I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sử dụng được các dụng cụ, thiết bị, mẫu vật của bài thực hành
Tiến hành được thí nghiệm chứng minh thân vận chuyển nước và lá thoát hơi nước
Về năng lực
a) Năng lực chung
Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện các nhiệm vụ của bản thân khi thực hiện các nhiệm vụ được GV yêu cẩu trong giờ thực hành.
Giao tiếp và hợp tác: Chia sẻ và thực hiện được đúng nhiệm vụ được phân công trong nhóm về việc chứng minh thân vận chuyển nước và lá thoát hơi nước.
Giải quyết vấn để và sáng tạo: Vận dụng linh hoạt các kiến thức, kĩ năng để giải quyết vấn đề liên quan trong thực tiễn và trong giải quyết các nhiệm vụ học tập.
b) Năng lực khoa học tự nhiên
Nhận thức khoa học tự nhiên: Trình bày được các bước thực hiện thí nghiệm.
Tìm hiểu tự nhiên: Quan sát, phát hiện đặc điểm để nhận biết thân vận chuyển nước và lá thoát hơi nước.
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng kiến thức về quá trình vận chuyển nước ở thân và thoát hơi nước ở lá để giải thích các vân đề xung quanh em.
Về phẩm chất
Chăm chỉ: Tham gia tích cực hoạt động học tập, hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
Trung thực: Trung thực trong báo cáo kết quả các hoạt động học tập, đánh giá.
Trách nhiệm: Sử dụng hợp lí thời gian học tập; Cẩn thận trong thao tác thực hành.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Chuẩn bị của giáo viên
– Dụng cụ: Cốc thủy tinh, dao mổ, kính lúp, túi nilon trong suốt.
– Mẫu vật: Cây cần tây hoặc cành hoa trắng (hồng trắng, cúc trắng…), 2 chậu cây trồng trong 2 chậu đất ẩm (chọn cây thân thấp và nhiều lá)
– Hóa chất: nước cất, màu thực phẩm
– Máy chiếu
Chuẩn bị của học sinh
– Mỗi nhóm có một tờ giấy khổ lớn.(Học sinh có thể kẻ bảng theo từng hoạt động)
– Nghiên cứu trước nội dung bài mới
– Chuẩn bị mẫu vật: Cây cần tây hoặc cành hoa trắng (hồng trắng, cúc trắng…), 2 chậu cây trồng trong 2 chậu đất ẩm (chọn cây thân thấp và nhiều lá)
Phiếu báo cáo thí nghiệm
BÁO CÁO KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
Tiết…., Ngày……tháng………năm……. Tên học sinh/nhóm:……………………………………………..…Lớp……. Kết quả thực hiện
Giải thích kết quả của các thí nghiệm và rút ra kết luận.
|
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
Thuyết trình nêu vân để kết hợp hỏi – đáp.
Phương pháp thí nghiệm.
Phương pháp trực quan.
Dạy học hợp tác
B. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: GV giới thiệu về dụng cụ thực hành. (5 phút)
a) Mục tiêu: Giúp HS biết được các dụng cụ thực hành, cách sử dụng của các dụng cụ.
b) Nội dung: GV giới thiệu các dụng cụ thực hành, cách sử dụng của các dụng cụ.
c) Sản phẩm: HS biết các dụng cụ thực hành, cách sử dụng của các dụng cụ.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
Giao nhiệm vụ:
– Chia nhóm HS ( 5-6 HS/1 nhóm). – Yêu cầu học sinh kiểm tra các dụng cụ thực hành theo mẫu chiếu trên màn hình. – Giới thiệu dụng cụ thực hành. |
Nhận nhiệm vụ |
Hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ:
– GV giới thiệu các dụng cụ thực hành, cách sử dụng của các dụng cụ. – Hướng dẫn các nhóm nhận dụng cụ thực hành. |
Thực hiện nhiệm vụ:
– Hiểu rõ đặc điểm điều kiện tự nhiên của địa điểm quan sát. – Nhận dụng cụ thực hành |
Báo cáo kết quả:
– Các nhóm báo cáo việc nhận dụng cụ thực hành. – GV kiểm tra dụng cụ của từng nhóm. |
Các nhóm báo cáo việc nhận dụng cụ thực hành. |
Tổng kết:
– Tiến hành thực hành theo nội dung trong SGK. |
Hoạt động 2: Thí nghiệm chứng minh thân vận chuyển nước (40 phút)
Mục tiêu hoạt động: GV hướng dẫn cho HS làm mẫu vật để chứng minh được ở thân diễn ra quá trình vận chuyển nước.
Nội dung: GV sử dụng phương pháp dạy học thực hành hướng dẫn các bước thực hiện, sau đó cho HS tự thực hiện theo các bước hướng dẫn trong SGK. GV lưu ý HS ở bước cắt thân cành hoa phải cắt từ trên xuống để xác định chính xác vị trí nước được vận chuyển lên. Sau quá trình thực hành có thể hỏi HS các câu hỏi sau:
-Tại sao phải sử dụng hoa có màu trắng?
-Tại sao cần phải để hai mẫu thí nghiệm vào chỗ thoáng khoảng 60 – 90 phút?
Sản phẩm
-Tại sao phải sử dụng hoa có màu trắng?
Sử dụng hoa có màu trắng sẽ dễ dàng quan sát hiện tượng thay đổi màu sắc của cánh hoa. Bình thường, hoa màu trắng có các tế bào ở cánh hoa không chứa sắc tó trong không bào nên khi dung dịch màu được vận chuyển đến cánh hoa sẽ làm màu sắc cánh hoa đổi màu.
-Tại sao cần phải để hai mẫu thí nghiệm vào chỗ thoáng khoảng 60 – 90 phút?
Để hai mẫu thí nghiệm trong khoảng 60 – 90 phút đê đủ thời gian cho quá trình vận chuyển dung dịch màu lên thân và lên cánh hoa.
Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
Giao nhiệm vụ: GV hướng dẫn các bước thực hiện, sau đó cho HS tự thực hiện theo các bước hướng dẫn trong SGK
Bước 1: Dùng dao mổ cắt ngang qua cuống lá cần tây (gần sát gốc) rồi cắm vào cốc thuỷ tinh chứa nước pha màu, để ra chỗ thoáng. Sau khoảng thời gian từ 30 phút đến 60 phút, quan sát sự thay đổi của cuốn và lá cần tay ở cốc pha màu xanh và cốc nước pha màu đỏ (Hình a và b). Bước 2: Dùng dao mổ cắt ngang phần cuống lá cần tây có lá bị nhuộm màu thành các đoạn ngắn (Hình c). Bước 3: Sử dụng kính lúp để quan sát phần mạch dẫn trong các đoạn cuống lá.
– Giáo viên chốt kiến thức. |
– Học sinh: tiếp nhận nhiệm vụ. |
Hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ:
– GV hướng dẫn HS tiến hành các thí nghiệm theo các bước; – Hướng dẫn HS chuẩn bị dụng cụ, hoá chất; – Hướng dẫn HS cách tiến hành thí nghiệm; – Hướng dẫn HS cách quan sát quá trình thí nghiệm; – Hướng dẫn HS cách ghi chép, chụp hình kết quả thí nghiệm; – GV hướng dẫn HS thảo luận câu hỏi trong SGK. – Giáo viên: quan sát, hỗ trợ học sinh khi cần thiết, nhắc nhở an toàn phòng thực hành. – GV lưu ý một số thông tin: bước cắt thân cành hoa phải cắt từ trên xuống để xác định chính xác vị trí nước được vận chuyển lên. |
– HS hình thành nhóm, thực hiện thí nghiệm, thảo luận nhóm hoàn thành nhiệm vụ. |
Báo cáo kết quả
– Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, hoàn thành phiếu báo cáo kết quả thí nghiệm. – Mời các nhóm khác nhận xét; – GV nhận xét sau khi các nhóm khác bổ sung. |
– Nhóm được chọn trình bày kết quả phiếu học tập;
– Các nhóm khác nhận xét trình bày của nhóm bạn. |
Tổng kết
– Lá cần tây bị nhuộm màu giống nước pha – Khi cắt ngang thân cây ta thấy rõ các chấm tròn có màu nhuộm đậm Kết luận: + Mạch gỗ của cây có vai trò vận chuyển nước. + Nước được vận chuyển trong cây nhờ lực thoát hơi nước ở lá. |
Hoạt động 3: Thí nghiệm thoát hơi nước ở lá (30 phút)
Mục tiêu hoạt động: GV hướng dẫn cho HS làm mẫu vật để chứng minh được ở lá diễn ra quá trình thoát hơi nước.
Nội dung: GV sử dụng phương pháp dạy học thực hành hướng dẫn các bước thực hiện, sau đó cho HS tự thực hiện theo các bước hướng dẫn trong SGK. Sau quá trình thực hành, có thể hỏi HS các câu hỏi sau:
Tại sao trong thí nghiệm chứng minh lá thoát hơi nước phải trùm túi nylon trong suốt, kín toàn bộ phần lá cây?
– GV yêu cẩu các thành viên có kết quả thực hành quan sát tốt chia sẻ kinh nghiệm với các HS khác về kĩ thuật thực hiện ở các bước thí nghiệm.
Sản phẩm
Học sinh thực hiện thành công thí nghiệm.
Báo cáo kết quả thí nghiệm:
– GV yêu cầu các thành viên có kết quả thực hành quan sát tốt chia sẻ kinh nghiệm với các HS khác về kĩ thuật thực hiện ở các bước thí nghiệm.
Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
Trước buổi thực hành: GV hướng dẫn cách chuẩn bị mẫu lá thí nghiệm.
GV chuẩn bị các bước hướng dẫn thực hành, bao gồm: slide trình chiếu, word hoặc hình ảnh, … các vật dụng/mẫu vật cần thiết để thực hiện thí nghiệm. Trong buổi thực hành tại phòng thí nghiệm: HS chuẩn bị 2 chậu cây GV chuẩn bị các bước hướng dẫn thực hiện phần thực hành như Hình 32.2 trong SGK. |
|
Giao nhiệm vụ: GV tổ chức cho học sinh thực hành thí nghiệm theo nhóm:
Bước 1: Đánh dấu 2 chậu cây là chậu A, chậu B. Bước 2: Ngắt toàn bộ lá cây ở chậu A, cây ở chậu B giữ nguyên lá. Bước 3: Trùm túi nylon trong suốt lên cây trong chậu A và chậu B (chú ý trùm kín toàn bộ phần lá cây rồi buộc kín miệng túi), đặt 2 chậu cây ra ngoài sáng (Hình a). Bước 4: Sau khoảng thời gian từ 15 phút đến 30 phút, quan sát hiện tượng xảy ra ở mặt trong túi nylon trùm trên cây ở chậu A và cây ở chậu B (Hình b).
* GV sử dụng kĩ thuật hỏi – đáp để hướng dẫn HS: Tại sao trong thí nghiệm chứng minh lá thoát hơi nước phải trùm túi nylon trong suốt, kín toàn bộ phần lá cây? – Giáo viên chốt kiến thức. |
– Học sinh: tiếp nhận nhiệm vụ. |
Hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ:
GV quan sát các nhóm tiến hành xác định chất mà lá tạo ra khi có ánh sáng và yêu cầu HS ghi nhận lại hiện tượng và kết luận vào báo cáo thực hành. Giáo viên: quan sát, hỗ trợ học sinh khi cần thiết. |
– HS hình thành nhóm, thực hiện thí nghiệm, thảo luận nhóm hoàn thành nhiệm vụ. |
Báo cáo kết quả
– Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, hoàn thành phiếu báo cáo kết quả thí nghiệm. – Mời các nhóm khác nhận xét; – GV nhận xét sau khi các nhóm khác bổ sung. |
– Nhóm được chọn trình bày kết quả phiếu học tập;
– Các nhóm khác nhận xét trình bày của nhóm bạn. |
Tổng kết
– Lá thoát hơi nước – GV chấm điểm bài thực hành |
Hoạt động 5: Báo cáo kết quả thực hành (15 phút)
a) Mục tiêu: HS viết và trình bày báo cáo kết quả quan sát
b) Nội dung: HS viết và trình bày báo cáo.
c) Sản phẩm: Phiếu báo kết quả thực hành
BÁO CÁO KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
Tiết…., Ngày……tháng………năm……. Tên học sinh/nhóm:……………………………………………..…Lớp……. Kết quả thực hiện
Giải thích kết quả của các thí nghiệm và rút ra kết luận. – Giải thích: + Nước sẽ vận chuyển từ rễ lên lá theo mạch gỗ của cây nhờ động lực thoát hơi nước của lá. – Kết luận: + Mạch gỗ của cây có vai trò vận chuyển nước. + Nước được vận chuyển trong cây nhờ lực thoát hơi nước ở lá. Thí nghiệm chứng minh lá thoát hơi nước – Giải thích: + Nước sẽ vận chuyển từ rễ lên lá theo mạch gỗ của cây nhờ động lực thoát hơi nước của lá. – Kết luận: + Mạch gỗ của cây có vai trò vận chuyển nước. + Nước được vận chuyển trong cây nhờ lực thoát hơi nước ở lá.
|
d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
Giao nhiệm vụ: GV yêu cầu các nhóm viết và trình bày báo cáo theo mẫu quy định. | HS nhận nhiệm vụ. |
Hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và làm việc theo nhóm. | HS thực hiện nhiệm vụ. |
Báo cáo kết quả
– Chọn 1 nhóm lên báo cáo kết quả quan sát được; – Nhóm khác nhận xét và bổ sung. |
– Nhóm được chọn trình bày kết quả.
– Nhóm khác nhận xét phần trình bày của nhóm bạn. |
DẶN DÒ
– Xem lại kết quả thực hành.
– Mỗi Hs viết báo cáo kết quả thực theo mẫu
KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ THƯỜNG XUYÊN
BẢNG KIỂM ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HÀNH THÍ NGHIỆM
(DÀNH CHO HỌC SINH)
Các tiêu chí | Có | Không |
Chuẩn bị mẫu vật: chậu khoai lang, rong đuôi chó | ||
Thực hiện được theo các bước hướng dẫn | ||
Có sự hợp tác giữa các thành viên trong nhóm | ||
Vẽ được hình tế bào đã quan sát |
BẢNG ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
(DÀNH CHO GIÁO VIÊN)
Phẩm chất – Năng lực | Tiêu chí | Mức độ đạt được | ||
Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | ||
Giao tiếp và hợp tác | Chuẩn bị mẫu vật | |||
Tìm hiểu tự nhiên | Thực hiện được theo các bước làm thực hành | |||
Giao tiếp và hợp tác | Có sự hợp tác giữa các thành viên trong nhóm | |||
Trung thực | Báo cáo kết quả thí nghiệm đã quan sát |
RUBRIC ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN THÍ NGHIỆM
Kĩ năng | Mức độ biểu hiện | ||
Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | |
Chuẩn bị mẫu vật | Chuẩn bị đầy đủ các nguyên vật liệu, dụng cụ thực hành thí nghiệm | Chuẩn bị được hầu hết các nguyên vật liệu, dụng cụ thực hành thí nghiệm | Không chuẩn bị hoặc có chuẩn bị nhưng còn thiếu nhiều nguyên vật liệu, dụng cụ thực hành thí nghiệm |
Thực hiện được theo các bước hướng dẫn | Thực hiện chính xác và nhanh toàn bộ các bước trong quy trình thí nghiệm | Thực hiện đúng phần lớn các bước trong quy trình thí nghiệm | Không thực hiện được hoặc thực hiện không đúng nhiều bước trong quy trình thí nghiệm |
Có sự hợp tác giữa các thành viên trong nhóm | Tất cả thành viên trong nhóm có sự trao đổi, thống nhất với nhau, giúp đỡ lẫn nhau khi thực hành. | Các thành viên trong nhóm chưa có sự thống nhất, chưa giúp đỡ lẫn nhau khi thực hành. | Các thành viên trong nhóm chưa có sự thống nhất, chưa giúp đỡ nhau thực hành, còn học sinh chỉ quan sát mà không thực hiện. |
Làm thí nghiệm, báo cáo kết quả thí nghiệm và trả lời câu hỏi thảo luận và vận dụng | Làm thí nghiệm, báo cáo kết quả thí nghiệm và trả lời câu hỏi thảo luận và vận dụng một cách chính xác | Làm được thí nghiệm, báo cáo kết quả thí nghiệm một cách chính xác và trả lời câu hỏi thảo luận và vận dụng đúng 80% | Làm được thí nghiệm, báo cáo kết quả thí nghiệm một cách òn sai xót và trả lời câu hỏi thảo luận và vận dụng đúng 50% |