Giáo án KHTN 7 CTST Bài 18: Nam châm

I. MỤC TIÊU DẠY HỌC

1. Về kiến thức

– Tiến hành thí nghiệm để nêu được:

+ Tác dụng của nam châm đên các vật liệu khác nhau

+ Sự định hướng của nam châm

– Xác định cực Bắc, cực Nam của Nam châm

Về năng lực

a) Năng lực chung

– Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu những thiết bị, dụng cụ có liên quan đến nam châm, tựthực hiện các thí nghiệm.

– Giao tiếp và hợp tác: Tham gia thảo luận, trình bày, diễn đạt các ý tưởng, nội dung theo ngôn ngữvật lí.

– Giải quyết vấn để và sáng tạo: Để xuất các ý tưởng, phương án để thảo luận, giải quyết các vấn để nêu ra trong bài học.

b) Năng lực khoa học tự nhiên

– Nhận thức khoa học tự nhiên: Biết được lịch sử phát hiện của nam châm, sựtổn tại của nam châm, tính chất của nam châm, cách chế tác nam châm, ứng dụng nam châm trong cuộc sống.

– Tim hiểu tự nhiên:Tiến hành các thí nghiệm phát hiện nam châm, các vật có từ tính, xác định các cực của các dạng nam châm khác nhau.

– Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Nêu một số ứng dụng của nam châm trong các thiết bị, dụng cụ thường gặp trong cuộc sống.

Về phẩm chất

– Tham gia tích cực hoạt động trong lớp cũng như ở nhà.

– Cẩn thận, trung thực, thực hiện an toàn quy trình làm thí nghiệm.

– Có niềm say mê, hứng thú, thích tìm tòi, khám phá, đặt câu hỏi.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

2 thanh nam châm thẳng, nam châm chữ U, dây treo, giá đỡ, một ít vụn sắt trộn lẫn vụn gỗ, nhôm, đồng, bút chì, kẹp giấy….

Máy chiếu, bảng nhóm

 Phiếu học tập.

Phiếu học tập số 1

Câu 1: Lực tương tác của nam châm với sắt là lực tiếp xúc hay lực không tiếp xúc?

………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………..

Câu 2: Hãy kể ra một số dụng cụ hoặc thiết bị có sử dụng nam châm vĩnh cửu.

………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………….. 

Câu 3: Hãy gọi tên các nam châm trong Hình 18.2 dựa theo hình dạng của chúng

………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………

 

Phiếu học tập số 2

Câu 4: Từ kết quả Bảng 18.1, em hãy chỉ ra những vật liệu có tương tác với nam châm. Có phải các vật làm từ kim loại đểu tương tác với nam châm?

Có phái tất các vật làm từ kim loại đều tương tác với nam châm?

Vận dụng Vật liệu Tương tác với nam châm
Không
Cục tẩy Cao su ? ?
Quyển vở Giấy  ? ?
Chìa khóa Đồng  ? ?
Kẹp giấy Sắt  ? ?
Bút chì Gỗ  ? ?

Vận dụng

* Mô tả cấu tạo và cách vận hành của máy tách quặng sắt được thể hiện ở hình trong SGK.

………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………

 

Phiếu học tập số 3

Câu 5: a. Khi đứng yên, thanh nam châm sẽ nằm theo hướng nào? Các thanh nam châm ở nhóm các bạn khác làm thí nghiệm có nằm cùng một hướng không?

………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………

b. Người ta quy ước đầu nam châm chỉ hướng bắc là cực Bắc, chỉ hướng nam là cực Nam. Em hãy xác định các cực của nam châm có trong phòng thí nghiệm.

………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………

c. Từ kết quả thí nghiệm Hình 18.3, em hãy nêu cách để xác định cực nam của nam châm trong Hình 18.2d.

………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………

Câu 6: Thí nghiệm khảo sát sự tương tác giữa các cực của nam châm

Từ các kết quả của thí nghiệm, hãy rút ra kết luận về sự tương tác giữa các cực của nam châm.

………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………

Câu 7: 

 Ta biết tên một cực của nam châm, có thể dùng nam châm này để biết tên cực của nam châm khác không?

………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………

 

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

Dạy học hợp tác nhóm, cặp đôi.

