Giáo án WORD Sinh học 10 Cánh Diều

Giáo án word Sinh học 10 Cánh diều theo công văn mới. Giáo án được Tài Liệu KHTN biên soạn chi tiết và cẩn thận cùng nhiều bộ tài liệu dạng khác được liên tục cập nhật.

MỘT SỐ TÀI LIỆU QUAN TÂM KHÁC

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

XEM VIDEO VỀ MẪU WORD GIÁO ÁN HÓA SINH 10 SÁCH CÁNH DIỀU

Bài 4: KHÁI QUÁT VỀ TẾ BÀO

PHẦN A: LÝ THUYẾT

  • HỌC THUYẾT TẾ BÀO
Năm Nhà khoa học Thành quả nghiên cứu
1665 Robert Hooke
  • Sử dụng kinh hiển vi quang học do ông tự phát minh để quan sát các lát mỏng từ vỏ bán của cây sồi, ông đã quan sát thấy vỏ bán được cấu tạo bởi các khoang rỗng nhỏ.
1674 Antonie van Leeuwenhoek
  • Một trong những người đầu tiên mô tả các tế bào sống khi ông quan sát thấy nhiều loài nguyên sinh vật bơi trong một giọt nước ao. Ngoài ra, ông cũng là người đầu tiên quan sát thấy vi khuẩn.
1838

1839

Matthias Schleiden

Theodor Schwann

  • Cho thấy sự tương đồng về cấu tạo của tế bào thực vật và tế bào động vật
  • Đưa ra học thuyết tế bào với nội dung: “Mọi sinh vật sống đều được cấu tạo từ tế bào và các sản phẩm của tế bào”.
1855 Rudolf Virchow
  • Báo cáo rằng tất cả các tế bào đều đến từ các tế bào đã tồn tại từ trước.
  • Tất cả các sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
  • Các tế bào là đơn vị cơ sở của cơ thể sống.
  • Tất cả các tế bào được sinh ra từ tế bào trước đó bằng cách phân chia tế bảo.

Những nội dung cơ bản của học thuyết tế bào gồm:

  • Tất cả các sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
  • Các tế bào là đơn vị cơ sở của cơ thể sống.
  • Tất cả các tế bào được sinh ra từ các tế bào trước đó bằng cách phân chia tế bào.
  • Các tế bào có thành phần hoá học tương tự nhau, có vật chất di truyền là DNA.
  • Hoạt động sống của tế bào là sự phối hợp hoạt động của các bào quan trọng tế bào.

Trong nhiều năm tiếp theo, cùng với sự phát triển của kĩ thuật chế tạo kính hiển vi, sinh học phân tử các nhà khoa học đã đưa ra các kết luận mới để hoàn thiện học thuyết tế bào: DNA là vật chất di truyền của tế bào, thành phần hoá học của các tế bào tương tự nhau, hoạt động sống của tế bào là sự phối hợp hoạt động của nhiều bào quan trọng tế bào.

  • TẾ BÀO LÀ ĐƠN VỊ CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG CỦA CƠ THỂ
  • Mọi sinh vật sống đều được cấu tạo từ tế bào, các hoạt động sống của cơ thể (chuyển hoá vật chất và năng lượng, sinh trưởng và phát triển, sinh sản,… đều diễn ra trong tế bào. 
  • Các sinh vật đơn bào dù chỉ được cấu tạo từ một tế bào nhưng vẫn đảm nhiệm chức năng của một cơ thể. Đối với cơ thể sinh vật đa bào (được cấu tạo gồm nhiều tế bào) thì các hoạt động sống của cơ thể là sự phối hợp hoạt động của các tế bào khác nhau.

PHẦN B: BÀI TẬP

  • TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Ai là người đưa ra báo cáo rằng tất cả các tế bào đều đến từ các tế bào đã tồn tại từ trước?

  1. Antony Von Leeuwenhoek.
  2. Matthias Schleiden.
  3. Rudolph Virchow.
  4. Theodore Schwann.

Câu 2: Chọn nội dung phù hợp để điền vào câu sau: Thuyết tế bào cho rằng tế bào là đơn vị cơ bản cấu tạo nên mọi sinh vật, tế bào đến từ tế bào đã có từ trước, và ……………

  1. tế bào được chuyên biệt cho các nhiệm vụ cụ thể.
  2. tế bào tạo thành mô.
  3. mọi sinh vật được cấu tạo từ một hoặc nhiều tế bào.
  4. không ý nào đúng.

Câu 3: Chọn nội dung phù hợp để điền vào câu sau: Thuyết tế bào cho rằng ……………, tế bào đến từ tế bào đã có từ trước, và mọi sinh vật được cấu tạo từ một hoặc nhiều tế bào

  1. tế bào là đơn vị cơ bản cấu tạo nên mọi sinh vật.
  2. tế bào tạo thành mô. 
  3. tế bào thực hiện các chức năng của mọi sinh vật. 
  4. tế bào là đơn vị cơ bản cấu tạo nên mọi sinh vật.

Câu 4: Chọn nội dung phù hợp để điền vào câu sau: Thuyết tế bào cho rằng tế bào là đơn vị cơ bản cấu tạo nên mọi sinh vật, ………, và mọi sinh vật được cấu tạo từ một hoặc nhiều tế bào

  1. tế bào là đơn vị cơ bản cấu tạo nên mọi sinh vật. 
  2. tế bào tạo thành mô. 
  3. tế bào đến từ tế bào đã có từ trước.
  4. tế bào là đơn vị cơ bản cấu tạo nên mọi sinh vật.

