MỤC TIÊU
Về kiến thức
– Trình bày được khái niệm về hóa trị. Cách viết công thức hóa học
– Viết được công thức hóa học của một số chất và hợp chất đơn giản thông dụng.
– Nêu được mối liên hệ giữa hóa trị của các nguyên tố với công thức hóa học
– Tính được phần trăm nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hóa học của hợp chất
– Xác định được công thức hóa học của hợp chất dựa vào phần trăm nguyên tố và khối lượng phân tử
Về năng lực
a) Năng lực chung
– Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tự tìm hiểu về khái niệm hóa trị, cách tính hóa trị, công thức hóa học, quy tắc hóa trị, công thức tính phần trăm của nguyên tố trong hợp chất, phương pháp tìm công thức hóa học dựa trên % nguyên tố và khối lượng phân tử.
– Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về hóa trị trong hợp chất cộng hóa trị, hoạt động nhóm một cách hiểu quả theo đúng yêu cầu của giáo viên, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều tham gia và trình bày báo cáo tốt
– Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết vấn đề kịp thời với các thành viên trong nhóm để thảo luận hiệu quả và hoàn thành nhiệm vụ học tập tốt nhất
b) Năng lực chuyên biệt
– Nhận thức khoa học tự nhiên: Trình bày được khái niệm về hóa trị, cách tính hóa trị của nguyên tố trong một hợp chất cộng hóa trị. Trình bày được cách viết công thức hóa trị; Viết được công thức hóa học của một số chất và hợp chất đơn giản thông dụng. Nêu được mối liên hệ giữa hóa trị của các nguyên tố với công thức hóa học.
– Tìm hiểu tự nhiên: Tìm hiểu công thức phân tử một số chất trong tự nhiên
– Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Nhận biết được hóa trị của nguyên tố trong một hợp chất cộng hóa trị. Biết cách tính hóa trị của nguyên tố trong hợp chất cộng hóa trị. Viết được công thức hóa học của hợp chất , biết cách tính phần trăm nguyên tố trong hợp chất, lập được CTHH dựa vào phần trăm nguyên tố và khối lượng phân tử
Về phẩm chất
– Chăm chỉ, tích cực tham gia hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân;
– Cẩn thận, khách quan và trung thực trong thực hành;
– Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.
THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
– Mô hình nguyên tử, clip mô hình phân tử
– Phiếu học tập
– Các hình ảnh theo sách giáo khoa;
– Máy chiếu, bảng nhóm;
– Phiếu học tập.
Phiếu học tập 1
Câu 1: Xác định các nguyên tố hóa học tạo nên các chất thông dụng sau và số nguyên tử của mỗi nguyên tố đó và hoàn thiện thông tin trong bảng sau:
|
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
Dạy học hợp tác nhóm, cặp đôi.
Dạy học trực quan qua tranh
Dạy học nêu và giải quyết vấn đề thông qua câu hỏi SGK.
Kĩ thuật động não, làm việc với SGK.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Công thức hóa học (15 phút)
a) Mục tiêu: học sinh biết được công thức hóa học của một số chất đơn giản, thông dụng và ý nghĩa của công thức hóa học
b) Nội dung: HS theo dõi video Mô hình cấu tạo của các hợp chất: methane, carbon dioxide, nước
https://www.youtube.com/watch?v=5vy6Q9rsc14 và trả lời các câu hỏi giáo viên đưa ra.