Sử dụng phương tiện trực quan, hướng dẫn HS đọc và tham khảo tài liệu.

Dạy và học nêu vấn đề

CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC

Hoạt động 1: Khởi động (10 phút)

Mục tiêu: Tạo được hứng thú cho học sinh, dẫn dắt giới thiệu vấn đề,

Nội dung: Học sinh quan sát hình ảnh thu gom, phân loại rác bằng nam châm, nêu hiểu biết ban đầu về vấn đề bài học.

Trả lời câu hỏi: 1. Theo em, trong giai đoạn đầu của việc phân loại rác, làm thế nào để tác một số vật thể bằng sắt thép ra khỏi đống rác?

Vì sao ta có thể đính một bức tranh lên bảng bằng sắt?

Vì sao có thể đóng một số hộp bút mà không cần khoá ?

Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh

Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Quan sát hình ảnh một số ứng dụng của nam châm trong đời sống:

Giao nhiệm vụ: Quan sát hình ảnh, dựa vào hiểu biết của bản thân trả lời câu hỏi sau:

Theo em, trong giai đoạn đầu của việc phân loại rác, làm thế nào để tác một số vật thể bằng sắt thép ra khỏi đống rác?

2. Vì sao ta có thể đính một bức tranh lên bảng bằng sắt?

3. Vì sao có thể đóng một số hộp bút mà không cần khoá ?

Nhận nhiệm vụ
Hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ 

Cá nhân học sinh đưa ra ý kiến.

Cá nhân học sinh thực hiện nhiệm vụ.
Báo cáo

Giáo viên mời đại diện 1 số học sinh nêu ý kiến.

Giáo viên nhận xét, chuẩn hóa câu trả lời của học sinh.

Đại diện 1 số HS nêu ý kiến.
Chốt lại và đặt vấn đề vào bài

Vậy để tìm hiểu rõ hơn về tác dụng của nam châm, chúng ta sẽ tìm hiểu bài học ngày hôm nay.

 

Hoạt động 2: Tìm hiểu về nam châm (35 phút)

Mục tiêu: Giới thiệu thế nào là Nam châm. Các hình dạng nam châm thường gặp

Nội dung: GV cho HS đọc phần giới thiệu lịch sử tìm ra nam châm, từ đó HS biết được tên gọi tiếng anh của nam châm là magnet. Sau đó, GV tổ chức để HS làm thí nghiệm tách sắt ra khỏi hỗn hợp nhiều vật liệu khác và cho HS trả lời các câu 1, 2 và luyện tập trong SGK và thảo luận trả lời câu hỏi số 3 trong phiếu học tập

Học sinh làm việc với SGK trả lời các câu hỏi sau:

? Nam châm có đặc điểm gì?

Vận dụng

* Loa là thiết bị dùng để phát ra âm thanh. Hãy để xuất một cách đơn giản giúp xác định được bộ phận nào trong loa có từ tính.

Sản phẩm: 

Phiếu học tập số 1

Câu 1: Lực tương tác của nam châm với sắt là lực tiếp xúc hay lực không tiếp xúc?

– Lực tương tác của nam châm với sắt là lực không tiếp xúc.

Câu 2: Hãy kể ra một số dụng cụ hoặc thiết bị có sử dụng nam châm vĩnh cửu.

Loa điện Nắp bút Dán tranh

Câu 3: Hãy gọi tên các nam châm trong Hình 18.2 dựa theo hình dạng của chúng

Nam châm thẳng Nam châm hình chữ U Kim nam châm Nam châm tròn

Vận dụng

* Loa là thiết bị dùng để phát ra âm thanh. Hãy để xuất một cách đơn giản giúp xác định được bộ phận nào trong loa có từ tính.

Để phát hiện bộ phận nào của loa có nam châm, ta dùng một chiếc đinh sắt đưa gần loa. Ở vị trí nào đinh sắt bị hút thì vị trí đó là nam châm của loa. Thông thường, nam châm nằm ở phấn sau của loa.

d) Tổ chức thực hiện

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
– GV cho HS đọc phần giới thiệu lịch sử tìm ra nam châm, từ đó HS biết được tên gọi tiếng Anh của nam châm là magnet.

– GV tổ chức để HS làm thí nghiệm tách sắt ra khỏi hỗn hợp nhiều vật liệu khác

Giao nhiệm vụ:

– GV tổ chức cho học sinh nghiên cứu nội dung học theo kĩ thuật đọc tích cực, chia sẻ trong nhóm đôi.

+ Tài liệu đọc: SGK trang 90, 91.

+ Nhiệm vụ: đọc thông tin trong tài liệu và trả lời các câu hỏi sau:

? Nam châm có đặc điểm gì?

Học sinh thảo luận nhóm 6 học sinh/1 nhóm trả lời phiếu học tập số 1

Câu 1: Lực tương tác của nam châm với sắt là lực tiếp xúc hay lực không tiếp xúc?

Câu 2: Hãy kể ra một số dụng cụ hoặc thiết bị có sử dụng nam châm vĩnh cửu.

Câu 3: Hãy gọi tên các nam châm trong Hình 18.2 dựa theo hình dạng của chúng

+ Chia sẻ kết quả đọc: chia sẻ theo nhóm kết quả tìm hiểu được trong 4 phút. Thảo luận thống nhất câu trả lời.

HS nhận nhiệm vụ.
Hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ

Giáo viên quan sát, hỗ trợ học sinh khi cần thiết.

– Cá nhận học sinh đọc tài liệu, thực hiện nhiệm vụ.

Thảo luận cặp đôi thống nhất ý kiến chung.

Báo cáo kết quả:

– Gọi ngẫu nhiên một số học sinh báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ, các học sinh khác nhận xét, bổ sung.

–  GV kết luận về nội dung kiến thức mà các nhóm đã đưa ra.

– Nam châm là những vật có từ tính có thể hút được các vật bằng sắt, thép…

Giáo viên nhấn mạnh: Nếu bảo quản và sử dụng nam châm không đúng cách như để ở nơi có nhiệt độ cao, làm va đập mạnh ……… thì nam châm có thể mất từ tính.Nam châm có từ tính tồn tại lâu dài được gọi là nam châm vĩnh cửu.

– Đại diện học sinh trình bày kết quả.

– Các HS khác cho nhận xét và bổ sung (nếu cần)

Tổng kết

Nam châm là những vật có từ tính

Những nam châm có từ tính tồn tại lâu dài được gọi là nam châm vĩnh cửu

Ghi nhớ kiến thức
Vận dụng

* Loa là thiết bị dùng để phát ra âm thanh. Hãy để xuất một cách đơn giản giúp xác định được bộ phận nào trong loa có từ tính.

HS vận dụng kiến thức đã học, trả lời câu hỏi.
Tìm hiểu thêm

Vai trò của nam châm trong cuộc sống

HS tìm hiểu thêm.

 

Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng của nam châm nên các vật liệu khác nhau (15 phút)

Mục tiêu: HS biết được nam châm chỉ hút một số vật liệu nhất định..   

Nội dung: GV tổ chức lớp hoạt động theo nhóm nhỏ. Khảo sát tác dụng của nam châm lên các vật liệu khác nhau

Sản phẩm: 

Phiếu học tập số 2

Câu 4: Từ kết quả Bảng 18.1, em hãy chỉ ra những vật liệu có tương tác với nam châm. Có phải các vật làm từ kim loại đểu tương tác với nam châm?

Các vật liệu có tương tác với nam châm là sắt. Không phải vật làm từ kim loại nào cũng có thể tương tác với nam châm.

Vận dụng Vật liệu Tương tác với nam châm
Không
Cục tẩy Cao su x
Quyển vở Giấy  x
Chìa khóa Đồng  x
Kẹp giấy Sắt  x
Bút chì Gỗ  x

Vận dụng

* Mô tả cấu tạo và cách vận hành của máy tách quặng sắt được thể hiện ở hình trong SGK.

Máy sẽ đưa quặng hỗn hợp đi đến cuối băng chuyển, ở đây có nam châm để giữ các quặng sắt lại, còn các tạp chất khác sẽ bị loại bỏ.

 

Tổ chức thực hiện

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Giao nhiệm vụ:

– Mỗi nhóm chuẩn bị một thanh nam châm và một số vật dụng làm bằng các vật liệu khác nhau như cục tẩy, quyển vở, chìa khoá, đinh sắt, kẹp giấy bằng thép, bút chì,…

– Đặt các vật dụng trên bàn. Cho HS dự đoán các vật nào sẽ bị nam châm hút

Lần lượt đưa một đầu thanh nam châm đến gần từng vật. HS quan sát và ghi kết quả vào Bảng 18.1. trong phiếu học tập số 2 và làm bài tập vận dụng

Thảo luận thống nhất ý kiến chung cho cả nhóm.

Thời gian: 7 phút.

HS nhận nhiệm vụ.
Hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ: GV quan sát, hỗ trợ các nhóm khi cần thiết. Học sinh tham gia thảo luận nhóm thực hiện nhiệm vụ theo hướng dẫn.
Báo cáo kết quả:

 Các nhóm trưng bày kết quả thảo luận.

 Giáo viên mời đại diện 1 nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 

GV kết luận về nội dung kiến thức mà các nhóm đã đưa ra.

– Từ kết quả của Bảng 18.1, HS sẽ biết được các vật bị nam châm hút và không bị nam châm hút. Từ đó biết được các vật liệu có tương tác với nam châm. Các vật có tương tác của nam châm là vật liệu có từ tính và không tương tác với nam châm là vật liệu không có từ tính.

– Đại diện nhóm báo cáo. 

– Nhóm khác nhận xét, bổ sung phần trình bày của nhóm bạn.

Tổng kết:

Vật liệu có tương tác với nam châm gọi là vật liệu có tính chất từ

Nam châm chỉ tương tác với các vật liệu từ như: sắt, thép, cobalt, nickel ………

HS ghi nhớ kiến thức
Vận dụng

* Mô tả cấu tạo và cách vận hành của máy tách quặng sắt được thể hiện ở hình trong SGK.

GV giới thiệu thêm một số vật liệu từ khác như neodymium, ferrite, alnico,… có từ tính mạnh, được sử dụng trong các động cơ điện, máy phát điện, thiết bị điện tử,…

HS vận dụng kiến thức đã học, trả lời câu hỏi.

 

Hoạt động 4: Tìm hiểu sự định hướng của thanh nam châm (20 phút)

Mục tiêu: Tìm hiểu sự đính hướng của nam châm

Nội dung: 

GV cho HS làm thí nghiệm khảo sự định hướng của nam châm và thí nghiệm khảo sát sự tương tác giữa các cực của nam châm trong SGK trả lời câu hỏi trong phiếu học tập số 3 và câu hỏi tình hướng giáo viên đặt ra:

? Nam châm đứng tự do lúc đã cân bằng chỉ về hướng nào? Bình thường có thể tìm được một nam châm mà không chỉ hướng Bắc – Nam không? 

Ta có kết luận gì về từ tính của nam châm.

– Học sinh coi SGK tìm ra quy ước đặt tên cực và quy ước màu sơn.

Sản phẩm: 

Phiếu học tập số 3

Câu 5: a. Khi đứng yên, thanh nam châm sẽ nằm theo hướng nào? Các thanh nam châm ở nhóm các bạn khác làm thí nghiệm có nằm cùng một hướng không?

– Khi để nam châm tự do, đầu luôn chỉ hướng Bắc gọi là cực Bắc (N), đầu luôn chỉ hướng Nam gọi là cực Nam (S)

b. Người ta quy ước đầu nam châm chỉ hướng bắc là cực Bắc, chỉ hướng nam là cực Nam. Em hãy xác định các cực của nam châm có trong phòng thí nghiệm.

– Cực nào của nam châm hướng về hướng bắc địa lí gọi là cực Bắc, cực nào của nam châm hướng vể hướng nam địa lí gọi là cực Nam.

c. Từ kết quả thí nghiệm Hình 18.3, em hãy nêu cách để xác định cực nam của nam châm trong Hình 18.2d.

B1: Treo nam châm vào giá đỡ và để nam châm xoay tự do.

B2: Dần dần cực Bắc của nam châm sẽ hướng về phía Bắc, cực Nam hướng về phía Nam.

B3: Dùng la bàn để xác định hướng, sau đó đánh dấu 2 cực của nam châm.

Câu 6: Thí nghiệm khảo sát sự tương tác giữa các cực của nam châm. Từ các kết quả của thí nghiệm, hãy rút ra kết luận về sự tương tác giữa các cực của nam châm.

– Khi đưa từ cực của hai nam châm lại gần nhau, các từ cực cùng tên đẩy nhau, các từcực khác tên hút nhau.

Câu 7: Ta biết tên một cực của nam châm, có thể dùng nam châm này để biết tên cực của nam châm khác không?

– Khi đưa từ cực của nam châm lại gần nhau, các từ cực cùng tên đẩy nhau, các từ cực khác tên hút nhau

 

Tổ chức thực hiện

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV tổ chức cho học sinh nghiên cứu nội dung học theo kĩ thuật đọc tích cực, chia sẻ trong nhóm đôi.

+ Tài liệu đọc: SGK trang 92, 92.

+ Nhiệm vụ: Nhóm trưởng nhận đồ dùng làm thí nghiệm, các nhóm làm 2 thí nghiệm trong SGK và trả lời các câu hỏi sau:

?: Nam châm đứng tự do lúc đã cân bằng chỉ về hướng nào? Bình thường có thể tìm được một nam châm mà không chỉ hướng Bắc – Nam không? Ta có kết luận gì về từ tính của nam châm.

– Học sinh quan sát hình trong SGK tìm ra quy ước đặt tên cực và quy ước màu sơn.

+ Tiến hành đọc tích cực: Cá nhân học sinh đọc tài liệu, thực hiện nhiệm vụ trong 7 phút.

– GV chia nhóm 6 học sinh/ 1 nhóm tiến hành thảo luận và hoàn thành phiếu học tập số 3 trong 5 phút. Thảo luận thống nhất câu trả lời.

Câu 5: a. Khi đứng yên, thanh nam châm sẽ nằm theo hướng nào? Các thanh nam châm ở nhóm các bạn khác làm thí nghiệm có nằm cùng một hướng không?

Câu 6: Thí nghiệm khảo sát sự tương tác giữa các cực của nam châm. Từ các kết quả của thí nghiệm, hãy rút ra kết luận về sự tương tác giữa các cực của nam châm.

Câu 7: 

 Ta biết tên một cực của nam châm, có thể dùng nam châm này để biết tên cực của nam châm khác không?

HS nhận nhiệm vụ.
Hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ: GV quan sát, hỗ trợ các nhóm khi cần thiết. Cá nhân học sinh nghiên cứu tài liệu thực hiện nhiệm vụ, chia sẻ ý kiến thống nhất kết quả.
Báo cáo kết quả:

Giáo viên gọi đại diện một số học sinh trả lời. 

Các bạn khác nhận xét, bổ sung.

GV kết luận về nội dung kiến thức mà các nhóm đã đưa ra.

? Nam châm đứng tự do lúc đã cân bằng chỉ về hướng nào? Bình thường có thể tìm được một nam châm mà không chỉ hướng Bắc – Nam không? Ta có kết luận gì về từ tính của nam châm.

–  Nam châm đứng tự do lúc đã cân bằng chỉ Bắc – Nam, bình thường không tìm được nam châm mà không chỉ hướng Bắc – Nam. 

– Đại diện học sinh báo cáo. 

– học sinh khác nhận xét, bổ sung phần trình bày của bạn.

Tổng kết:

Rút ra kết luận: Kim nam châm tự do, khi đã đứng cân bằng luôn chỉ hướng nam – bắc cực chỉ hướng bắc gọi là cực bắc, cực chỉ hướng nam gọi là cực nam. 

– Quy ước cách đặt tên đánh dấu bằng sơn màu các cực của nam châm.

+ Đầu có màu nhạt ứng với cực cực nam (S)

+ Đầu màu đậm ứng với cực bắc (N)

HS ghi nhớ kiến thức

 

Hoạt động 5: Luyện tập – vận dụng (10 phút)

Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu nội dụng toàn bộ bài học.

Nội dung: GV cho học sinh làm việc cá nhân và trả lời mốt số câu hỏi trắc nghiệm.

Sản phẩm: đáp án của học sinh.

TN: Câu 1 C, Câu 2: B, Câu 3: D, Câu 4: C; Câu 5: A, 

TL: Câu 1: b,c, f đúng; a,d,e: sai

Câu 2: (a) từ tính; (b) không có; (c) có

Câu 3: (a) Đẩy nhau; (b) hút nhau; (c) hút nhau; (d) hút nhau

Câu 4:  Dùng một chiếc nam châm di chuyển qua lại trên thảm. Vì kim khâu làm bằng thép nên khi nam châm di chuyển qua, nó sẽ bị nam châm hút lại.

Câu 5: Người ta chế tạo các đầu của vặn đinh ốc có từ tính để dễ dàng thao tác với các ốc vít nhỏ, siêu nhỏ. Sau khi vặn lỏng các ốc vít này, chúng ta có thể trực tiếp dùng đầu của vặn đinh ốc để hút chúng ra.

Tổ chức thực hiện

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Giao nhiệm vụ:

Giáo viên tổ chức lớp học cho các hoạt động ôn tập bài tập như sau:

Bài tập trắc nghiệm: – GV trình chiếu câu hỏi, học sinh sử dụng bảng A, B, C, D để trả lời

Phần tự luận: Giáo viên tổ chức thảo luận nhóm hoàn thành bài tập. 

Một thanh nam châm bị gãy làm hai thì

A. Một nửa là cực Bắc, một nửa là cực Nam. 

B. Cả hai nửa đều mất từ tính.

C. Mỗi nửa đều là một nam châm có hai cực Bắc Nam.

D. Mỗi nửa đều là một nam châm và cực của mỗi nửa ở chỗ đứt gãy cùng tên.

Trái đất là một nam châm khổng lồ vì

A.Trái đất hút mọi vật về phía nó.

B. Kim của la bàn đặt trên mặt đất luôn chỉ theo hướng Bắc- Nam.

C. Trái đất có Bắc cực và Nam cực.

D. Ở trái đất có nhiều quặng sắt.

Vật bằng sắt đặt ở chỗ nào trên thanh nam châm bị hút mạnh nhất?

A. Ở phần giữa của thanh.

B. Chỉ ở đầu cự Bắc của thanh nam châm.

C. Chỉ ở đầu cực Nam của thanh nam châm.

D. Ở cả hai đầu cực Bắc và cực Nam của thanh nam châm.

Khi nào hai thanh nam châm hút nhau ?

Khi hai cực Bắc để gần nhau.

Khi hai cực Nam để gần nhau.

C. Khi để hai cực khác tên gần nhau.

D. Khi cọ sát hai cực cùng tên vào nhau.

Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nam châm

Mọi nam châm luôn có hai cực

Có thể có nam châm 2 cực và nam châm 1 cực

Một nam châm có thể có hai cực cùng tên và hai cực khác tên

Cực Bắc của thanh nam châm luôn có từ tính mạnh hơn cực Nam nên kim nam châm luôn chỉ hướng Bắc

Phần tự luận

Câu 1: Cho biết phát biểu sau đây đúng hay sai

Nam châm hút được tất cả các vật bằng kim loại

Các cực cùng tên thì đẩy nhau

Thanh nam châm khi để tự do luôn chỉ hướng Bắc – Nam

Cao su là vật liệu có từ tính

Kim la bàn luôn chỉ hướng Mặt Trời mọc và lặn 

Câu 2: Điền từ/ cụm từ thích hợp vào chỗ trống

Vật liệu có tương tác từ với nam châm gọi là vật liệu có ……………..

 Cao su, giấy, vải là các vật liệu …………….. từ tính

Sắt, thép cobalt, nickel  là các vật liệu……………..từ tính

Câu 3: Hãy chỉ rõ tương tác (hút hoặc đẩy)  giữa các nam châm trong hình dưới đây

(a) (b) (c) (d)

Câu 4: Có một chiếc kim khâu bị rơi trên thảm, khó nhìn thấy bằng mắt thường. Em hãy nêu một cách để có thể nhanh chóng tìm ta chiếc kim?

Câu 5: Vì sao người ta lại chế tạo các đầu của vặn đinh ốc có từ tính?

HS nhận nhiệm vụ.
HS thực hiện nhiệm vụ Học sinh trả lời câu hỏi
Báo cáo kết quả:

Cho cả lớp trả lời;

Mời đại diện giải thích;

GV kết luận về nội dung kiến thức.

Xem thêm:

Bài 19: Từ trường

Bài 20: Từ trường trái đất – Sử dụng la bàn

Bài 21: Nam châm điện

Bài 22: Vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Bài 23: Quang hợp thực vật

Giáo án khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *