Giáo án powerpoint Hóa học 6 Chân trời sáng tạo còn gọi là bài giảng điện tử, giáo án điện tử, giáo án trình chiếu. Giáo án Hóa học 6 Chân trời sáng tạo bản Powerpoint được Tài Liệu KHTN biên soạn dựa theo công văn mới nhất với nhiều phong cách khác nhau, hiện đại, tinh tế và đẹp mắt tạo sự thích thú cho học sinh.
MỘT SỐ TÀI LIỆU QUAN TÂM KHÁC
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ
XEM VIDEO VỀ MẪU POWERPOINT GIÁO ÁN HÓA HỌC 6 SÁCH CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Đánh giá học sinh theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực
Giáo viên (Người thực hiện): TẠ THỊ LIÊN
A.PHẦN TỰ HỌC:
Bảng xác định thành phần năng lực KHTN; YCCĐ; loại nội dung kiến thức; định hướng PP, KTDH
Nội dung dạy học: CÁC THỂ (TRẠNG THÁI) CỦA CHẤT (Lớp 6, KHTN)
Thời lượng: 4 tiết |
||||
Thành phần năng lực KHTN | Yêu cầu cần đạt | Loại nội dung
kiến thức |
Định hướng PP, KTDH | Định hướng PP, CC KTĐG |
Nhận thức khoa học tự nhiên | KHTN1.1 – Nêu được sự đa dạng của chất (chất có ở xung quanh chúng ta, trong các vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật vô sinh, vật hữu sinh…). | Khái niệm, thuyết và định luật hóa học cơ bản | PP: Trực quan, đàm thoại gợi mở
– Dạy học hợp tác KT: – KTDH: động não, KWL |
Phương pháp hỏi đáp
Phương pháp đánh giá qua hồ sơ học tập CC-Câu hỏi và Câu trả lời của Hs, Bài tập |
KHTN 1. 2 –Trình bày được một số đặc điểm cơ bản ba thể (rắn; lỏng; khí) thông qua quan sát. | Nguyên tố hóa học và chất | PP: nghiên cứu
KT: Động não – công não, khăn trải bàn. |
Phương pháp hỏi đáp
Phương pháp quan sát CC- Câu trả lời của Hs Mức độ tham gia hoạt động của học sinh |
|
KHTN1.1 –Nêu được một số tính chất của chất (tính chất vật lí, tính chất hoá học). | Nguyên tố hóa học và chất | – Dạy học trực quan: sử dụng tranh, ảnh, video, thí nghiệm
– Sử dụng thí nghiệm trong dạy học môn KHTN – Dạy học giải quyết vấn đề – KTDH: Mảnh ghép, sơ đồ tư duy |
Phương pháp hỏi đấp của học sinh
Phương pháp quan sát CC- Hồ sơ học tập- Bảng hoạt động nhóm Bảng 2 – Kết quả thí nghiệm của |
|
KHTN1.1 – Nêu được khái niệm về sự nóng chảy; sự sôi; sự bay hơi; sự ngưng tụ, đông đặc. | Khái niệm, thuyết và định luật hóa học cơ bản | PP: Đàm thoại gợi mở
KT: Động não – công não Mảnh ghép |
Phương pháp Đánh giá qua quan sát
Đánh giá qua hồ sơ học tập CC- Phiếu đánh giá theo tiêu chí Rubrics Hồ sơ học tập của học sinh- kết quả thảo luận nhóm và bản thuyết trình |
|
KHTN1.2 –Trình bày được quá trình diễn ra sự chuyển thể (trạng thái): nóng chảy, đông đặc; bay hơi, ngưng tụ; sôi. | Nguyên tố hóa học và chất | PP: + trực quan, đàm thoại gợi mở
KT: Khăn trải bàn, động não- công não |
Phương pháp Quan sát –
Câu trả lời của Hs, Mức độ tham gia hoạt động của học sinh |
|
KHTN 2.2 – Đưa ra được một số ví dụ về một số đặc điểm cơ bản ba thể của chất. | Nguyên tố hóa học và chất | PP: đàm thoại
KT: Khăn trải bàn |
Phương pháp hỏi đáp
CC- Câu hỏi và câu trả lời |
|
Tìm hiểu tự nhiên | KHTN 2.4 –Tiến hành được thí nghiệm về sự chuyển thể (trạng thái) của chất. | Nguyên tố hóa học và chất | PP: + Dạy học trực quan: sử dụng thí nghiệm.