Câu 5: Khẳng định nào sau đây là đúng về sinh học tế bào?

  1. a) Hooke là người đầu tiên quan sát các tế bào sống và giới thiệu từ tế bào để mô tả chúng.
  2. b) Brown, Schleiden và Schwann, tất cả đều làm việc độc lập, là những người đầu tiên đề xuất lý thuyết tế bào.
  3. c) Remak là người đầu tiên đề xuất nguyên lý rằng “Tất cả các tế bào phát sinh từ các tế bào khác”.
  4. d) Leeuwenhoek là người đầu tiên quan sát thấy các sinh vật đơn bào trong nước ao.
  5. a, b, c.
  6. b, c, d.
  7. c, d.
  8. a, d.

Câu 6: Xác định ý đúng: Nhà khoa học nào trong số những nhà khoa học này đã không đóng góp vào lý thuyết tế bào?

  1. Robert Koch.
  2. Matthias Schleiden.
  3. Theodore Schwann.
  4. Rudolph Virchow.

Câu 7: Nhà khoa học nào trong số các nhà khoa học này đã xây dựng lý thuyết tế bào?

  1. Schleiden và Schwann.
  2. Rudolf Virchow.
  3. Robert Koch.
  4. Antony Von Leeuwenhoek.

Câu 8: Xác định: Nhà khoa học nào trong số các nhà khoa học này đã xây dựng lý thuyết tế bào?

  1. Theodore Schwann.
  2. Rudolf Virchow.
  3. Robert Koch.
  4. Antony Von Leeuwenhoek.

Câu 9: Điều nào sau đây là không đúng về những khám phá quan trọng trong lịch sử tế bào?

  1. Robert Brown đã có đóng góp lớn nhất trong lịch sử tế bào bằng cách phát hiện ra nhân.
  2. Thuyết tế bào được phát triển bởi Schleiden và Schwann.
  3. Virchow đưa ra khái niệm rằng vật chất di truyền có bên trong nhân.
  4. Robert Hooke phát hiện ra tế bào vào năm 1665.

Câu 10: Học thuyết tế bào gồm có mấy nội dung chính?

  1. 2.
  2. 3.
  3. 4.
  4. 5.

Câu 11: Phát biểu nào không phải là một phần của lý thuyết tế bào?

  1. Tế bào mới có nhân giống với nhân của tế bào đã có từ trước.
  2. Tế bào là đơn vị chức năng trong cơ thể sống.
  3. Tế bào là đơn vị cấu trúc trong cơ thể sống.
  4. Các tế bào mới đến từ các tế bào đã có từ trước.

Câu 12: Chọn ý đúng: Nhận biết và phản ứng với những thay đổi của môi trường bên trong và bên ngoài được gọi là

  1. sự phản ứng.
  2. chứng khó tiêu.
  3. khả năng tẩy rửa.
  4. cáu gắt.

Câu 13: Đâu không phải là nội dung của học thuyết tế bào?

  1. Tất cả các tế bào được sinh ra từ các tế bào trước đó bằng cách phân chia tế bào.
  2. Các tế bào có thành phần hoá học tương tự nhau, có vật chất di truyền là DNA.
  3. Hoạt động sống của tế bào là sự phối hợp hoạt động của các bào quan trong tế bào.
  4. Chỉ có một số sinh vật được cấu tạo từ tế bào.

Câu 14: Ý nghĩa của Omnis cellula-e cellula là gì? 

  1. Tất cả các tế bào đều có nhân. 
  2. Tế bào là đơn vị cơ bản của sự sống. 
  3. Sinh vật được cấu tạo bởi tế bào.
  4. Tất cả tế bào đều phát sinh từ tế bào có sẵn.

Câu 15: Nhà khoa học nào là người đầu tiên giải thích rằng tế bào mới phát sinh từ tế bào đã có từ trước? 

  1. Antony Von Leeuwenhoek. 
  2. Matthias Schleiden. 
  3. Rudolph Virchow.
  4. Theodore Schwann. 

Câu 16: Nội dung của học thuyết tế bào là

  1. tất cả các cơ thể từ đơn bào đến động vật, thực vật đều được cấu tạo từ tế bào.
    B. tất cả cơ thể sinh vật từ đơn bào đến động vật, nấm đều được cấu tạo từ tế bào.
    C. tất cả cơ thể sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào.
    D. tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến nấm, thực vật đều được cấu tạo từ tế bào.

Câu hỏi 17: Nội dung đầy đủ của học thuyết tế bào học là

  1. mọi sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào. Các tế bào đều được sinh ra từ các tế bào sống trước nó.
    B. mọi sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào. Tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản của cơ thể sống.
    C. các tế bào đều được sinh ra từ các tế bào sống trước đó. Tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản của cơ thể sống.
    D. mọi sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào, các tế bào đều được sinh ra từ các tế bào sống trước nó. Tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản của cơ thể sống.

Câu 18: Phát biểu nào không đúng khi nói về học thuyết tế bào?

  1. Tế bào là đơn vị cơ bản của sự sống.
  2. Tất cả các tế bào đều chứa nhân trong đó có vật chất di truyền.
  3. Sinh vật được cấu tạo từ một hoặc nhiều tế bào.
  4. Tế bào hình thành từ tế bào đã có.

Câu 19: Ai là người đưa ra hình dạng cuối cùng cho học thuyết tế bào?

  1. Antony Von Leeuwenhoek.
  2. Matthias Schleiden.
  3. Rudolph Virchow.
  4. Theodore Schwann.

Câu 20: Điều nào dưới đây không được giải thích bởi thuyết tế bào?

  1. Nguồn hoặc tế bào mới.
  2. Đơn vị cơ bản của sự sống.
  3. Thành phần cấu tạo của sinh vật.
  4. Hình thành tế bào mới.

Câu 21: Cho đoạn thông tin sau: Mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ (1) …………. Cơ thể đa bào gồm nhiều tế bào phân hóa thành các (2) ……………., (3) ………… khác nhau cùng phối hợp thực hiện tất cả các hoạt động sống của cơ thể.

Các từ cần điền là

  1. (1) cơ quan; (2) mô; (3) tế bào.
  2. (1) tế bào; (2) mô; (3) cơ quan.
  3. (1) mô; (2) cơ quan; (3) tế bào.
  4. (1) mô; (2) tế bào; (3) cơ quan.

Câu 22: Tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể vì

  1. tế bào là đơn vị có kích thước nhỏ nhất và mọi hoạt động sống của cơ thể đều được thực hiện nhờ sự hoạt động của tế bào.
  2. mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ tế bào và mọi hoạt động sống của cơ thể đều được thực hiện nhờ sự hoạt động của tế bào.
  3. tế bào là đơn vị có kích thước nhỏ nhất và tế bào có chức năng sinh sản.
  4. mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ tế bào và tế bào có chức năng sinh sản.

Câu 23: Tế bào là đơn vị cấu trúc của cơ thể vì

  1. tế bào là đơn vị có kích thước nhỏ nhất. 
  2. mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ tế bào.
  3. mọi hoạt động sống của cơ thể đều được thực hiện nhờ sự hoạt động của tế bào.
  4. tế bào có chức năng sinh sản.

Câu 24: Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể vì

  1. tế bào là đơn vị có kích thước nhỏ nhất. 
  2. B. mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ tế bào.
  3. mọi hoạt động sống của cơ thể đều được thực hiện nhờ sự hoạt động của tế bào.
  4. tế bào có chức năng sinh sản.

Câu 25: Cơ thể đơn bào có đặc điểm là

  1. chỉ gồm một tế bào nhưng thực hiện được tất cả các hoạt động sống của một cơ thể nhờ sự phối hợp giữa các thành phần cấu trúc của tế bào.
  2. chỉ gồm hai tế bào nhưng thực hiện được tất cả các hoạt động sống của một cơ thể nhờ sự phối hợp giữa các thành phần cấu trúc của tế bào.
  3. chỉ gồm một tế bào nhưng thực hiện được một số các hoạt động sống của một cơ thể nhờ sự phối hợp giữa các thành phần cấu trúc của tế bào.
  4. chỉ gồm một tế bào nhưng thực hiện được tất cả các hoạt động sống của một cơ thể nhờ sự phát triển giữa các thành phần cấu trúc của tế bào.

Câu 26. Các hoạt động sống ở cấp độ (1) …… là cơ sở cho các hoạt động sống ở cấp độ (2) ……

  1. (1) tế bào; (2) cơ thể.
  2. (1) cơ thể; (2) tế bào.
  3. (1) phân tử; (2) cơ thể.
  4. (1) nguyên tử; (2) tế bào.

Câu 27. Sinh vật đa bào được cấu tạo từ bao nhiêu tế bào?

  1. 2.
  2. 1.
  3. 3.
  4. nhiều tế bào.

Câu 28. Sinh vật nào không được cấu tạo từ nhiều tế bào?

  1. Cây hoa mai. 
  2. Con gà.
  3. Cây lúa.
  4. Trùng roi.

 Câu 29. Cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào khác nhau chủ yếu ở điểm nào?

  1. Số lượng tế bào tạo thành.
  2. Kích thước.
  3. Màu sắc.                  
  4. Hình dạng.

Câu 30. Tại sao nói mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ tế bào?

  1. Tế bào là đơn vị có kích thước nhỏ nhất và mọi hoạt động sống của cơ thể đều được thực hiện nhờ sự hoạt động của tế bào.
  2. Mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ tế bào và mọi hoạt động sống của cơ thể đều được thực hiện nhờ sự hoạt động của tế bào.
  3. Tế bào là đơn vị có kích thước nhỏ nhất và tế bào có chức năng sinh sản.
  4. Mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ tế bào và tế bào có chức năng sinh sản.

Câu 31: Khi nói về chức năng của tế bào, ý nào sau đây đúng? 

  1. Tế bào có chức năng thực hiện trao đổi chất giữa tế bào với môi trường trong cơ thể.
  2. Ti thể có chức năng liên hệ giữa các bào quan.
  3. Màng nhân điều khiển mọi hoạt động của tế bào.
  4. Nhân có chức năng cung cấp năng lượng cho tế bào.

Câu 32. Vì sao tế bào được coi là đơn vị cơ bản của sự sống?

  1. Nó có nhiều hình dạng khác nhau để thích nghi với các chức năng khác nhau.
  2. Nó có đầy đủ hết các loại bào quan cần thiết.
  3. Nó có thể thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản.
  4. Nó có nhiều kích thước khác nhau để đảm nhiệm các vai trò khác nhau.

Câu 33: Tại sao nói tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể con người? 

  1. Một số cơ quan trong cơ thể người được cấu tạo bởi tế bào.
  2. Các hoạt động sống của tế bào là cơ sở cho các hoạt động sống của cơ thể.
  3. Khi toàn bộ các tế bào bị chết thì cơ thể sẽ chết.
  4. Cơ thể sống chỉ có một tế bào thực hiện mọi chức năng sống.

Câu 34. Cấp độ tổ chức cơ bản nhất của cơ thể là

  1. tế bào.
  2. cơ quan.
  3. cơ thể.
  4. hệ cơ quan.

Câu 35. Cơ thể đa bào

  • cấu tạo từ 1 tế bào.
  • cấu tạo từ 1 tế bào nhân thực.
    1. cấu tạo từ nhiều tế bào.
  • chủ yếu cấu tạo từ các tế bào nhân sơ.

Câu 36. Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở cơ thể đa bào?

    1. Có nhiều tế bào trong cùng 1 cơ thể. 
  • Có thể sinh sản.                                    
  • Có thể di chuyển.
  • Có thể cảm ứng.

Câu 37. Đặc điểm không giống nhau giữa cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào là

  • đều là vật sống.
  • cấu trúc tế bào gồm: màng tế bào, chất tế bào và vật chất di truyền.
  • đều được cấu tạo từ tế bào.
  1. đều cấu tạo từ nhiều loại tế bào.

Câu 38. Nối tên nhà khoa học với phát minh tương ứng.

  1. Robert Hooke
  1. Một trong những người đầu tiên mô tả các tế bào sống khi ông quan sát thấy nhiều loài nguyên sinh vật bơi trong một giọt nước ao. Ngoài ra, ông cũng là người đầu tiên quan sát thấy vi khuẩn
  1. Antonie van Leeuwenhoek
  1. Sử dụng kinh hiển vi quang học do ông tự phát minh để quan sát các lát mỏng từ vỏ bán của cây sồi, ông đã quan sát thấy vỏ bán được cấu tạo bởi các khoang rỗng nhỏ
  1. Matthias Schleiden và Theodor Schwann
  1. Báo cáo rằng tất cả các tế bào đều đến từ các tế bào đã tồn tại từ trước 
  1. Rudolf Virchow
  1. Cho thấy sự tương đồng về cấu tạo của tế bào thực vật và tế bào động vật

Đưa ra học thuyết tế bào với nội dung: “Mọi sinh vật sống đều được cấu tạo từ tế bào và các sản phẩm của tế bào”.

 

Đáp án đúng là

  1. 1-a, 2-b, 3-c, 4-d.
  2. 1-b, 2-a, 3-d, 4-c.
  1. 1-d, 2-b, 3-a, 4-c.
  2. 1-a, 2-d, 3-c, 4-b.

Câu 39. Những nội dung cơ bản của học thuyết tế bào gồm:

  1. Tất cả các sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
  2. Các tế bào là đơn vị cấp cao của cơ thể sống.
  3. Tất cả các tế bào được sinh ra từ các tế bào trước đó bằng cách phân chia tế bào.
  4. Các tế bào có thành phần hoá học khác nhau, có vật chất di truyền là DNA.
  5. Hoạt động sống của tế bào là sự phối hợp hoạt động của các bào quan trọng tế bào.

Những nội dung đúng là

  1. a), b), c).
  2. a), c), e).
  3. b), c), d).
  4. a), d), e).

Câu 40. Vật chất di truyền của tế bào là

  1. DNA.
  2. RNA.
  3. axit nucleic.
  4. nhân.

Câu 41. Thành phần hoá học của các tế bào 

  1. tương tự nhau.
  2. khác nhau.
  3. có điểm chung.
  4. tùy theo loại tế bào.

Câu 42. Chọn nội dung phù hợp để điền vào câu sau: Hoạt động sống của tế bào là sự ………… hoạt động của nhiều bào quan trọng tế bào.

    1. phối hợp.
    2. bổ trợ.
    3. tương trợ.
  • thúc đẩy.

Câu 43. Chọn nội dung phù hợp để điền vào câu sau: Hoạt động sống của ……. là sự phối hợp hoạt động của nhiều bào quan trong ………….

  1. cơ quan.
  2. cơ thể.
  3. tế bào.
  4. hệ cơ quan.

Câu 44. Chọn nội dung phù hợp để điền vào câu sau: Hoạt động sống của tế bào là sự phối hợp hoạt động của nhiều ……… trọng tế bào.

  1. cơ quan.
  2. cơ thể.
  3. tế bào.
  4. bào quan.

Câu 45. Những nội dung cơ bản của học thuyết tế bào gồm:

  1. Tất cả các sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
  2. Các tế bào là đơn vị cơ sở của cơ thể sống.
  3. Tất cả các tế bào được sinh ra từ các tế bào trước đó bằng cách phân chia tế bào.
  4. Các tế bào có thành phần hoá học tương tự nhau, có vật chất di truyền là DNA.
  5. Hoạt động sống của tế bào là sự phối hợp hoạt động của các bào quan trọng tế bào.

Các kết luận mới được bổ sung sau để hoàn thiện học thuyết tế bào gồm

  1. a), b). 
  2. d), e).
  3. b), d).
  4. a), e).

Câu 46. Những nội dung cơ bản của học thuyết tế bào gồm:

  1. Tất cả các sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
  2. Các tế bào là đơn vị cơ sở của cơ thể sống.
  3. Tất cả các tế bào được sinh ra từ các tế bào trước đó bằng cách phân chia tế bào.
  4. Các tế bào có thành phần hoá học tương tự nhau, có vật chất di truyền là DNA.
  5. Hoạt động sống của tế bào là sự phối hợp hoạt động của các bào quan trọng tế bào.

Các kết luận ban đầu của học thuyết tế bào gồm

  • a), b), c).
  1. a), c), e).
  2. b), c), d).
  3. a), d), e).

Câu 47: Các khoang rỗ nhỏ cấu tạo nên vỏ bẩn của cây sồi mà Robert Hooke phát hiện được ra được gọi là gì?

    1. Phòng nhỏ.
  • Khoang nhỏ.
  • Ổ nhỏ.
  • Khoảng nhỏ.

Câu 48: Schleiden và Schwann có thể đưa ra kết luận “Mọi sinh vật sống đều được cấu tạo từ tế bào và các sản phẩm của tế bào” dựa vào

    1. kết quả công trình nghiên cứu của mình thấy được sự tương đồng về cấu tạo của tế bào thực vật và tế bào động vật. 
  • kết quả công trình nghiên cứu của mình thấy được sự trái ngược về cấu tạo của tế bào thực vật và tế bào động vật. 
  • kết quả công trình nghiên cứu của mình thấy được sự tương đồng về cấu tạo của tế bào vi sinh vật và tế bào động vật. 
  • kết quả công trình nghiên cứu của mình thấy được sự trái ngược về cấu tạo của tế bào thực vật và tế bào vi sinh vật vật. 

Câu 49. Cơ thể nào sau đây là cơ thể đơn bào?

    1. Con chó.          
    2. Con ốc sên.            
  • Trùng biến hình.        
  1. Con cua.

Câu 50. Thực chất quá trình trao đổi chất diễn ra ở 

  1. hệ cơ quan.
  2. cơ quan.
  3. cơ thể.
  4. tế bào.
  • ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM 
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
C C A C C A A A C D
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
A A D D C A D B C D
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
B B B C A A D D A A
31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
A C B A C A D B B A
41 42 43 44 45 46 47 48 49 50
A A C D B A A A C D
  • GIẢI THÍCH TRẮC NGHIỆM

Câu 1.

Lời giải: 

Rudolf Virchow là người đưa ra báo cáo rằng tất cả các tế bào đều đến từ các tế bào đã tồn tại từ trước.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 2.

Lời giải: Thuyết tế bào cho rằng tế bào là đơn vị cơ bản cấu tạo nên mọi sinh vật, tế bào đến từ tế bào đã có từ trước, và mọi sinh vật được cấu tạo từ một hoặc nhiều tế bào.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 3

Lời giải: Thuyết tế bào cho rằng tế bào là đơn vị cơ bản cấu tạo nên mọi sinh vật, tế bào đến từ tế bào đã có từ trước, và mọi sinh vật được cấu tạo từ một hoặc nhiều tế bào.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 4

Lời giải: Thuyết tế bào cho rằng tế bào là đơn vị cơ bản cấu tạo nên mọi sinh vật, tế bào đến từ tế bào đã có từ trước, và mọi sinh vật được cấu tạo từ một hoặc nhiều tế bào.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 5

Lời giải:

Leeuwenhoek là người đầu tiên quan sát các sinh vật đơn bào trong nước ao, mặc dù Hooke là người đầu tiên giới thiệu từ tế bào sau khi quan sát các tế bào chết (chỉ có thành tế bào) trong nút chai. 

Schleiden và Schwann, làm việc độc lập, là những người đầu tiên đề xuất lý thuyết tế bào. 

Brown là người đầu tiên quan sát hạt nhân. 

Remak là người đầu tiên lưu ý rằng ‘tất cả các tế bào đều phát sinh từ các tế bào khác’, mặc dù phát hiện của ông sau đó đã được Virchow công bố.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6

Lời giải:

Matthias Schleiden, một nhà thực vật học người Đức và Theodore Schwann, một nhà động vật học người Anh đã cùng nhau xây dựng lý thuyết tế bào. Rudolph Virchow đã đưa ra lý thuyết của mình về Omnis cellula-e cellula, do đó đưa ra hình dạng cuối cùng cho lý thuyết tế bào.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 7

Lời giải:

Matthias Schleiden, một nhà thực vật học người Đức và Theodore Schwann, một nhà động vật học người Anh đã cùng nhau xây dựng lý thuyết tế bào. Nó nói rằng sinh vật sống là các tế bào cấu tạo, rằng tế bào là đơn vị cơ bản của sự sống, và các tế bào mới phát sinh từ các tế bào hiện có.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 8

Lời giải:

Matthias Schleiden, một nhà thực vật học người Đức và Theodore Schwann, một nhà động vật học người Anh đã cùng nhau xây dựng lý thuyết tế bào. Nó nói rằng sinh vật sống là các tế bào cấu tạo, rằng tế bào là đơn vị cơ bản của sự sống, và các tế bào mới phát sinh từ các tế bào hiện có.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 9

Lời giải:

Robert Hooke phát hiện ra tế bào vào năm 1665. Robert Brown đã có đóng góp lớn nhất trong lịch sử tế bào bằng cách khám phá ra nhân.

Lý thuyết tế bào được phát triển bởi Schleiden và Schwann. 

Virchow tuyên bố rằng các tế bào mới phát sinh từ các tế bào đã có từ trước.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 10

Lời giải:

Những nội dung cơ bản của học thuyết tế bào gồm:

– Tất cả các sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.

– Các tế bào là đơn vị cơ sở của cơ thể sống.

– Tất cả các tế bào được sinh ra từ các tế bào trước đó bằng cách phân chia tế bào.

– Các tế bào có thành phần hoá học tương tự nhau, có vật chất di truyền là DNA.

– Hoạt động sống của tế bào là sự phối hợp hoạt động của các bào quan trọng tế bào.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 11

Lời giải: Thuyết tế bào khẳng định: Tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng trong cơ thể sống; Các tế bào mới đến từ các tế bào đã có từ trước.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 12

Lời giải:

Chúng ta thường nghĩ cáu kỉnh là cáu kỉnh hoặc gắt gỏng và cáu kỉnh có nghĩa là làm phiền hoặc quấy rầy nhưng định nghĩa phù hợp nhất với quá trình sống ‘phản ứng’ là:
Tình trạng cáu kỉnh, đau nhức, thô ráp hoặc viêm một bộ phận cơ thể.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 13

Lời giải:

Những nội dung cơ bản của học thuyết tế bào gồm:

– Tất cả các sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.

– Các tế bào là đơn vị cơ sở của cơ thể sống.

– Tất cả các tế bào được sinh ra từ các tế bào trước đó bằng cách phân chia tế bào.

– Các tế bào có thành phần hoá học tương tự nhau, có vật chất di truyền là DNA.

– Hoạt động sống của tế bào là sự phối hợp hoạt động của các bào quan trong tế bào.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 14

Lời giải:

Omnis cellula-e cellula, nghĩa là mỗi tế bào có nguồn gốc từ một tế bào đã có từ trước bằng cách phân chia tế bào. Đây là đỉnh cao của một cái nhìn sâu sắc vào cuối thế kỷ 19 và được phát biểu bởi nhà bệnh lý học người Đức Rudolf Virchow.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 15

Lời giải: 

Rudolph Virchow là người đầu tiên giải thích rằng tế bào mới phát sinh từ tế bào đã có từ trước.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 16

Lời giải: Tất cả các cơ thể từ đơn bào đến động vật, thực vật đều được cấu tạo từ tế bào.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 17

Lời giải: Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào, các tế bào đều được sinh ra từ các tế bào sống trước nó. Tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản của cơ thể sống.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 18

Lời giải: Matthias Schleiden và Theodore Schwann đã cùng nhau xây dựng lý thuyết tế bào. Nó nói rằng sinh vật sống là các tế bào cấu tạo, rằng tế bào là đơn vị cơ bản của sự sống, và các tế bào mới phát sinh từ các tế bào hiện có.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 19

Lời giải:

Matthias Schleiden, một nhà thực vật học người Đức và Theodore Schwann, một nhà động vật học người Anh đã cùng nhau xây dựng lý thuyết tế bào. Rudolph Virchow đã đưa ra lý thuyết của mình về Omnis cellula-e cellula, do đó đưa ra hình dạng cuối cùng cho lý thuyết tế bào.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 20

Lời giải: 

Matthias Schleiden và Theodore Schwann đã cùng nhau xây dựng lý thuyết tế bào. Nó nói rằng sinh vật sống là các tế bào cấu tạo, rằng tế bào là đơn vị cơ bản của sự sống, và các tế bào mới phát sinh từ các tế bào hiện có.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 21

Lời giải: Mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ tế bào. Cơ thể đa bào gồm nhiều tế bào phân hóa thành các mô, cơ quan khác nhau cùng phối hợp thực hiện tất cả các hoạt động sống của cơ thể.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 22

Lời giải: 

– Tế bào là đơn vị cấu tạo của cơ thể vì mọi cơ thể sống đều cấu tạo từ tế bào. Trong đó, cơ thể đơn bào được cấu tạo từ một tế bào còn cơ thể đa bào được cấu tạo từ nhiều tế bào.

– Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể vì cơ thể có 4 đặc trưng cơ bản là trao đổi chất, sinh trưởng, sinh sản, di truyền mà tất cả những hoạt động này được thực hiện ở tế bào.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 23

Lời giải: Tế bào là đơn vị cấu tạo của cơ thể vì mọi cơ thể sống đều cấu tạo từ tế bào. Trong đó, cơ thể đơn bào được cấu tạo từ một tế bào còn cơ thể đa bào được cấu tạo từ nhiều tế bào.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 24

Lời giải:

– Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể vì cơ thể có 4 đặc trưng cơ bản là trao đổi chất, sinh trưởng, sinh sản, di truyền mà tất cả những hoạt động này được thực hiện ở tế bào.

Đáp án cần chọn là: C

 Câu 25

Lời giải: Cơ thể đơn bào có đặc điểm chỉ gồm một tế bào nhưng thực hiện được tất cả các hoạt động sống của một cơ thể nhờ sự phối hợp giữa các thành phần cấu trúc của tế bào.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 26

Lời giải: Các hoạt động sống ở cấp độ tế bào là cơ sở cho các hoạt động sống ở cấp độ cơ thể

Đáp án cần chọn là: A

Câu 27

Lời giải: Sinh vật đa bào được cấu tạo từ nhiều tế bào

Đáp án cần chọn là: D

Câu 28

Lời giải: Trùng roi được cấu tạo từ một tế bào

Đáp án cần chọn là: D

Câu 29

Lời giải: Cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào khác nhau chủ yếu ở số lượng tế bào tạo thành

Đáp án cần chọn là: A

Câu 30

Lời giải: Sự thống nhất giữa tế bào với cơ thể và môi trường được thể hiện qua các hoạt động sống.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 31

Lời giải: Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể vì cơ thể có 4 đặc trưng cơ bản là trao đổi chất, sinh trưởng, sinh sản, di truyền mà tất cả những hoạt động này được thực hiện ở tế bào.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 32

Lời giải: Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể vì cơ thể có 4 đặc trưng cơ bản là trao đổi chất, sinh trưởng, sinh sản, di truyền mà tất cả những hoạt động này được thực hiện ở tế bào.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 33

Lời giải: Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể vì cơ thể có 4 đặc trưng cơ bản là trao đổi chất, sinh trưởng, sinh sản, di truyền mà tất cả những hoạt động này được thực hiện ở tế bào.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 34

Lời giải: Cấp độ tổ chức cơ bản nhất của cơ thể là tế bào

Đáp án cần chọn là: A

Câu 35

Lời giải: Cơ thể đa bào cấu tạo từ nhiều tế bào.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 36

Lời giải: Cơ thể đa bào cấu tạo từ nhiều tế bào. 

Đáp án cần chọn là: A

Câu 37

Lời giải: Cơ thể đơn bào cấu tạo từ 1 tế bào.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 38

Lời giải:

Leeuwenhoek là người đầu tiên quan sát các sinh vật đơn bào trong nước ao, mặc dù Hooke là người đầu tiên giới thiệu từ tế bào sau khi quan sát các tế bào chết (chỉ có thành tế bào) trong nút chai. 

Schleiden và Schwann, làm việc độc lập, là những người đầu tiên đề xuất lý thuyết tế bào. 

Brown là người đầu tiên quan sát hạt nhân. 

Remak là người đầu tiên lưu ý rằng ‘tất cả các tế bào đều phát sinh từ các tế bào khác’, mặc dù phát hiện của ông sau đó đã được Virchow công bố

Đáp án cần chọn là: D

Câu 39

Lời giải:

  • Những nội dung cơ bản của học thuyết tế bào gồm:
  • Tất cả các sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
  • Các tế bào là đơn vị cơ sở của cơ thể sống.
  • Tất cả các tế bào được sinh ra từ các tế bào trước đó bằng cách phân chia tế bào.
  • Các tế bào có thành phần hoá học tương tự nhau, có vật chất di truyền là DNA.
  • Hoạt động sống của tế bào là sự phối hợp hoạt động của các bào quan trọng tế bào.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 40

Lời giải: DNA là vật chất di truyền của tế bào

Đáp án cần chọn là: A

Câu 41

Lời giải: Thành phần hoá học của các tế bào tương tự nhau

Đáp án cần chọn là: A

Câu 42

Lời giải: Hoạt động sống của tế bào là sự phối hợp hoạt động của nhiều bào quan trọng tế bào

Đáp án cần chọn là: A

Câu 43

Lời giải: Hoạt động sống của tế bào là sự phối hợp hoạt động của nhiều bào quan trọng tế bào

Đáp án cần chọn là: C

Câu 44

Lời giải: Hoạt động sống của tế bào là sự phối hợp hoạt động của nhiều bào quan trọng tế bào

Đáp án cần chọn là: D

Câu 45

Lời giải: Các kết luận mới được bổ sung sau để hoàn thiện học thuyết tế bào:

Trong nhiều năm tiếp theo, cùng với sự phát triển của kĩ thuật chế tạo kính hiển vi, sinh học phân tử các nhà khoa học đã đưa ra các kết luận mới để hoàn thiện học thuyết tế bào: DNA là vật chất di truyền của tế bào, thành phần hoá học của các tế bào tương tự nhau, hoạt động sống của tế bào là sự phối hợp hoạt động của nhiều bào quan trọng tế bào.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 46

Lời giải: Các kết luận ban đầu của học thuyết tế bào:

Tất cả các sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào

Các tế bào là đơn vị cơ sở của cơ thể sống.

Tất cả các tế bào được sinh ra từ tế bào trước đó bằng cách phân chia tế bào.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 47

Lời giải: Các khoang rỗ nhỏ cấu tạo nên vỏ bẩn của cây sồi mà Robert Hooke phát hiện được ra được gọi là cell có nghĩa là “phòng nhỏ” và đây chính là tế bào.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 48

Lời giải: Họ dựa vào kết quả công trình nghiên cứu của mình thấy được sự tương đồng về cấu tạo của tế bào thực vật và tế bào động vật. Trên cơ sở đó họ đã đưa ra học thuyết tế bào với nội dung: “Mọi sinh vật sống đều được cấu tạo từ tế bào và các sản phẩm của tế bào ” 

Đáp án cần chọn là: A

Câu 49

Lời giải: Trùng biến hình là cơ thể đơn bào 

Đáp án cần chọn là: D

Câu 50

Lời giải: Quá trình trao đổi chất thực chất diễn ra ở tế bào.

Đáp án cần chọn là: D

  • TỰ LUẬN

Câu hỏi 1. Dựa vào đâu mà Schleiden và Schwann có thể đưa ra kết luận “Mọi sinh vật sống đều được cấu tạo từ tế bào và các sản phẩm của tế bào”?

Câu hỏi 2. Sự ra đời của học thuyết tế bào có ý nghĩa gì đối với nghiên cứu sinh học?

Câu hỏi 3. Hãy đưa ra các dẫn chứng để chứng minh tế bào là đơn vị nhỏ nhất có đầy đủ các đặc trưng cơ bản của sự sống.

Câu hỏi 4. Hãy cho biết điểm khác nhau giữa một sinh vật đơn bào và một tế bào trong cơ thể sinh vật đa bào.

Câu hỏi 5. Trùng roi xanh là động vật đơn bào hay đa bào? Tại sao?

Câu hỏi 6. Kể tên các phương pháp có thể dùng để nghiên cứu cấu tạo của trùng roi xanh. Mô tả các bước thực hiện của mỗi phương pháp đó

Câu hỏi 7. Trùng roi xanh có khả năng quang hợp không? Nếu có, hãy xây dựng tiến trình nghiên cứu để chứng minh.

Câu hỏi 8. Nêu những nội dung cơ bản của học thuyết tế bào. 

Câu hỏi 9. Tại sao có thể nói tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể? 

Câu hỏi 10. Tại sao có thể nói tế bào là đơn vị cấu tạo của cơ thể?

  • ĐÁP ÁN TỰ LUẬN

Câu hỏi 1.

Họ dựa vào kết quả công trình nghiên cứu của mình thấy được sự tương đồng về cấu tạo của tế bào thực vật và tế bào động vật. Trên cơ sở đó họ đã đưa ra học thuyết tế bào với nội dung: “Mọi sinh vật sống đều được cấu tạo từ tế bào và các sản phẩm của tế bào”

Câu hỏi 2. Ý nghĩa của sự ra đời học thuyết tế bào đối với nghiên cứu sinh học:

Học thuyết tế bào cho thấy tính thống nhất trong đa dạng của sinh giới, rằng tất cả các sinh vật hiện tại đều được tạo ra từ một tế bào đầu tiên. Đây là một trong ba luận điểm quan trọng của triết học duy vật biện chứng, chứng minh sinh giới được tạo ra từ ngẫu sinh hóa học và tiến hóa lâu dài, chứ không phải do bất kỳ một lực lượng siêu nhiên nào.

Câu hỏi 3. 

Tế bào là đơn vị nhỏ nhất nhưng lại có đầy đủ những biểu hiện đặc trưng của sự sống như chuyển hóa vật chất, sinh trưởng và phát triển, sinh sản, cảm ứng, … 

Có những sinh vật chỉ có 1 tế bào mà vẫn đảm bảo các chức năng sống của sinh vật đó.

Câu hỏi 4. Sinh vật đơn bào chỉ được cấu tạo từ một tế bào, sinh vật đa bào được cấu tạo từ 2 tế bào trở lên; do đó ở sinh vật đơn bào, sự trao đổi chất với môi trường và sinh sản được thực hiện ở một tế bào, còn ở các sinh vật đa bào, các tế bào được biệt hóa để thực hiện các chức năng khác nhau

Câu hỏi 5. 

Trùng roi xanh là động vật đơn bào vì cơ thể trùng roi xanh được cấu tạo từ một tế bào duy nhất

Câu hỏi 6.  

Các phương pháp có thể dùng để nghiên cứu cấu tạo của trùng roi xanh: Phương pháp quan sát

Bước 1: Xác định đối tượng quan sát và phạm vi quan sát

Bước 2: Chọn công cụ quan sát phù hợp, trong trường hợp này ta sử dụng kính hiển vi

Bước 3: Thu thập, ghi chép các dữ liệu quan sát được

Câu hỏi 7. 

Trùng roi xanh có khả năng quang hợp. 

Sử sụng phương pháp quan sát để nghiên cứu:

Bước 1: Xác định đối tượng quan sát: trùng roi

Bước 2: Xác định dụng cụ quan sát: Kính hiển vi

Bước 3: Quan sát trùng roi có lục lạp hay không, ghi chép lại và báo cáo.

Câu hỏi 8. Những nội dung cơ bản của học thuyết tế bào gồm: 

+ Tất cả các sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào. 

+ Các tế bào là đơn vị cơ sở của cơ thể sống.

 + Tất cả các tế bào được sinh ra từ các tế bào trước đó bằng cách phân chia tế bào. 

+ Các tế bào có thành phần hoá học tương tự nhau, có vật chất di truyền là DNA. 

+Hoạt động sống của tế bào là sự phối hợp hoạt động của các bào quan trọng tế bào. 

Câu 9. Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể vì: Cơ thể có 4 đặc trưng cơ bản là: Trao đổi chất, sinh trưởng, sinh sản, di truyền mà tất cả những hoạt động này được thực hiện ở tế bào. Mọi cơ thể sống đều cấu tạo từ tế bào, nó là đơn vị cấu tạo bé nhất của cơ thể sống. Tế bào thực hiện các hoạt động sống như: trao đổi chất; sinh trưởng và phát triển; sinh sản và cảm ứng. Khi các tế bào phân chia thì cơ thể lớn lên và có thể thực hiện chức năng sinh sản. 

Câu 10. Tế bào là đơn vị cấu tạo của cơ thể vì: 

– Cơ thể được cấu tạo từ nhiều hệ cơ quan; mỗi hệ cơ quan do nhiều cơ quan hợp lại, mỗi cơ quan được tập hợp từ nhiều mô có chức năng giống nhau, mỗi mô do nhiều tế bào có hình dạng và kích thước, cấu tạo và chức năng giống nhau tạo thành. 

– Mọi cơ thể từ đơn bào đến đa bào đều có cấu tạo từ tế bào.

 – Tất cả các tế bào trong cơ thể đều có cấu tạo rất giống nhau, bao gồm: 

+ Màng sinh chất. 

+ chất tế bào (có chứa các bào quan). 

+ Nhân tế bào gồm màng nhân, nhiễm sắc thể và nhân con.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *