ở hình sau.
HS thảo luận nhóm theo bàn, thống nhất đáp án và ghi chép nội dung hoạt động ra giấy.
GV chốt nội dung về những ưu, nhược điểm của các loại đồng hồ đã tìm hiểu.
* Vận dụng
- Xác định đâu là đồng hồ treo tường, để bàn, bấm dây hay đeo tay? Nêu 1 ví dụ thực tiễn việc sử dụng đồng hồ này.
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập 3: Cách sử dụng đồng hồ, đồng hồ bấm giây (35 phút)
– Thông qua việc thực hành sử dụng đồng hồ bấm giây đo thời gian của một hoạt động cụ thể, giúp HS biết cách đo thời gian bằng đồng hồ bấm giây.
– GV đặt câu hỏi gợi mở giúp HS rút ra được cách sử dụng đồng hồ bấm giây.
– GV chia lớp thành các nhóm cặp đôi, hướng dẫn các nhóm HS thực hành phép đo bằng cách:
+ Xác định các bước đo gian bằng đồng hồ bấm giây
+ Thực hành đo thời gian bằng đồng hồ bấm giây
– Thực hiện đo thời gian dùng đồng hồ bấm giây đo thời gian 2 bạn học sinh đi từ đầu lớp đến cuối lớp. Hoàn thành theo mẫu bảng sau.
Bảng . Kết quả đo thời gian
Đối tượng cần đo | Thời gian ước lương
(s) |
Chọn dụng cụ đo thời gian | Kết quả đo (s) | |||||
Tên dụng cụ đo | GHĐ | ĐCNN | Lần 1:
t1 |
Lần 2:
t2 |
Lần 3:
t3 |
|||
Bạn 1 | ||||||||
Bạn 2 |
GV lưu ý HS kết quả đo 3 lần có thể không giống nhau do sai số phép đo, nên trong thực nghiệm người ta thường lấy kết quả trung bình cộng của 3 lần đo.
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập 4: Luyện tập. (10phút)
Câu 1. Đánh dấu X vào đúng cột và sửa chữa những câu sai.
STT | Nội dung | Đúng | Sai |
1 | Biến đổi đơn vị sau đây đúng hay sai: 1 giờ 20 phút = 3800s | ||
2 | Muốn đo thời gian bằng đống hổ bấm giây, cần thực hiện các bước:
– Bước 1: Bấm RESET để kim vẽ số 0. – Bước 2: Bấm START để bắt đẩu tính thời gian. – Bước 3: Bấm STOP để kim dừng và đọc kết quả đo. |
||
3 | Khi đo thời gian của một buổi học, ta chỉ nên sử dụng đổng hổ bấm giây thay vì dùng dõng hổ treo tường trong lớp học, để có kết quả chính xác. |
Câu 2. Hãy ghép tên các loại đổng hồ (ở cột bên trái) tương ứng với công dụng của các loại đóng hồ đó (ở cột bên phải).
Loại đồng hồ | Công dụng |
1. Đồng hồ treo tường. | a. Dùng để đo thời gian thi đấu thể thao, trong thí nghiệm. |
2. Đồng hồ cát. | b. Dùng đo thời gian một sự kiện không cần mức chính xác cao. |
3. Đồng hồ bấm giây. | c. Dùng đề đo thời gian hằng ngày. |
GV hướng dẫn HS rút ra kết luận theo SGK.
Kết thúc bài học, GV hướng dẫn HS vận dụng kiến thức và kĩ năng đã học qua nội dung
- Sản phẩm học tập :
Nhiệm vụ 1:
- Đơn vị đo thời gian: giờ, phút, giây, ngày, tháng…
- Điền số thích hợp vào chỗ trống:
1h = 60 phút = 3600 giây
2,5h = 150 phút = 9000 giây
1 ngày = 24 giờ = 1440 phút
40 giây = 2/3 phút
Nhiệm vụ 2:
PHIẾU HỌC TẬP 3 | |
Câu hỏi | Trả lời |
3. Trình bày dự đoán về loại đồng hồ được sử dụng để đo thời gian chạy của các vận động viên trong các cuộc thi chạy bộ. | Đồng hồ bấm giây |
4. Trình bày dự đoán cá nhân về quả táo hay lông chim chạm sàn trước khi cả hai cùng được thả từ một độ cao? | quả táo chạm sàn trước. |
5. Em hãy lấy một ví dụ khác chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai về thời gian của một hoạt động. | Ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai về thời gian của một hoạt động: trong cuộc chạy 100m nam, rất khó để quyết định được vận động viên về đích theo từng thứ tự nếu nhìn bằng mắt. |
- Dụng cụ dùng đo thời gian: đồng hồ
- Một số loại đồng hồ như đồng hồ treo tường, đồng hồ đeo tay, đồng hồ điện tử, đồng hồ quả lắc, đồng hồ mặt trời, đồng hồ cát…
- ĐCNN của đồng hồ treo tường (1): 1s; của đồng hồ bấm giờ cơ học (2): 0,2s; của đồng hồ bấm giờ điện tử (3): 0,01s.
- Đồng hồ Mặt trời đo thời gian dựa vào bóng của vật dưới ánh nắng Mặt trời (4):
– Ưu điểm: + Không tiêu hao năng lượng, bền, tiện lợi, dễ chế tạo.
– Hạn chế: + ĐCNN lớn, thiếu chính xác.
+ Cồng kềnh, thiếu thẩm mỹ.
+ Chỉ sử dụng khi có nắng (chỉ dùng được vào ban ngày và phụ thuộc vào thời tiết).
- Đồng hồ cát (5):
– Ưu điểm:
+ Không tiêu hao năng lượng.
+ Giá thành rẻ, dễ chế tạo, dễ sử dụng, tính thẩm mỹ cao.
– Hạn chế: + Độ chính xác chưa cao, ĐCNN lớn
+ Không đo được các khoảng thời gian dài.
+ Không đo được thời gian trong ngày.
+ Phạm vi sử dụng hẹp.
- Đồng hồ điện tử (6):
– Ưu điểm:
+ Hoạt động liên tục, hiển thị thông số giờ, phút, giây cụ thể.
+ Giá thành rẻ, được sử dụng rộng rãi, …
– Hạn chế: + Tiêu tốn năng lượng,…
Câu 10:
Đông hồ đeo tay | Đồng hồ treo tường | Đồng hồ để bàn | Đồng hồ bấm giây |
Đo thời gian khi khi đi trên đường. | Đo thời gian nấu xong một bữa ăn | Đo thời gian học bài | Đo thời gian chạy bộ |
Nhiệm vụ 4:
Câu 1. 1-S ; 2-Đ; 3-S; 4-S.
Câu 2. 1 – c; 2 – b; 3 – a.
- Phương án đánh giá
RUBRIC | ||||
Tiêu chí | Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 | Nhóm 4 |
Mức độ tham gia hoạt động nhóm
– Mức 1: Tham dự nhưng không tập trung – Mức 2: Có tham gia, làm bài tập theo đúng các tiêu chí mà giáo viên yêu cầu. – Mức 3: Nhiệt tình, sôi nổi, tích cực, làm nhanh trật tự theo đúng các tiêu chí mà giáo viên yêu cầu. |
||||
Kết quả phiếu học tập
– Mức 1: Học sinh hoàn thành phiếu học tập nhưng chưa biết đúng hay sai – Mức 2: Học sinh hoàn thành đúng phiếu học tập .Giải thích đúng – Mức 3: Biết giải thích vào các hiện tượng đời sống thông qua các quá trình biến đổi |
||||
Kết quả Thao tác thực hành
– Mức 1: Thao tác thực hành còn sai sót – Mức 2: Thao tác thực hành đúng dưới sự hướng dẫn của giáo viên – Mức 3: Thao tác thực hành đúng, vận dụng thực hiện tốt |
HOẠT ĐỘNG 4: ĐO NHIỆT ĐỘ (90 phút)
- Mục tiêu hoạt động
- KHTN.1.2 5.KHTN.1.2 6.KHTN.1.6 10.TC.1.1 11.GQ.1
- Tổ chức hoạt động
– Dạy học hợp tác;
– Dạy học nêu và giải quyết vấn đề thông qua câu hỏi trong SGK;
– Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật động não, kĩ thuật khăn trải bàn.
- Chuẩn bị:
– GV chia lớp thành 4 nhóm
– Phiếu học tập, Hình ảnh minh hoạ.
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1: Mở đầu (10 phút)
Có ba côc đựng nước như hỉnh 4.1. Theo em, trong ba cốc đó, nước trong cốc b nóng hơn cốc nào và lạnh hơn cốc nào? Nước trong ccốc nào cỏ nhiệt độ cao nhất, nước trong cốc nào có nhiệt độ thắp nhât?
Vào bài: Có cách gì để xác định chính xác độ nóng lạnh của một vật không?
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2: Tìm hiểu về nhiệt độ và độ nóng lạnh (20 phút)
– GV chia lớp thành các nhóm theo bàn ngồi, hướng dẫn HS thảo luận các tình huống sau:
– GV đăt vấn đề tình huống thực tế:
TH1: Mẹ bạn Vinh sờ lên trán bán Vinh thấy hơi nóng. Có lẻ bạn Vinh bị sốt. Bạn Hùng sờ chán em Vinh thấy bình thường. Vậy để biết chính xác em Vinh có bị sốt hay không ta fai làm gì?
TH2: HS trải nghiệm thực tế, nhúng bàn tay trái vào bình nước ấm, bàn tay phải vào bình nước lạnh, rồi cùng nhúng hai tay vào bình nước nguội.
→Từ đó HS sẽ thấy cảm nhận sự nóng, lạnh bằng cảm giác chỉ mang tính tương đối. – Giáo viên hướng dẫn học sinh tiến hành cảm nhận nhiệt độ của các cốc nước → Để biết chính xác nhiệt độ của vật thì cần sử dụng nhiệt kế. |
– Thông qua việc tìm hiểu thông tin từ SGK để HS nhận biết được đơn vị và thang nhiệt độ.
– GV tổ chức để HS:
+ Tìm hiểu thông tin trong SGK về đơn vị đo nhiệt độ, thang nhiệt độ.
+Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 trong phiếu học tập số 4
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 | |||||
Câu hỏi | Trả lời | ||||
1. Nêu một tình huống cho thấy sự cần thiết của việc ước lượng nhiệt độ trong đời sống. | |||||
2. Nhìn hơi nước bốc lên từ cốc nước, em có thể ước lượng nhiệt độ của nước trong cốc được không? Việc ước lượng này có ích lợi gì? | |||||
3. Trong các nhiệt độ sau: 0 °C, 5 °C, 36,5 °C, 323 °C, hãy chọn nhiệt độ thích hợp cho mỗi hiện tượng, quá trình trong Hình 8.2.
|
|||||
4. Để đo nhiệt độ, người ta sử dụng vật gì? |
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2: Tìm hiểu về thang nhiệt độ Celsius (15 phút)
-GV cho HS hoạt động nhóm, vẽ sơ đồ đơn giản tóm lược về thang nhiệt độ Celsius và Fahrenheit đảm bảo các yếu tố:
+ Ai là người đã đề nghị thang đo Celsius.
+ Nhiệt độ cố điịnh của thang đo này là bao nhiêu và nhiệt độ đó tương ứng với nhiệt độ và vật chất nào?
+ Cách chia và kí hiệu của thang đo.
+ Mối liên hệ của 2 thang đo.
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập 3: Tìm hiểu về nhiệt kế (25 phút)
– GV tổ chức để HS:
+ Theo dõi thí nghiệm về sự nở vì nhiệt của chất lỏng cho thấy chất lỏng nở ra khi nóng lên.
+ Hoạt động đôi, tìm hiểu về cấu tạo và cách thức hoạt động của nhiệt kế.
+ Tìm hiểu các nhiệt kế trong bảng sau, hãy kể tên các nhiệt kế trong hình dưới đây.
– GV yêu cầu HS hoạt động nhóm hoàn thành PHT sau:
PHIẾU HỌC TẬP 4 | ||||||||||||
1. Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống:
– Dụng cụ được sử dụng để đo nhiệt độ là ……………………………………………………………….. – Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng ………………………………………………………………….. 2. Hoàn thành bảng:
|
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập 4: Đo nhiệt độ cơ thể (15 phút)
– Làm thế nào để xác định chính xác một người đang sốt có nhiệt độ cao hơn người bình thường? Để làm được điều này ta cần có dụng cụ gì?
– HS xem clip: Dấu hiệu nhiễm virus Corona: Hokhan, sốt, tức ngực….Và cách phòng tránh (5K). Người bị nhiễm virus corona có khả năng sẽ bị sốt và cần được kiểm tra nhiệt độ cơ thể.
-HS xem clip Cách dùng nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ cơ thể.
-HS dùng nhiệt kế đo nhiệt độ cơ thể của bạn, ghi kết quả vào bảng nhóm.
– Thông báo các tiêu chí đánh giá hoạt động 4 đến các nhóm.
+ Thực hành sử dụng hai loại nhiệt kế này để đo nhiệt độ cơ thể làm mẫu để các bạn và cô giáo chỉnh sửa.
– GV luôn nhắc nhở HS cần cẩn thận khi sử dụng nhiệt kế thuỷ ngân, cụ thể khi vẩy nhiệt kế tránh va chạm với các vật khác. Khi đọc kết quả tránh cầm vào bẩu nhiệt kế.
+ Thuỷ ngân là chất độc. Nếu có HS làm vỡ nhiệt kế thuỷ ngân, GV cần thực hiện ngay các thao tác đã trình bày trong phần “Thông tin bổ sung”.
– Báo cáo cảm nhận sau khi thảo luận
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập 4: Luyện tập (5 phút)
Câu 1. Hây điển các từ nhiệt độ, nhiệt kế, thang nhiệt độ vào các chỗ trống cho phù hợp:
Để đo (1) , người ta dùng các loại nhiệt kế khác nhau như (2) thuỷ
ngân, (3) rượu, (4) điện tử. Ở Việt Nam, đơn vị đo nhiệt độ sử dụng
(5) Celsius.
Câu 2. Hãy ghép tên loại nhiệt kế (ở cột bên trái) tương ứng với công dụng của nhiệt kế đó (ở cột bên phải).
Loại nhiệt kế | Công dụng |
1. Nhiệt kế tế điện tử. | A. Dùng trong phòng thí nghiệm để đo nhiệt độ. |
2. Nhiệt kế rượu. | B. Dùng đo nhiệt độ mà không cẩn mức chính xác cao. |
3. Nhiệt kế thủy ngân. | C. Được sử dụng trong bệnh viện, hiệu thuốc hoặc tại nhà để đo nhiệt độ cơ thể. |
- Sản phẩm học tập :
Nhiệm vụ 1:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 | |
Câu hỏi | Trả lời |
1. Nêu một tình huống cho thấy sự cần thiết của việc ước lượng nhiệt độ trong đời sống. | |
2. Nhìn hơi nước bốc lên từ cốc nước, em có thể ước lượng nhiệt độ của nước trong cốc được không? Việc ước lượng này có ích lợi gì? | |
3.Trong các nhiệt độ sau: 0 °C, 5 °C, 36,5 °C, 323 °C, hãy chọn nhiệt độ thích hợp cho mỗi hiện tượng, quá trình trong Hình 8.2. | a) 5°C; b) 327°C; c) 36,5°C; d) 0°c. |
Nhiệm vụ 2:
Phiếu học tập 5 |
Nhiệm vụ: Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống: |
– Dụng cụ được sử dụng để đo nhiệt độ là nhiệt kế
– Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của chất lỏng |
Nhiệm vụ 4:
Câu 1. (1) nhiệt độ; (2) nhiệt kế; (3) nhiệt kế; (4) nhiệt kế; (5) thang nhiệt độ.
Câu 2. 1 – C; 2 – B; 3 – A.
- Phương án đánh giá
Gv quan sát , Thang đo về hoạt động nhóm.
RUBRIC | |||||
Tiêu chí | Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 | Nhóm 4 | |
KHTN.1.1 | Mức 1:
-Phát biểu được: Nhiệt độ là số đo độ “nóng”, “lạnh” của vật -Nhận biết được tác dụng của Nhiệt Kế nhưng sai trước 5 phút Mức 2: -Phát biểu được: Nhiệt độ là số đo độ “nóng”, “lạnh” của vật -Nhận biết được tác dụng của Nhiệt kế nhưng trong 5 phút Mức 3: -Phát biểu được: Nhiệt độ là số đo độ “nóng”, “lạnh” của vật -Nhận biết được tác dụng của Nhiệt kế nhưng chậm hơn 1 đến 2 phút. |
||||
Kết quả phiếu học tập
– Mức 1: Nêu được tên của dụng cụ đo nhiệt độ. – Mức 2: Học sinh nêu được tên của dụng cụ đo nhiệt độ. Mô tả sơ lược cấu tạo của nhiệt kế. – Mức 3: Học sinh nêu được tên của dụng cụ đo nhiệt độ. Mô tả sơ lược cấu tạo của nhiệt kế. Xác định được GHĐ và ĐCNN của một số nhiệt kế. |
|||||
Kết quả Thao tác thực hành
– Mức 1: Thao tác thực hành còn sai sót – Mức 2: Thao tác thực hành đúng dưới sự hướng dẫn của giáo viên – Mức 3: Thao tác thực hành đúng, vận dụng thực hiện tốt |
bn
HOẠT ĐỘNG 5: Ôn tập chương 1 (90 phút)
- Mục tiêu: 6.KHTN.2.4, 7.KHTN.2.2, 10.TC.1.1, 11.GTHT.1.4, 12.TT.1.
- Tổ chức hoạt động
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1: Mở đầu (45 phút)
* Chuẩn bị:
– Gv giao nhiệm vụ cho các nhóm từ tiết học trước : chuẩn bị bài tập, phiếu học tập
GV hướng dẫn HS thiết kế sơ đồ tư duy để tổng kết những kiến thức cơ bản của chủ đề.
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2: Luyện tập (45 phút)
PHIẾU HỌC TẬP
BÀI TẬP CHỦ ĐỀ 1 VÀ 2
Câu 1. Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đo lường chính thức ở nước ta là
- đềximét (dm). B. mét (m). C. centimét (cm). D.milimét (mm).
Câu 2. Giới hạn đo của một thước là
- chiều dài lớn nhất ghi trên thước.
- chiều dài nhỏ nhất ghi trên thước.
- chiều dài giữa hai vạch liên tiếp trên thước.
- chiều dài giữa hai vạch chia nhỏ nhất trên thước.
Câu 3. Độ chia nhỏ nhất của thước là
- giá trị cuối cùng ghi trên thước. B. giá trị nhỏ nhất ghi trên thước.
- chiều dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước. D. Cả 3 đáp án trên đều sai.
Câu 4. Đơn vị đo thời gian trong hệ thống đo lường chính thức ở nước ta là
- tuẩn. B. ngày. c. giây. D. giờ.
Câu 5. Nguyên nhân nào sau đây gây ra sai số khi đo thời gian của một hoạt động?
- Không hiệu chỉnh đồng hó. C. Đặt mắt nhìn lệch.
- Đọc kết quả chậm. D. Cả 3 nguyên nhân trên.
Câu 6. Nguyên tắc nào dưới đây được sử dụng để chế tạo nhiệt kế thường dùng?
- Dãn nở vì nhiệt của chất lỏng.
- Dãn nở vì nhiệt của chất khí.
- Thay đổi màu sắc của một vật theo nhiệt độ.
- Hiện tượng nóng chảy của các chất.
Câu 7. Đơn vị đo khối lượng trong hệ thống đo lường chính thức ở nước ta là
- tấn. B. miligam. C. kilôgam. D. gam.
Câu 8. Trên vỏ một hộp bánh có ghi 500 g, con số này có ý nghĩa gì?
- Khối lượng bánh trong hộp.
- Khối lượng cả bánh trong hộp và vỏ hộp.
- Sức nặng của hộp bánh.
- Thể tích của hộp bánh.
Câu 9. Cân một túi hoa quả, kết quả là 14 533 g. Độ chia nhỏ nhất của cân đã dùng là
- 1 g. B. 5 g. C. 10 g. D. 100 g.
Câu 10. Một hộp quả cân có các quả cân loại 2 g, 5 g, 10 g, 50 g, 200 g, 200 mg, 500 g, 500 mg.Để cân một vật có khối lượng 257,5 g thì có thể sử dụng các quả cân nào?
- 200 g, 200 mg, 50 g, 5 g, 50 g. B. 2 g, 5 g, 50 g, 200 g, 500 mg.
- 2 g, 5 g, 10 g, 200 g, 500 g. D. 2 g, 5 g, 10 g, 200 mg, 500 mg
Câu 11. Một cân đòn có đòn cân như hình vẽ. ĐCNN của cân này là:
- 1g B. 0,1g C. 5g D. 0,2g
Câu 12. ĐCNN của thước hình bên là:
A. 0,1cm
B. 0,5cm C. 0,25cm D. 1cm |
Câu 13. Dùng bình chia độ để đo thể tích một chất lỏng. Đổ chất lỏng vào bình thấy mực chất lỏng vượt quá vạch 30 của bình 4 vạch chia (hình bên). Thể tích chất lỏng đã được đổ vào bình chia độ là:
A. 34 cm3 B. 30,8ml C. 38 cm3 D. B và C đúng. |
Câu 14. Điền Đ (đúng) hoặc S (sai) cho các câu sau:
Câu 15. Các sản phẩm sau đây thường được đo theo đơn vị nào khi bán?
Câu 16. Sắp xếp các hiện tượng sau đây bằng cách đánh dấu “X” vào bảng 1
Câu 17. An nói rằng: “Khi mượn nhiệt kế ỵ tế của người khác cẩn phải nhúng nước sôi để sát trùng rồi hãy dùng.”. Nói như thế có đúng không?
Câu 18. Lựa chọn thước đo phù hợp với việc đo chiều dài của các vật sau:
Các loại thước đo
Vật cần đo |
Thước thẳng có GHĐ 1 m và ĐCNN 1 cm | Thước kẻ có GHĐ 30 cm và ĐCNN 1 mm | Thước dài có GHĐ 3 m và ĐCNN 1 cm |
Chiều dài bàn học ở lớp | |||
Đường kính của miệng cốc | |||
Chiều dài của lớp học |
Câu 19. Bảng ghi tên nhiệt kế và thang đo của chúng:
Loại nhiệt kế | Thang nhiệt độ |
Nhiệt kế Y tế | Từ 35oC đến 42oC |
Nhiệt kế Rượu | Từ -30oC đến 60oC |
Nhiệt kế Thuỷ ngân | Từ -10oC đến 110oC |
Lựa chọn loại nhiệt kế nào để đo nhiệt độ của:
- Cơ thể người: ………………………………………………………………
- Nước sôi: ……………………………………………………………………
- Không khí trong phòng: ……………………………………………………
- Sản phẩm học tập
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 |
B | A | C | C | D | A | C | A | A | B | D | C | C |
Câu 14. 1-S, 2-Đ, 3 – S
Câu 15. 1-m, 2-ml/l, 3 – kg
Câu 16. a, c-vật lí; b – hoá học, d- sinh học
Câu 17. Không đúng, nhiệt kế ỵ tế thường chỉ đo được nhiệt độ tối đa 42 °C, nếu nhúng vào nước sôi 100 °C nhiệt kế sẽ bị hư.
Câu 18. Lựa chọn thước đo phù hợp với việc đo chiều dài của các vật sau:
Các loại thước đo
Vật cần đo |
Thước thẳng có GHĐ 1 m và ĐCNN 1 cm | Thước kẻ có GHĐ 30 cm và ĐCNN 1 mm | Thước dài có GHĐ 3 m và ĐCNN 1 cm |
Chiều dài bàn học ở lớp | x | x | |
Đường kính của miệng cốc | x | ||
Chiều dài của lớp học | x |
Câu 19.
-
- Cơ thể người: Nhiệt kế Y tế
- Nước sôi: Nhiệt kế Thuỷ ngân
- Không khí trong phòng: Nhiệt kế Rượu
- Phương án đánh giá
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ | Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 | Nhóm 4 | |
Tiêu chí 1:
Kết quả phiếu học tập |
MỨC 1: Học sinh hoàn thành phiếu học tập nhưng chưa biết đúng hay sai | ||||
MỨC 2: Học sinh hoàn thành đúng phiếu học tập .Giải thích đúng | |||||
MỨC 3: Biết giải thích vào các hiện tượng đời sống thông qua các quá trình biến đổi | |||||
Tiêu chí 2
Giao tiếp và hợp tác |
MỨC 1: Lắng nghe | ||||
MỨC 2: Có lắng nghe, phản hồi | |||||
MỨC 3: Lắng nghe ý kiến các thành viên khác, phản hồi và tiếp thu ý kiến hiệu quả |