KT: Khăn trải bàn |
Phương pháp Quan sát
CC- Câu trả lời Mức độ tham gia hoạt động của học sinh, – Kết quả thí nghiệm của HS. |
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
CHỦ ĐỀ: CÁC THỂ (TRẠNG THÁI) CỦA CHẤT
Thời lượng: 4 tiết- 180 phút
- MỤC TIÊU DẠY HỌC
NĂNG LỰC, PHẨM CHẤT | YÊU CẦU CẦN ĐẠT | (STT) của YCCĐ và dạng mã hóa của YCCĐ | |
(STT) | Dạng mã hóa | ||
NĂNG LỰC KHOA HỌC TỰ NHIÊN | |||
Nhận thức khoa học tự nhiên | – Nêu được sự đa dạng của chất (chất có ở xung quanh chúng ta, trong các vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật vô sinh, vật hữu sinh…). | (1) | 1.KHTN1.1 |
Trình bày được một số đặc điểm cơ bản ba thể (rắn; lỏng; khí) thông qua quan sát. | (2) | 2.KHTN 1.2 | |
– Nêu được một số tính chất của chất (tính chất vật lí, tính chất hoá học). | (3) | 3.KHTN 1.1 | |
– Nêu được khái niệm về sự nóng chảy; sự sôi; sự bay hơi; sự ngưng tụ, đông đặc. | (4) | 4.KHTN 1.1 | |
–Trình bày được quá trình diễn ra sự chuyển thể (trạng thái): nóng chảy, đông đặc; bay hơi, ngưng tụ; sôi | (5) | 5.KHTN 1. 2 | |
– Đưa ra được một số ví dụ về một số đặc điểm cơ bản ba thể của chất. | (6) | 6.KHTN 1.3 | |
Tìm hiểu tự nhiên | –Tiến hành được thí nghiệm về sự chuyển thể (trạng thái) của chất. | (7) | 7.KHTN 2.4 |
NĂNG LỰC CHUNG | |||
Tự học và Tự chủ | Chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ được giao; tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm; tự quyết định cách thức thực hiện nhiêm vụ được giao | (8) | 9. NLC.TC1 |
Giao tiếp và hợp tác | Biết chủ động đề xuất mục dích hợp tác khi được giao nhiệm vụ, biết xác định đước các công việc có thể hoàn thành tốt khi hoạt động nhóm | (9) | 10.GT-HT.3 |
PHẨM CHẤT | |||
Trung thực | Có ý thức báo cáo chính xác, khách quan kết quả thí nghiệm | (10) | 11.PC.TT.1 |
- THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Hoạt động học | Giáo viên | Học sinh |
HĐ1: Đặt vấn đề (10 phút) | ||
HĐ2: Sự đa dạng của chất (15 phút) | Tranh ảnh, phiếu học tập,mô hình, video clip, mẫu vật tự nhiên, | Bảng nhóm, bút lông |
HĐ3: Đặc điểm cơ bản ba thể (20 phút). | Chuẩn bị 1 số vật dụng: bong bóng (nhiều hình dạng kích thước khác nhau), táo, chai nước (có thể nhiều hình dạng khác nhau), các viên sỏi, cục rubik…. | |
HĐ4: Tính chất của chất
(45 phút) |
– Đồng, nhôm , nước , nứớc đá, nước nóng , nước vôi trong , đường , dầu ăn , than đá .
– Cốc thủy tinh , đũa thủy tinh , muỗng , nhiệt kế, đèn cồn , chén sứ , bình cầu, nguồn điện có pin – Phiếu học tập số 1 |
|
HĐ5 Quá trình diễn ra sự chuyển thể (15 phút) | Hình ảnh chuyển thể của nước, vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên, Phiếu học tập | Tìm hiểu trước nội dung về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên |
HĐ6 Thí nghiệm về sự chuyển thể (15 phút) | Sáp (parafin) đã cắt nhỏ
Bình phun tia Hộp quẹt diêm Cốc thủy tinh 250 ml Kẹp gắp Chén sứ Đế tròn đun hóa chất Đèn cồn Bình cầu Khăn lau Khay đựng hóa chất Nước lạnh (đá khô hay nước đá ….) |
|
HĐ7: Khái niệm về sự nóng chảy; sự sôi; sự bay hơi; sự ngưng tụ, đông đặc. (15 ph) | Phiếu học tập | |
HĐ8 – Củng cố (15p) | Phiếu học tập, trò chơi củng cố | |
HĐ9 – Luyện tập (30 phút) | Phiếu học tập, bảng phụ, bảng nhóm | Hệ thống các kiến thức đã học, chuẩn bị các bài tập |
- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động học | Mục tiêu | Nội dung dạy học trọng tâm | PP, KTDH chủ đạo | Phương án đánh giá | ||
(STT) | Mã hóa | PP | Công cụ | |||
HĐ1: Đặt vấn đề
-Sự đa dạng của chất |
(1) | 1.KHTN1.1 | – Nêu được sự đa dạng của chất (chất có ở xung quanh chúng ta, trong các vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật vô sinh, vật hữu sinh…). | PP: Trực quan, đàm thoại gợi mở
tìm tòi/phát hiện. – Dạy học hợp tác – KTDH: động não, KWL |
Phương pháp hỏi đáp
Phương pháp đánh giá qua hồ sơ học tập |
– Câu hỏi và Câu trả lời của Hs
Bài tập |
HĐ2: Các thể cơ bản của chất | (2)
(6) |
2.KHTN 1.2
6.KHTN 2.2 |
Trình bày được một số đặc điểm cơ bản ba thể (rắn; lỏng; khí) thông qua quan sát.
– Đưa ra được một số ví dụ về một số đặc điểm cơ bản ba thể của chất. |
PP: Trực quan,
KT: Động não – công não PP: nghiên cứu KT: Khăn trải bàn |
Phương pháp hỏi đáp
Phương pháp quan sát |
Câu trả lời của Hs
Mức độ tham gia hoạt động của học sinh |
HĐ3: Tính chất của chất | (3) | 3.KHTN 1.1 | – Nêu được một số tính chất vật lí, tính chất hoá học của chất. | – Dạy học trực quan: sử dụng tranh, ảnh, video.
– Sử dụng thí nghiệm – Dạy học giải quyết vấn đề – KTDH: Mảnh ghép, sơ đồ tư duy |
Phương pháp hỏi đáp của học sinh
Phương pháp quan sát, vấn đáp |
– Bảng hoạt động nhóm
Bảng 2 – Kết quả thí nghiệm của HS |
HĐ4 Quá trình diễn ra sự chuyển thể (15 phút) | (5) | 5.KHTN1. 2
9. NLC.TC1 |
–Trình bày được quá trình diễn ra sự chuyển thể: nóng chảy, đông đặc; bay hơi, ngưng tụ; sôi | PP: trực quan, đàm thoại gợi mở
KT: Khăn trải bàn, động não- công não |
Phương pháp quan sát | Câu trả lời của Hs
Mức độ tham gia hoạt động của hs – Kết quả thí nghiệm của HS. |
HĐ5: Thí nghiệm về sự chuyển thể (15 phút) | (7) | 7.KHTN 2.4
9. NLC.TC1 11.PC.TT.1 |
Tiến hành được thí nghiệm về sự chuyển thể (trạng thái) của chất. | PP: + Dạy học trực quan: sử dụng thí Nghiệm.
KT: Khăn trải bàn |
– Phương pháp quan sát. | Mức độ hoàn thành thí nghiệm và sự tham gia hoạt động của học sinh |
HĐ6: Khái niệm về sự nóng chảy; sự sôi; sự bay hơi; sự ngưng tụ, đông đặc. (15 phút) | (4) | 4.KHTN 1.1
8.KH3.1 |
– Nêu được khái niệm về sự nóng chảy; sự sôi; sự bay hơi; sự ngưng tụ, đông đặc. | PP:Dạy học hợp tác
KT: Động não – công não |
Đánh giá qua quan sát
Đánh giá qua hồ sơ học tập |
Phiếu đánh giá theo tiêu chí Rubrics
Hồ sơ học tập của hs- kết quả thảo luận nhóm và bản thuyết trình |
HĐ7 – Củng cố
25p |
– Vận dụng giải các bài tập:
+ Phân loại được vật thể, chất + Nhận biết được vật thể nhân tạo; tự nhiên, vật hữu sinh, VT vô sinh + Biết các thể, cho ví dụ + Nắm được một số tính chất của chất |
PP: Thảo luận nhóm | Phương pháp hỏi đáp
Phương pháp quan sát |
Câu trả lời của Hs
Mức độ tham gia hoạt động của học sinh |
||
HĐ8 – Luyện tập
20p |
– Hệ thống kiến thức
– Vận dùng giải một số dạng bài tập |
PP: Sơ đồ grap
Thảo luận nhóm Trò chơi học tập |
PP hỏi đáp câu trả lời PP quan sát – Sử dụng thang đo Đánh giá qua hồ sơ học tập | Phiếu đánh giá theo tiêu chí Rubrics |
- HOẠT ĐỘNG HỌC
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu sự đa dạng của chất
(chất có ở xung quanh chúng ta, trong các vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật vô sinh, vật hữu sinh…).
1.Mục tiêu hoạt động 1.KHTN1.1 2.Tổ chức hoạt động: Chuẩn bị GV chia lớp thành 4 nhóm học tập Pp : trực quan, đàm thoại gợi mở Kt: động não- công não 2.1.1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1 : Giáo viên sử dụng dạy học trực quan : sử dụng các mẫu vật sẵn có trong lớp, ngoài sân trường hoặc gợi ý các đồ vật học sinh thường xuyên sử dụng trong học tập và sinh hoạt. Nhiệm vụ 1: Chất có ở xung quanh chúng ta Bước 1: GV đặt câu hỏi cho các nhóm lần lượt liệt kê các đồ vật có ở trong lớp, trong trường, các đồ vật được sử dụng hằng ngày trong học tập và sinh hoạt. Bước 2: HS các nhóm lần lượt trả lời theo yêu cầu. Bước 3: Chọn 1 HS ghi nhận các câu trả lời trên bảng. Nhiệm vụ 2: Phân loại vật thể tự nhiên, vật thể nhân taọ Bước 1: GV đặt câu hỏi cho các nhóm lần lượt phân loại các đồ vật vừa được liệt kê, vật nào là vật thể tự nhiên, vật nào là vật thể nhân tạo. Bước 2: HS các nhóm lần lượt sắp xếp và phân loại. Bước 3: Chọn 1 HS ghi nhận các câu trả lời trên bảng. Bước 4: GV trao đổi và chốt kiến thức. CÂU HỎI – ĐÁP ÁN Nhiệm vụ 1: Câu hỏi: Em hãy kể tên các đồ vật mà em sử dụng trong sinh hoạt và học tập ( trong nhà trường và gia đinh) Đáp án: bàn, ghế, bút, cặp, thước, quần áo, giày dép, viết, cây xanh, quần áo, gạo, trái cây, nước,…. Nhiệm vụ 2: Câu hỏi: Em hãy phân loại trong các đồ vật Đáp án: Vật thể tự nhiên: cây xanh, trái cây, nước, gạo… Vật thể nhân tạo: bàn, ghế, bút, viết,… -Giáo viên phát phiếu học tập 1: GV hướng dẫn HS quan sát hình trên màn hình, hoặc giáo viên có thể dùng video clip cho học sinh coi trực tiếp.
– Học sinh thảo luận nhóm và làm phiếu và trả lời PHIẾU HỌC TẬP 1
Thực hiện nhiệm vụ học tâp Học sinh hoàn thành câu trả lời theo cá nhân, giáo viên cho học sinh hoàn thành phiếu trả lời gọi một số học sinh trình bày câu trả lời, các học sinh khác nhận xét, góp ý cho câu trả lời của bạn. Sản phẩm dự kiến Luyện tập- • Chuyển giao nhiệm vụ học tập Chuyển giao nhiệm vụ học tập Yêu cầu học sinh hoàn thành phiêu học tập số 1 theo cá nhân.
Sản phẩm học tập dự kiến
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Câu hỏi: Hãy chỉ ra đâu là vật thể, đâu là chất trong các câu sau:
Paracetamol là thành phẩn chính của thuốc điểu trị cảm cúm Sản phẩm học tập dự kiến
Sản phẩm học tập
Phương án đánh giá Phươmg pháp đánh giá qua hồ sơ học tập Công cụ là phiếu học tập với các bài tập áp dụng và đánh giá thông qua thang đánh giá
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
HOẠT ĐỘNG 2: CÁC THỂ CƠ BẢN CỦA CHẤT (20 phút) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
5.KHTN1.2 9. NLC.TC1 10.GT-HT.3
PP: + trực quan, đàm thoại gợi mở, nghiên cứu KT: Khăn trải bàn, động não- công não
GV yêu cầu HS nêu các quá trình biến đổi thể quan sát được GV sử dụng phương pháp graph (hoặc kĩ thuật sử dụng sơ đồ tư duy) trong dạy học, chiếu sơ đồ sau lên màn hình và yêu cầu HS điền các quá trình chuyển hoá tương ứng giữa trạng thái của các chất theo các gợi ý cho sẵn. Sơ đồ này giúp HS ghi nhớ và phân biệt được các quá trình biến đổi thể của chất. GV có thể hướng dẫn HS đọc thêm để tìm hiểu về nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của một số chất thường gặp. Thực hiện nhiệm vụ học tập Học sinh thảo luận trên cơ sở thực hiện thao tác ghi nhận ý kiến cá nhân vào bảng chung của nhóm. Đại diện mỗi nhóm sẽ trình bày nội dung đã thảo luận, các nhóm khác nhận xét, bổ sung và giáo viên là người chốt lại nội dung
Sản phẩm dự kiến của học sinh
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Giáo viên giới thiệu các chất là những hạt vô cùng nhỏ mắt thường không nhìn thấy được. Cho học sinh xem hình giải thích đặc điểm của thể rắn, lỏng, khí và nhận xét sự khác nhau về việc hình dạng và sự nén của các trạng thái Hình: Trạng thái của vật chất Thực hiện nhiệm vụ học tập Học sinh thảo luận. Đại diện mỗi nhóm sẽ trình bày nội dung đã thảo luận, các nhóm khác nhận xét, bổ sung và giáo viên là người chốt lại nội dung Giáo viên cho học sinh ghi vào vở
Củng cố: giáo viên đưa ra video cuối cùng: https://www.youtube.com/watch?v=6bHkWh5T3mk&ab_channel=MacmillanEducationIndia 3. Sản phẩm dự kiến của học sinh
4. Phương án đánh giá dự kiến Phương pháp quan sát qua công cụ là hồ sơ học tâp là nội dung trình bày thuyết trình
Luyện tập * Em hãy lấy ví dụ trong cuộc sống tương ứng với mỗi quá trình chuyển thể: nóng chảy, đông đặc, bay hơi, sôi và ngưng tụ. – GV có thể giới thiệu cho HS một số hoạt động trong cuộc sống qua hình ảnh và yêu cầu các em cho biết quá trình chuyển thể tương ứng. Ví dụ:
Vận dụng * Vào những ngày trời nồm (không khí chứa nhiều hơi nước, độ ẩm cao), sự chênh lệch nhiệt độ giữa nền nhà và lớp không khí bao quanh khiến hơi nước trong không khí bị ngưng tụ tạo thành những hạt nước nhỏ gây ẩm ướt cho nền nhà. Để giảm thiểu hiện tượng này, chúng ta nên đóng kín cửa, hạn chế không khí ẩm vào nhà. Em hãy giải thích tại sao làm như vậy. – Nhiệt độ trong nhà thấp hơn nhiệt độ ngoài trời, nên khi không khí có độ ẩm cao (chứa nhiều hơi nước) tràn vào nhà sẽ ngưng tụ tạo thành các giọt nước bám vào nền nhà làm nền nhà trơn trượt. Do đó cần đóng kín cửa. |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
HOẠT ĐỘNG 3 : Tính chất của chất (45 phút)
3.KHTN 1. 8. NLC.TC1 10.PC.TT.1
Mỗi nhóm HS có 1 bộ dung cụ và hóa chất và 1 phiếu học tập
GV sử dụng PP dạy học trực quan thí nghiệm , hình thức làm việc nhóm GV phát cho mỗi nhóm 1 bộ dụng cụ và hóa chất , 1 phiếu học tập . . Gv Yêu cầu HS : – Nhóm 1: quan sát các chất và cho biết thể , màu sắc của các chất ; độ cứng hoặc mềm của các chất than , đồng , nhôm .( quan sát ở miệng bình nước nóng ) , thử độ dẫn điện của than, đồng, nhôm – Nhóm 2 : Thực hiện thí nghệm đun sôi nước ( trong bình cầu có gắn nhiệt kế) ghi kết quả thay đổi nhiệt độ sau mỗi phút . – Nhóm 3 : dùng đũa thủy tinh khuấy đều đường và dầu ăn vào 2 cốc thủy tinh có nước bằng nhau . Quan sát hiện tượng . Nhận xét khả năng tan của đường và dầu ăn trong nước – Nhóm 4 : Thổi hơi thở vào cốc đựng nước vôi trong số 2 ; Đun nóng đường trong chén sứ số 2 đến khi đường chuyển màu đen . So sánh với cốc nước vôi trong số 1 và chén sứ đường số 1 . Phiếu học tập số 1 Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 3
Nhóm 4
HS hợp tác với nhau thực hiện nhiệm vụ học tập (làm thí nghiệm và hoàn thành PHT) GV đến quan sát các nhóm, ghi nhận , phát hiện các khó khăn và có biện pháp hỗ trợ.
Mỗi nhóm cử 1 HS đại diện lên trình bày kết quả . Kết quả dự kiến của HS như sau: Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 3
Nhóm 4
Sau khi các nhóm trình bày , GV bổ sung thêm tính dẻo của kim loại ( nhóm 1) , chỉnh sửa màu nước đá không màu ( nhóm 2) , khói khi đun nước là hơi nước bay hơi lên ( nhóm 3) – Đặt vấn đề nhóm 2 : trong suốt thời gian nước sôi , nhiệt độ cuả nước có thay đổi không ? là bao nhiêu ? …….. 🡪 kết luận điểm sôi của nước -Nhóm 4 : Trong khi tiến hành TN quá trình nào đã xảy ra ? trong thực tế em đã gặp quá trình này chưa? Có tạo thành chất mới không ? -Nhóm 3 : hãy chỉ ra quá trình nào thể hiện tính chất vật lý , tính chất hóa học của đường . GV nhận xét về thái độ và hiệu quả làm việc của các nhóm – tìm hiểu về tính chất của nhóm 1,2,3 : tính chất vật lý của chất – Tìm hiểu tính chất của nhóm 4 : tính chất hóa học của chất => Hãy nêu 1 số tính chất vật lý và tính chất hóa học mà em biết . 🡪 các nhóm thảo luận => làm cách nào để biết được các tính chất đó . 🡪 các nhóm thảo luận
Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 3
Nhóm 4
Phương pháp đánh giá qua quan sát và qua hồ sơ học tập qua công cụ là phiếu học tập và mức độ hoàn thành thí nghiệm được giao
|
HOẠT ĐỘNG 4: Quá trình chuyển thể của chất (15 phút) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 Mục tiêu hoạt động
5.KHTN1. 2 9. NLC.TC1 2.Tổ chức hoạt động PP: Trực quan, đàm thoại gợi mở KT: Khăn trải bàn, động não- công não
Thực hiện nhiệm vụ học tâp– Học sinh hoàn thành câu trả lời theo cá nhân, giáo viên cho học sinh hoàn thành bảng trả lời gọi một số học sinh trình bày câu trả lời, các học sinh khác nhận xét, góp ý cho câu trả lời của bạn. Sản phẩm dự kiến
Các HS các nhóm nhận xét lẫn nhau Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2 – Quan sát sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên, thảo luận nhóm và mô tả các thay đổi về trạng thái của nước trong tự nhiên. Qua đó, em rút ra kết luận gì về trạng thái của các chất trong tự nhiên? Thực hiện nhiệm vụ học tập Học sinh thảo luận trên cơ sở thực hiện thao tác ghi nhận ý kiến cá nhân vào bảng chung của nhóm. Đại diện mỗi nhóm sẽ trình bày nội dung đã thảo luận, các nhóm khác nhận xét, bổ sung và giáo viên là người chốt lại nội dung Sản phẩm dự kiến của học sinh – Nước trong tự nhiên như ao hồ, sông suối dưới ảnh hưởng của nhiệt dộ môi trường sẽ hóa thành hơi nước (lỏng thành hơi). Hơi nước bốc lên gặp lạnh ngưng tụ thành mây, các đám mây gom lại nặng rơi xuống đất thành mưa (hơi thành lỏng). Các nhóm nhận xét lẫn nhau ( sản phẩm hỗn hợp và bảng kết quả)
Trong tự nhiên các chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác
Hoạt động 1
Hoạt động 2 Nước trong tự nhiên như ao hồ, sông suối dưới ảnh hưởng của nhiệt dộ môi trường sẽ hóa thành hơi nước (lỏng thành hơi). Hơi nước bốc lên gặp lạnh ngưng tụ thành mây, các đám mây gom lại nặng rơi xuống đất thành mưa (hơi thành lỏng). 4. Phương án dự kiến đánh giá Hoạt động 1: Phương pháp đánh giá qua hồ sơ học tập – công cụ dánh giá là kết quả học tập của học sinh thể hiện trên phiếu học tập
Hoạt động 2: Phương pháp đánh giá qua quan sát Công cụ đánh giá là hồ sơ học tập – nội dung thuyết trình
|
HOẠT ĐỘNG 5- Tiến hành thí nghiệm xác định sự biến dổi thể của các chất(15 phút) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
7.KHTN 2.4 9. NLC.TC1 11.PC.TT.1
PP: + Dạy học trực quan: sử dụng thí nghiệm. KT: Khăn trải bàn GV giao nhiệm vụ cho 6 nhóm, mỗi nhóm từ 6-7 học sinh sẽ phân chia công việc để thực hiện đồng thời hai thí nghiệm 4 và 5. Sau thí nghiệm, cả nhóm sẽ cùng thảo luận để hoàn tất bảng công việc
Chuyển giao nhiệm vụ học tập– Em hãy tiến hành thực hiện và quan sát thí nghiệm 4,5. Cho biết có những quá trình chuyển thể nào đã xảy ra và hoàn thành bảng trả lời.
Phương pháp đánh giá quan sát- công cụ thang đánh giá về mức độ hoàn thành thí nghiệm
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
HOẠT ĐỘNG 6: Khái niệm về sự nóng cháy, sự đông đặc, sự hóa hơi, sự ngưng tụ. (15 phút) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
4.KHTN 1.1 8.KH3.1
Chuyển giao nhiệm vụ học tập Giáo viên chia 4 nhóm và phân công nhiệm vụ tìm hiểu và trình bày Trả lời câu hỏi • Cho biết quá trình nào là ngược nhau • Các quá trình này là biến đổi vật lí hay hóa học Thực hiện nhiệm vụ học tập
Các nhóm tiến hành thảo luận theo nhiệm vụ được phân công. Đại diện nhóm trình bày khái niệm và đưa ra ví dụ minh họa – nhóm chuyên gia. Sau khi các nhóm trình bày xong, giáo viên cho học sinh thảo luận, đánhh giá về các ví dụ đã đề xuất.
Sự nóng chảy là quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của chất Sự đông đặc là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn của chất Sự bay hơi là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể hơi của chất Sự sôi là quá trình bay hơi xảy ra trong lòng và cả trên mặt thoáng của chất lỏng. Sự sôi là trường hợp dặc biệt của sự bay hơi. Sự ngưng tụ là quá trình chuyển từ thể khí sang thể lỏng của chất
Phương pháp đánh giá qua quan sát và đánh giá qua công cụ là hồ sơ học tập là bài thuyết trình nhóm Công cụ đánh giá bảng Rubric với ba tiêu chí và 3 mức độ
|
HOẠT ĐỘNG 7: Củng cố lý thuyết (15 phút)
- Mục tiêu hoạt động
Nhiệm vụ: GV sử dụng kĩ thuật sơ đồ tư duy định hướng cho HS hệ thống hoá được kiến thức về chất, các thể cơ bản của chất, vật thể.
- Tổ chức hoạt động
GV hướng dẫn HS thiết kế sơ đồ tư duy để tổng kết những kiến thức cơ bản của chủ đề.
Hoạt động 2: Hướng dẫn giải bài tập
Nhiệm vụ: GV sử dụng phương pháp dạy học bài tập, định hướng cho HS giải quyết một số bài tập phát triển năng lực khoa học tự nhiên cho cả chủ đề.
Tổ chức dạy học: GV hướng dẫn HS tìm hiểu và thực hiện một số bài tập để ôn tập chủ đề.
Một số bài tập gợi ý:
CHỦ ĐỀ 1: PHÂN BIỆT VẬT THỂ VÀ CHẤT-CHẤT TINH KHIẾT VÀ HỖN HỢP
- Sản phẩm học tập
- Hoàn thành sơ đồ, cho được ví dụ
- Phương án đánh giá
Công cụ đánh giá bảng Rubric với tiêu chí và 3 mức độ
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ | Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 | Nhóm 4 | |
Tiêu chí 1
Kết quả thảo luận, học tập |
MỨC 1- Làm đủ. Chưa biết đúng sai. Trình bày vẫn còn lúng túng lý thuyết và cho ví dụ | ||||
MỨC 2 Các Hs trong nhóm đều tham gia hoạt động, kết quả vẫn còn sai sót | |||||
MỨC 3- Các Hs trong nhóm đều tham gia hoạt động, Kết quả hoàn thiện sơ đồ tốt, cho được ví dụ | |||||
Tiêu chí 2
Giao tiếp và hợp tác |
MỨC 1- Lắng nghe | ||||
MỨC 2- Có lắng nghe, phản hồi | |||||
MỨC 3- Lắng nghe ý kiến các thành viên khác, phản hồi và tiếp thu ý kiến hiệu quả |
HOẠT ĐỘNG 8: luyện tập – Ôn tập (30 phút)
– Hệ thống kiến thức – luyện tập
– Gv giao nhiệm vụ cho các nhóm từ tiết học trước : chuẩn bị bài tập, phiếu học tập Câu 1: Hãy chỉ ra đâu là vật thể, đâu là chất trong các câu sau:
Câu 2: Cho các từ sau: vật lý, sự sống, không có, rắn, lỏng, khí, tự nhiên/thiên nhiên, tính chất, thể/trạng thái, vật thể nhân tạo. Hãy chọn từ/cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau:
Câu 3: Hoàn thành thông tin các thể và tích dấu x vào đặc điểm của các vật thể theo mẫu bảng sau: Câu 4: Trường nào sau đây thể hiện tính chất hóa học, tính chất vật lý?
Câu 5: Khi làm muối từ nước biển, người dân làm muối (diêm dân) dẫn nước biển vào các ruộng muối. Nước biển bay hơi, người ta thu được muối. Theo em, thời tiết như thế nào thì thuận lợi cho nghề làm muối? Giải thích.b. Tính chất vật lý
HS hợp tác với nhau thực hiện nhiệm vụ học tập (hoàn thành PHT) GV đến quan sát các nhóm, ghi nhận lại các hỗn hợp, phát hiện các khó khăn và có biện pháp hỗ trợ.
Mỗi nhóm cử 1 HS đại diện lên trình bày kết quả và 1 HS ghi vào bảng tổng hợp lớn Kết quả dự kiến của HS như sau: Câu 1:
Câu 2:
a) Các chất có thề tổn tại ở ba (1) thể/ trạng thái cơ bản khác nhau, đó là (2) rắn, lỏng, khí. b) Mỗi chất có một số (3) tính chất khác nhau khi tổn tại ở các thề khác nhau. c) Mọi vật thể đểu do (4) chất tạo nên. Vật thể có sẵn trong (5) tự nhiên/ thiên nhiên được gọi là vật thể tự nhiên; Vật thê’ do con người tạo ra được gọi là (6) vật thể nhân tạo. d) Vật hữu sinh là vật có các dấu hiệu của (7) sự sống mà vật vô sinh (8) không có. e) Chất có các tính chất (9) vật lí như hình dạng, kích thước, màu sắc, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, tính cứng, độ dẻo. f) Muốn xác định tính chất (10) vật lí ta phải sử dụng các phép đo. Câu 3
Câu 4
Câu 5:
3. Sản phẩm học tập
Phương pháp đáng giá HS: Đánh giá đồng đẳng
|
Thang đo 1: Đánh hoạt động nhóm
Nội dung quan sát | Hoàn toàn đồng ý | Đồng ý | Phân vân | Không đồng ý |
Thảo luận sôi nổi | ||||
Các Hs trong nhóm đều tham gia hoạt động | ||||
Kết quả học tập nhóm tốt | ||||
Trình bày kết quả học tập tốt |