c) Sản phẩm: Đáp án câu trả lời
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS | |||||||||||
– GV đặt vấn đề:
Trong phân tử nước, một nguyên tử O liên kết với hai nguyên tử H, người ta nói rằng O có hóa trị II. Vậy hóa trị có mối liên hệ với công thức hóa học của hợp chất như thế nào? Các bạn và cô sẽ tìm hiểu câu trả trong khi học bài hôm nay – Giáo viên sử dụng phương pháp nêu và giải quyết vấn đề, kĩ thuật công não, động não trả lời các câu hỏi SGK, học sinh lắng nghe và phát vấn |
||||||||||||
Giao nhiệm vụ:
– Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa đơn chất ? – HS xem tranh mô hình khí Hidrogen, Oxygen và kim loại copper. – GV cho học sinh quan sát mô hình một số mẫu chất sau:
Yêu cầu HS nhận xét: số nguyên tử có trong 1 phân tử ở mỗi đơn chất trên ? -Theo em trong CTHH của đơn chất có mấy loại KHHH? -Hướng dẫn HS viết CTHH của 3 mẫu đơn chất . Giải thích. CT chung của đơn chất: Ax . Yêu cầu HS giải thích các chữ số : A,x
GV phân tích ví dụ 2: Phân tử khí hydrogen được tạo thành từ 2 nguyên tử hydrogen liên kết với nhau, công thức hoá học của khí hydrogen là H2 – Công thức hoá học các đơn chất kim loại và đơn chất phi kim ở thể rắn. + Kim loại sodium có công thức hoá học là Na, kim loại potassium có công thức hoá học là K,… + Công thức hoá học của đơn chất carbon, phosphorus, … tương ứng là C, P,… Quan sát video có trên màn hình máy chiếu và trả lời một số câu hỏi: Từ video và quan sát mô hình phân tử, ta thấy 1 nguyên tử carbon liên kết với 4 nguyên tử hydrogen hoặc chỉ liên kết với 2 nguyên tử oxygen; 1 nguyên tử oxygen liên kết được với 2 nguyên tử hydrogen;… Các nguyên từ liên kết với nhau theo nguyên tắc nào? Bằng cách nào để lập được công thức hoá học của các chất? Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa hợp chất? -Vậy trong CTHH của hợp chất có bao nhiêu KHHH ? -Giả sử KHHH của các nguyên tố tạo nên chất là: A, B,C,… và chỉ số nguyên tử của mỗi nguyên tố lần lượt là: x, y, z,… – Vậy CTHH chung của hợp chất được viết như thế nào ? 2. Dựa vào mô hình nguyên tử sau, em hãy cho biết CTHH của các chất sau
Phân tử của chất được tạo thành từ nguyên tử của một hay nhiều nguyên tố và được biểu diễn bằng công thức hoá học |
Học sinh quan sát video và trả lời các câu hỏi của giáo viên đưa ra. | |||||||||||
Báo cáo kết quả:
Gọi HS đại diện trình bày kết quả của mỗi câu. Các bạn khác bổ sung. GV kết luận về nội dung kiến thức mà các nhóm đã đưa ra. |
– HS trả lời câu hỏi.
– Các HS khác lắng nghe. Bổ sung. |
|||||||||||
Tổng kết:
Công thức hoá học gồm kí hiệu hoá học của một nguyên tố (đơn chất) hay hai, ba,… nguyên tố (hợp chất) và chỉ số ở chân mỗi kí hiệu. |
Ghi nhớ kiến thức. |
Hoạt động 2: Ý nghĩa công thức hóa học (15 phút)
a) Mục tiêu: học sinh biết được ý nghĩa của công thức hóa học: nguyên tố nào tạo lên chất, số nguyên tử của mỗi nguyên tố cos trong phân tử chất, cách tính phân tử khối, cách tính phần trăm nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hóa học
b) Nội dung: HS theo dõi hướng dẫn của giáo viên, hoàn thành phiếu học tập số 1
c) Sản phẩm: PHT
Câu 1: Xác định các nguyên tố hóa học tạo nên các chất thông dụng sau và số nguyên tử của mỗi nguyên tố đó và hoàn thiện thông tin trong bảng sau:
Các chất thông dụng | CTHH | Nguyên tố hóa học tạo nên chất | Số nguyên tử của mỗi nguyên tố | Khối lượng nguyên tử |
Nước | H2O | H, O | 2H, 1O | 18 amu |
Carbon dioxide | CO2 | C, O | 1C, 2O | 44 amu |
Sodium chloride (Muối ăn) | NaCl | Na, Cl | 1Na, 1Cl | 58,5 amu |
Methane | CH4 | C, H | 1C, 4H | 16 amu |
Saccharose (đường ăn) | C12H22O11 | C, H, O | 12C, 22H, 11O | 232 amu |
Khí oxygen | O2 | O | 2O | 32amu |
Câu 2: Công thức hoá học của calcium carbonate là CaCO3 cho biết điều:
– Calcium carbonate gồm 3 nguyên tố là Ca, C và O.
– Trong một phân tử calcium carbonate có một nguyên tử Ca, một nguyên tử C, ba nguyên tử O và tỉ lệ số nguyên tử Ca: C: O là 1: 1: 3.
– Khối lượng phân tử bằng:
1.40 +1.2 + 3.16 = 100 amu.
Câu 3: Tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong phân bón KNO3.
– Khối lượng phân tử KNO3 bằng: 39.1 + 14.1 + 16.3 = 101 (amu).
Phần trăm khối lượng các nguyên tố trong KNO3:
% O = 100%−38,6% −13,9%=47,5%
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
Giao nhiệm vụ:
Giáo viên sử dụng phương pháp dạy học theo nhóm, chia lớp làm 6 nhóm, sử dụng kĩ thuật dạy học mảnh ghép để trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập số 1. Xác định các nguyên tố hóa học tạo nên các chất thông dụng sau và số nguyên tử của mỗi nguyên tố đó, tính khối lượng phân tử Bố trí các thành viên tham gia thành hai vòng sau: Vòng 1: Nhóm chuyên gia Nhóm 1: Nước Nhóm 2: Carbon dioxide Nhóm 3: Sodium chloride (Muối ăn) Nhóm 4: Methane Nhóm 5: Saccharose (đường ăn) Nhóm 6: Oxygen Khi thực hiện nhiệm vụ, nhóm đảm bảo mỗi thành viên đều thành “chuyên gia” của lĩnh vực đã tìm hiểu và trình bày lại kết quả của nhóm ở vòng 2. Vòng 2: Nhóm mảnh ghép • Hình thành 6 nhóm mảnh ghép mới, mỗi nhóm có một thành viên đến từ mỗi nhóm chuyên gia. • Kết quả nhiệm vụ của vòng 1 được nhóm mảnh ghép chia sẻ đầy đủ với nhau. • Các nhóm mảnh ghép thảo luận và thống nhất phương án giải quyết nhiệm vụ phức hợp. Ý nghĩa của chúng? Sau 7 phút, Giáo viên tổ chức: • Hình thành 6 nhóm mảnh ghép mới, mỗi nhóm có một thành viên đến từ mỗi nhóm ban đầu. • Kết quả nhiệm vụ của nhóm đầu được nhóm mảnh ghép chia sẻ đầy đủ với nhau. • Các nhóm mảnh ghép thảo luận và thống nhất phương án giải quyết nhiệm vụ phức hợp. – Học sinh rút ra ý nghĩa của CTHH *Chia lớp 4 nhóm, Học sinh hoạt động cặp đôi hoàn thành câu hỏi sau đây: Câu 2: Công thức hoá học của calcium carbonate là CaCO3 cho biết điều gì? * Biết công thức hoá học, tính được phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất Câu 3: Tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong phân bón KNO3. |
Nhận nhiệm vụ |
Hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ:
– GV theo dõi, quan sát, hướng dẫn các nhóm quan sát và hoàn thành phiếu học tập. Sau khi thảo luận xong, nhóm treo bảng kết quả và cử đại diện trình bày và có kết quả tốt sẽ được GV cho điểm |
Thực hiện nhiệm vụ |
Báo cáo kết quả:
Cho các nhóm treo kết quả của nhóm mình lên; Mời nhóm trưởng đứng vào phần kết quả của nhóm mình; Gọi mỗi nhóm đại diện trình bày kết quả của mỗi câu. Các nhóm khác bổ sung. GV kết luận về nội dung kiến thức mà các nhóm đã đưa ra. |
– Trình bày phần thảo luận của nhóm.
– Các nhóm còn lại nhận xét phần trình bày của nhóm bạn. |
Tổng kết:
* Công thức hoá học cho biết: – Các nguyên tố hóa học tạo ra chất – Số nguyên tử hay tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố hoá học có trong phân tử. – Khối lượng phân tử của chất. * Biết công thức hoá học, tính được phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất – Bước 1: Tính khối lượng phân tử hợp chất -Bước 2: Tính phần trăm khối lượng của nguyên tố trong hợp chất |
Ghi nhớ kiến thức. |
Vận dụng:
Copper sulfate (CuSO4) được dùng làm chất chống xoăn lá cho cây cà chua. Em hãy cho biết số nguyên tử của từng nguyên tố có trong một phân tử copper sulfate và xác định phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất này |
HS trả lời câu hỏi. |
Hoạt động 3: Tìm hiểu hóa trị(30 phút)
Mục tiêu: GV hướng dẫn HS tìm hiểu về khái niệm hóa trị, nêu được mối liên hệ giữa hóa trị của nguyên tố với công thức hóa học, xác định CTHH của hợp chất dựa vào phần trăm nguyên tố và khối lượng phân tử
Nội dung:
Trong hợp chất cộng hóa trị, các nguyên tử có thể liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị. Khả năng liên kết đó được biểu diễn bằng một con số gọi là hóa trị. Vậy làm thế nào có thể xác định hóa trị của một nguyên tố, chúng tuân theo nguyên tác nào, từ nguyên tắc đó ta vận dụng để làm dạng bài tập nào?
Sản phẩm:
d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS | |||
Giao nhiệm vụ:
Hoạt động cặp đôi hoàn thành trả lời các câu hỏi sau: Câu 1: a. Hãy cho biết mỗi nguyên tử của nguyên tố O, Cl trong các phân tử sau có khả năng liên kết với bao nhiêu nguyên tử H?
b. Xác định hóa trị của C trong phân tử carbon dioxide CO2
Câu 2: Xác định hóa trị của S trong hợp chất sulfur dioxide (một nguyên tử S liên kết với hai nguyên tử O) và hydrogen sulfide (một nguyên tử S liên kết với hai nguyên tử H). – Theo em, hóa trị là gì ? – Kết luận, ghi bảng. – Giới thiệu cách xác định hóa trị của 1 nhóm nguyên tử. VD: trong CT H2SO4 , H3PO4 hóa trị của các nhóm SO4 và PO4 bằng bao nhiêu ? – Hướng dẫn HS dựa vào khả năng liên kết của các nhóm nguyên tử với nguyên tử hidrogen |
HS nhận nhiệm vụ. | |||
Hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ
– Mỗi bàn có 2 bạn sẽ ghép thành một cặp đôi hoàn thành trả lời câu hỏi GV đặt ra. Sau khi thảo luận xong, nhóm nào xung phong trình bày và có kết quả tốt sẽ được cộng điểm |
Thảo luận nhóm, hoàn thành thành nhiệm vuk | |||
Báo cáo kết quả:
– Chọn một cặp đôi lên bảng trình bày – Mời nhóm khác nhận xét – Giáo viên nhận xét sau khi các nhóm đã có ý kiến bổ sung |
– Nhóm được chọn trình bày kết quả ở pht
– Nhóm khác nhận xét phần trình bày của nhóm bạn |
|||
Tổng kết
– Hoá trị của một nguyên tố trong hợp chất là con sổ biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử của nguyên tố đó với nguyên tử khác trong phân tử – Hoá trị được biểu diễn bởi số la mã I, II, III… |
Ghi nhớ kiến thức |
Hoạt động 3: Quy tắc hóa trị. (15 phút)
a) Mục tiêu: HS biết Quy tắc hóa trị, cách vận dụng để biết cách xác định hoá trị nguyên tố, nhóm nguyên tử
b) Nội dung: Tổ chức cho học sinh thao luận cặp đôi, hoàn thành trả lời câu hỏi sau:
3.Thảo luận nhóm, hoàn thành bảng mẫu và thực hiện các yêu cầu sau:
Hóa trị của sulfur/ carbon | Tích của chỉ số và hóa trị của sulfur/ carbon | Tích của chỉ số và hóa trị của hydrogen | |
H2S | II | 1 x II | 2 x I |
CH4 | IV | 1 x IV | 4 x I |
Xét phân tử H2S, hãy so sánh tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố lưu huỳnh với tích chỉ số và hóa trị của nguyên tố hydrogen
Đối với phân tử CH4, thực hiện tương tự như với phân tử H2S. Em hãy so sánh về tích của chỉ số và hóa trị của các nguyên tố thành phần
– Rút ra quy tắc hóa trị
– Luyện tập: Học sinh thảo luận và hoàn thành phiếu học tập số 2
c) Sản phẩm:
Xét phân tử H2S, hãy so sánh tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố lưu huỳnh với tích chỉ số và hóa trị của nguyên tố hydrogen
Ta có: 1.II = 2 . I = II
⇒ Tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố lưu huỳnh = tích chỉ số và hóa trị của nguyên tố hydrogen
Đối với phân tử CH4, thực hiện tương tự như với phân tử H2S. Em hãy so sánh về tích của chỉ số và hóa trị của các nguyên tố thành phần
Ta có: 1.IV = 4. I = IV
⇒ Tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố carbon = tích chỉ số và hóa trị của nguyên tố hydrogen
Dựa vào quy tắc hóa trị và Bảng 7.2, cho biết công thức hóa học của potassium oxide là KO hay K2O
– Potassium oxide bao gồm 2 nguyên tố: K và O. Trong đó:
+ K có hóa trị I + O có hóa trị II
– Gọi công thức hóa học tổng quát của potassium oxide là: KxOy
– Áp dụng quy tắc hóa trị. Ta có: x.I = y.II
⇒ x/y = II/I= 2/1 ⇒ x = 2, y = 1
Vậy công thức hóa học của potassium oxide là K2O
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
Giao nhiệm vụ: Học sinh thao luận cặp đôi, hoàn thành trả lời câu hỏi sau:
1. Xét phân tử H2S, hãy so sánh tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố lưu huỳnh với tích chỉ số và hóa trị của nguyên tố hydrogen 2. Đối với phân tử CH4, thực hiện tương tự như với phân tử H2S. Em hãy so sánh về tích của chỉ số và hóa trị của các nguyên tố thành phần Thời gian thực hiện nhiệm vụ là 3 phút sau khi thực hiện xong các nhóm sẽ đổi chéo để chấm điểm. |
HS nhận nhiệm vụ. |
Hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ: GV quan sát, hỗ trợ các nhóm khi cần thiết. | Phân công nhiệm vụ và tiến hành thực hiện nhiệm vụ. |
Báo cáo kết quả:
– Mời học sinh nhận xét và rút ra quy tắc hóa trị, các bạn khác lắng nghe và bổ sung |
– Các nhóm lần lượt trình bày sản phẩm
– Nhóm khác nhận xét, bổ sung phần trình bày của nhóm bạn |
Tổng kết:
Quy tắc hoá trị: Trong công thức hoá học của hợp chất hai nguyên tố, tích của chỉ số và hoá trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hoá trị của nguyên tố kia. Ta có biểu thức: x . a = y . b |
HS ghi bài vô vở |
Vận dụng
– GV giới thiệu hóa trị thường gặp của một số nguyên tố hóa học bảng 7.2, và hóa trị của một số nhóm nguyên tử * Dựa vào quy tắc hóa trị và Bảng 7.2, cho biết công thức hóa học của potassium oxide là KO hay K2O |
Hoạt động 4: Lập công thức hóa học của hợp chất (20 phút)
a) Mục tiêu: Xác định công thức hoá học dựa vào hóa trị của nguyên tố hoặc phần trăm nguyên tố và khối lượng phân tử
b) Nội dung: Giáo viên sử dụng kỹ thuật khăn trải bàn tổ chức cho học sinh hoạt động làm nhóm để xác định công thức hoá học dựa vào phần trăm nguyên tố và khối lượng phân tử, từ đó rút ra các bước xác định công thức hoá học khi biết phần trăm nguyên tố và khối lượng phân tử
Một hợp chất có công thức NxOy trong đó N chiếm 63,64%. Khối lượng phân tử hợp chất là 44 amu. Xác định công thức hoá học của hợp chất
Phân tử X có 75% khối lượng là aluminium, còn lại là carbon. Xác định công thức phân tử của X, biết khối lượng phân tử của nó là 144 amu.
c) Sản phẩm:
Câu 1: Xác định công thức hoá học của hợp chất sulfur dioxide có cấu tạo từ S hoá trị IV và O.
– Công thức hoá học chung là
– Theo quy tắc hóa trị, ta có: x. IV = y . II
– Chuyển thành tỉ lệ:
– Vậy x = 1, y = 2
– Công thức hoá học của hợp chất này là SO2
Câu 2:
– Công thức hợp chất là CxHy
– Khối lượng phân tử của hợp chất là: 12.x + y = 16
– Lập biểu thức tính phần trăm khối lượng của C, H để tìm x và y:
Vậy công thức hoá học của hợp chất này là CH4.
Câu 3: – Khí carbon dioxide bao gồm 2 nguyên tố: C và O
– Gọi công thức phân tử của carbon dioxide là CxOy
– Vì khối lượng phân tử của carbon dioxide là 44 amu
⇒ 12.x + 16.y = 44 ⇒ 12x = 44 -16y (1)
– Cứ 1 phần khối lượng carbon có tương ứng 2,667 phần khối lượng oxygen nghĩa là:
Thay 12x ở phương trình (1) vào phương trình (2)
⇒ y = 2 và x = 1
Vậy Công thức hóa học của carbon dioxide là CO2
Câu 4:
– Khí hydrogen sulfide bao gồm 2 nguyên tố: H và S
– Gọi công thức phân tử của khí hydrogen sulfide là HxSy
– S có hóa trị II, H có hóa trị I
– Theo quy tắc hóa trị: x.I = y.II ⇒ ⇒ x = 2, y = 1
Vậy Công thức hóa học của hydrogen sulfide là H2S
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
Giáo viên sử dụng phương pháp nêu và giải quyết vấn đề hướng dẫn học sinh cách xác định công thức hoá học của hợp chất dựa vào phần trăm nguyên tố và khối lượng phân tử
Câu 1: Lập công thức hoá học của hợp chất tạo bởi lưu huỳnh có hoá trị IV và oxygen. Câu 2: Lập công thức hoá học của hợp chất tạo bởi carbon và hydrogen, biết phần trăm khối lượng của C, H lần lượt là 75%, 25% và khối lượng phân tử của hợp chất là 16 amu. |
HS lắng nghe giáo viên làm và rút ra các bước xác định CTHH |
Giao nhiệm vụ: Giáo viên chia lớp làm 4 nhóm, yêu cầu học sinh dùng bảng nhóm thảo luận và vận dụng làm bài tập sau:
Câu 3: Khí carbon dioxide luôn có thành phần như sau: cứ 1 phần khối lượng carbon có tương ứng 2,667 phần khối lượng oxygen. Hãy lập công thức hóa học của khí carbon dioxide, biết khối lượng phân tử của nó là 44 amu Câu 4: Hãy lập công thức phân tử của khí hydrogen sulfide, biết lưu huỳnh trong hợp chất này có hóa trị II. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của lưu huỳnh và của hydrogen trong hợp chất đó. |
HS nhận nhiệm vụ. |
Hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ: giáo viên quan sát hỗ trợ các nhóm khi cần thiết
Sau khi thảo luận xong, nhóm nào xung phong trình bày và có kết quả tốt sẽ được điểm cộng |
Phân công nhiệm vụ và tiến hành thực hiện nhiệm vụ. |
Báo cáo kết quả:
các nhóm treo bảng nhóm lên bảng giáo viên đánh giá một số nhóm |
– Nhóm khác nhận xét phần trình bày của nhóm bạn, giáo viên nhận xét, đánh giá |
Đánh giá : Nhóm học sinh làm đúng sẽ GV chấm điểm | |
Tổng kết: Xác định công thức hoá học khi biết phần trăm nguyên tố và khối lượng phân tử:
– Bước 1: Đặt công thức hoá học cần tìm (công thức tổng quát); – Bước 2: Lập biểu thức tính phần trăm nguyên tố có trong hợp chất; – Bước 3: Xác định số nguyên tử của mỗi nguyên tố và viết công thức hoá học cần tìm. Xác định công thức hoá học dựa vào quy tắc hoá trị: – Bước 1: Đặt công thức hoá học cần tìm (công thức tổng quát). – Bước 2: Lập biếu thức tính dựa vào quy tắc hóa trị, chuyển thành tỉ lệ các chỉ số nguyên tử. – Bước 3: Xác định số nguyên tử (những số nguyên đơn giản nhất, có tỉ lệ tối giản) và viết công thức hoá học cần tìm. |
HS ghi bài vô vở |
Bài tập về nhà
Xác định được phần trâm khối lượng các nguyên tố hoá học có trong các chất dựa vào công thức phân tử trên nhãn mác sản phấm như phân bón, thức ăn, đồ uống,… |
Học sinh về nhà làm |
Hoạt động 7: Luyện tập (10 phút)
Mục tiêu: Học sinh sử dụng kiến thức đã học để học sinh trả lời được câu hỏi sgk
Nội dung: Học sinhhoàn thành phiếu học tập số 5:
Câu 5: Chọn câu trả lời đúng nhất
Biết hydroxide có hóa trị I, công thức hóa học nào đây là sai?
NaOH B. ZnOH C. Fe(OH)3 D. KOH
b) Lập công thức hóa học của Ca(II) với OH(I)
CaOH B. Ca2(OH) C. Ca3OH D. Ca(OH)2
c) Viết CTHH và tính phân tử khối của hợp chất có 1 nguyên tử Na, 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử O trong phân tử
NaNO3, phân tử khối là 85 B. NaNO3, phân tử khối là 86
NaN3O, phân tử khối là 100 D. Không có hợp chất thỏa mãn
Câu 6: Dựa vào bảng hoá trị ở Phụ lục trang 187, em hãy hoàn thành bảng sau:
Chất | Công thức hóa học | Khối lượng phân tử |
Sodium sulfide (S hóa trị II) | ||
Aluminium nitride (N hóa trị III) | ||
Copper (II) sulfate | ||
Iron (III) hydroxide |
Sản phẩm:
Câu 5: a.B; b.D; c.A
Câu 6: Dựa vào bảng hoá trị ở Phụ lục, em hãy hoàn thành bảng sau:
Chất | Công thức hóa học | Khối lượng phân tử |
Sodium sulfide (S hóa trị II) | Na2S | 78 |
Aluminium nitride (N hóa trị III) | AlN | 37 |
Copper (II) sulfate | CuSO4 | 160 |
Iron (III) hydroxide | Fe(OH)3 | 107 |
Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
Giao nhiệm vụ:giáo viên chia lớp 4 nhóm, thảo luận trả lời câu hỏi PHT số 3 | Nhận nhiệm vụ |
Hướng dẫn thực hiện: giáo viên quan sát hỗ trợ các nhóm khi cần thiết | Làm bảng nhóm |
Báo cáo kết quả : các nhóm treo bảng nhóm lên bảng giáo viên đánh giá một số nhóm | Theo dõi đánh giá giáo viên |
Đánh giá: nhóm nào làm đúng, nhanh giáo viên đánh giá cho điểm cho các nhóm. |
Hoạt động 8: Vận dụng (5 phút)
Mục tiêu: Học sinh biết vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi thực tế
Nội dung: Học sinh tham gia trò chơi “nhanh như chớp”. với 10 câu hỏi
Câu 1: Người ta quy ước gán cho H hóa trị mấy?
Câu 2: Hóa trị của Al trong công thức hóa học Al2O3 là
Câu 3: Hóa trị của nhóm CO3 trong công thức H2CO3
Câu 4: Công thức hóa học của Ca(II) với OH(I) là
Câu 5: Hóa trị của C trong CO biết Oxygen hóa trị là II
Câu 6: Hóa trị của N trong các hợp chất sau: NO, NO2, N2O5 lần lượt là
Câu 7: Hóa trị của S trong công thức SO2 là
Câu 8: Xác định hóa trị của Fe trong các hợp chất sau: FeO, Fe2O3?
Câu 9: Trong MgO, Mg có hóa trị là
Câu 10: Hóa trị của nhóm SO4 trong công thức H2SO4 là
Sản phẩm: Phiếu trả lời câu hỏi của học sinh
Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
Thông báo luật chơi: Luật chơi
– 2 đội chơi, mỗi đội 3 thành viên. – Mỗi đội có 1 bộ câu hỏi, trả lời trong thời gian 2 phút. – Đội nào trả lời nhiều câu hỏi đúng, nhanh nhất sẽ là đội chiến thắng và cho điểm từng nhóm. |
Ghi nhớ luật chơi |
Giao nhiệm vụ: Học sinh quan sát câu hỏi và trả lời nhanh nhất có thể . | Giao nhiệm vụ |
Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ: | Thực hiện nhiệm vụ |
Báo cáo kết quả: Tổng kết điểm các nhóm và thưởng |
DẶN DÒ
Học sinh làm bài tập sách giáo khoa, sách bài tập
Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.