I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Nêu được khái niệm sinh sản hữu tính ở sinh vật.
Phân biệt được sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính.
Mô tả được cấu tạo của hoa lưỡng tính, phân biệt được hoa đơn tính và hoa lưỡng tính.
Mô tả được sự thụ phấn, thụ tinh và lớn lên của quả.
Mô tả được các giai đoạn của sinh sản hữu tính ở thực vật. Phân biệt được thụ phấn và thụ tính
– Mô tả được khái quát quá trình sinh sản hữu tính ở động vật (lấy ví dụ động vật đẻ con và đẻ trứng).
– Nêu được vai trò của sinh sản hữu tính và một số ứng dụng trong thực tiễn.
Về năng lực
a) Năng lực chung
Tự chủ và tự học: Chủ động, tự tìm hiểu về sinh sản hữu tính ở sinh vật và vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
Giao tiếp và hợp tác: Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV trong khi thảo luận về sinh sản hữu tính ở sinh vật, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo.
– Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết vấn đề kịp thời với các thành viên trong nhóm để thảo luận hiệu quả, giải quyết các vấn đề trong bài học và hoàn thành các nhiệm vụ học tập.
b) Năng lực khoa học tự nhiên
Nhận thức khoa học tự nhiên:
+ Nêu được khái niệm sinh sản hữu tính ở sinh vật. Phân biệt được sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính.
+ Dựa vào sơ đồ mô tả được quá trình sinh sản hữu tính ở thực vật:
Mô tả được các bộ phận của hoa lưỡng tính, phân biệt với hoa đơn tính.
Mô tả được sự thụ phấn, thụ tinh và lớn lên của quả.
+ Dựa vào sơ đồ hoặc hình ảnh mô tả được khái quát quá trình sinh sản hữu tính ở động vật (lấy ví dụ động vật đẻ con và đẻ trứng).
+ Nêu được vai trò của sinh sản hữu tính và một số ứng dụng trong thực tiễn.
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng được những hiểu biết về sinh sản hữu tính trong thực tiễn đời sống, trồng trọt và chăn nuôi (thụ phấn, thụ tinh nhân tạo, điều khiển số con, giới tính). Giải thích được vì sao phải bảo vệ một số loài côn trùng thụ phấn cho cây.
Về phẩm chất
Chăm chỉ: Tham gia tích cực hoạt động học tập, hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
Trung thực: Trung thực trong báo cáo kết quả các hoạt động học tập, đánh giá.
Trách nhiệm: Sử dụng hợp lí thời gian học tập; Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Các hình ảnh theo sách giáo khoa và hình ảnh minh họa.
Video minh họa: Sinh sản ở thực vật:
https://www.youtube.com/watch?v=KOm_JNfJ_QE
Phiếu học tập.
Phiếu học tập 1
Câu 1: Chú thích cho những phần còn thiếu trong hình dưới đây và mô tả các bộ phận của hoa lưỡng tính? Hình 40.1 Sơ đồ cấu tạo của hoa …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. Câu 2: Dựa vào hình 40.2, thông tin SGK, hoàn thành nội dung bảng sau: Phân biệt hoa đơn tính và hoa lưỡng tính
|
Phiếu học tập 2
Câu 1: Quan sát hình 40.4, Mô tả khái quát các giai đoạn sinh sản hữu tính ở gà và thỏ. …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. Câu 2: Phân biệt sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính ở sinh vật.
Câu 3: Nêu những ưu điểm của hình thức mang thai và sinh con ở động vật có vú so với hình thức đẻ trứng ở các động vật khác. …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… |
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
Dạy học hợp tác.
Trực quan kết hợp vấn đáp.
Kĩ thuật đọc tích cực kết hợp chia sẻ nhóm đôi, động não, mảnh ghép kết hợp khăn trải bàn.
B. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Khởi động (5 phút)
Mục tiêu: Tạo được hứng thú cho học sinh, dẫn dắt giới thiệu vấn đề, để học sinh biết được sự biến đổi của cơ thể sinh vật theo thời gian.
Nội dung: HS quan sát hình ảnh trả lời câu hỏi: Nêu sự khác nhau về hình thức sinh sản ở cá và sao biển. Cho biết tên hình thức sinh sản của cá?
Giáo viên giới thiệu Cây đậu ở hình không được sinh ra từ rễ, thân hay lá của cây mẹ mà lại mọc lên từ một bộ phận đặc biệt là hạt. Đây là ví dụ về sinh sản hữu tính. Vậy sinh sản hữu tính là gì và quá trình này diễn ra như thế nào?
Sản phẩm: Học sinh nói lên suy nghĩ của bản thân.
Dự kiến:
Sự khác nhau về hình thức sinh sản ở cá và sao biển là:
Sinh sản ở sao biển là tách 1 phần từ bộ phận của mẹ sau đó phát triển và hoàn thiện dần thành một cá thể con mới giống hệt mẹ.
Ở cá để có thể đẻ trứng thì cần phải có sự giao phối giữa cá thể đực và cá thể cái.
Cách sinh sản ở cá gọi là sinh sản hữu tính.
Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
Quan sát hình ảnh sau, trả lời câu hỏi:
Nêu sự khác nhau về hình thức sinh sản ở cá và sao biển. Cho biết tên hình thức sinh sản của cá? |
Học sinh quan sát hình và trả lời các câu hỏi của giáo viên đưa ra. |
Giao nhiệm vụ: cá nhân học sinh phân tích hình ảnh trực quan, trả lời câu hỏi. | Nhận nhiệm vụ |
Hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ: Quan sát, hỗ trợ HS khi cần thiết. | Cá nhân học sinh quan sát hình, khai thác thông tin, thực hiện nhiệm vụ. |
Chốt lại và đặt vấn đề vào bài
Giáo viên giới thiệu Cây đậu ở hình không được sinh ra từ rễ, thân hay lá của cây mẹ mà lại mọc lên từ một bộ phận đặc biệt là hạt. Đây là ví dụ về sinh sản hữu tính. Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản phổ biến ở các loài động vật và thực vật. Vậy sinh sản hữu tính có đặc điểm gì? Sính sản hữu tính có ưu việt gì so với sinh sản vô tính? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học mới. |
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm sinh sản hữu tính (20 phút)
Mục tiêu: Nêu được khái niệm sinh sản hữu tính ở sinh vật. Phân biệt được sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính.
Nội dung: GV cho học sinh nghiên cứu SGK thực hiện các nhiệm vụ sau:
Em hãy cho biết thế nào là sinh sản hữu tính? Nêu đặc điểm của sinh sản hữu tính? Sinh sản hữu tính có ý nghĩa gì?
Lập bảng so sánh sinh sản vô tính và hữu tính theo gợi ý trong bảng dưới đây:
Hình thức sinh sản | Vô tính | Hữu tính |
Điểm giống | ||
Điểm khác |
Lấy ví dụ các loài sinh vật có hình thức sinh sản hữu tính mà em biết.
Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
Em hãy cho biết thế nào là sinh sản hữu tính? Nêu đặc điểm của sinh sản hữu tính? Sinh sản hữu tính có ý nghĩa gì?
Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản mà cơ thể con được sinh ra từ sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái tạo nên hợp tử, từ đó hợp tử phát triển thành cơ thể mới.
Đặc điểm: Cơ thể con nhận được chất di truyền từ cả bố và mẹ nên mang đặc điểm của cả bố và mẹ.
Ý nghĩa: Sinh sản hữu tính làm tăng khả năng thích nghi của thế hệ sau với sự thay đổi của môi trường sống.
Lập bảng so sánh sinh sản vô tính và hữu tính theo gợi ý trong bảng dưới đây:
Hình thức sinh sản | Vô tính | Hữu tính |
Điểm giống | Đều tạo ra các cá thể mới từ cơ thể ban đầu | |
Điểm khác | – Khái niệm: là hình thức sinh sản không có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái, con sinh ra từ một phần cơ thể mẹ.
– Đặc điểm di truyền: + Các thế hệ con mang đặc điểm di truyền giống nhau giống cơ thể mẹ + Ít đa dạng về mặt di truyền Ý nghĩa: Tạo các cá thể thích nghi với điều kiện sống ổn định. |
– Khái niệm: là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái thông qua thụ tinh tạo hợp tử, hợp tử phát triển thành cơ thể mới.
– Đặc điểm di truyền: + Các thế hệ con mang đặc điểm di truyền cả bố và mẹ, có thể xuất hiện tính trạng mới. + Có sự đa dạng di truyền Ý nghĩa: Tạo ra các cá thể thích nghi tốt hơn với điều kiện sống thay đổi |
Lấy ví dụ các loài sinh vật có hình thức sinh sản hữu tính mà em biết.
– Một số thực vật sinh sản hữu tính: Cây ngô, cây cam, cây chanh, cây lúa….
– Một số động vật sinh sản hữu tính: trâu, bò, lợn gà, cá chép, voi…
d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS | |||||||||
Giao nhiệm vụ:
– GV chiếu câu hỏi và tổ chức dạy học hợp tác nhóm đôi kết hợp đọc tích cực, thực hiện các nhiệm vụ sau: Em hãy cho biết thế nào là sinh sản hữu tính? Nêu đặc điểm của sinh sản hữu tính? Sinh sản hữu tính có ý nghĩa gì? Lập bảng so sánh sinh sản vô tính và hữu tính theo gợi ý trong bảng dưới đây:
Lấy ví dụ các loài sinh vật có hình thức sinh sản hữu tính mà em biết. – Thời gian thảo luận: 10 phút. |
HS nhận nhiệm vụ. | |||||||||
Hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ
– Giáo viên quan sát, hỗ trợ học sinh khi cần thiết. |
Khai thác thông tin SGK, thực hiện nhiệm vụ. | |||||||||
Báo cáo kết quả:
Gọi 1 nhóm đại diện trình bày kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung bài làm của nhóm bạn. GV kết luận về nội dung kiến thức mà các nhóm đã đưa ra. |
– Đại diện 1 nhóm trình bày kết quả.
– Các nhóm cho nhận xét và bổ sung nếu cần. |
|||||||||
Tổng kết
Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản mà cơ thể con được sinh ra từ sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái tạo nên hợp tử, từ đó hợp tử phát triển thành cơ thể mới. Đặc điểm: Cơ thể con nhận được chất di truyền từ cả bố và mẹ nên mang đặc điểm của cả bố và mẹ. Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản điển hình ở thực vật có hoa và nhiều nhóm động vật |
Ghi nhớ kiến thức |
Hoạt động 3: Tìm hiểu sinh sản hữu tính ở thực vật có hoa (45 phút)
Hoạt động 3.1: Tìm hiểu cơ quan sinh sản (25 phút)
Mục tiêu: Mô tả được các bộ phận của hoa lưỡng tính, phân biệt với hoa đơn tính.
Nội dung: Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm thực hiện các nhiệm vụ sau:
Câu 1: Chú thích cho những phần còn thiếu trong hình dưới đây và mô tả các bộ phận của hoa lưỡng tính?
Hình 40.1 Sơ đồ cấu tạo của hoa
Câu 2: Dựa vào hình 33.1 và 33.2, thông tin SGK, hoàn thành nội dung bảng sau:
Phân biệt hoa đơn tính và hoa lưỡng tính
Nội dung | Hoa đơn tính | Hoa lưỡng tính |
Đặc điểm | ||
Ví dụ |
Luyện tập
Câu hỏi: Lấy thêm ví dụ về hoa đơn tính và hoa lưỡng tính?
Vận dụng
Quan sát 3 – 5 bông hoa của các loài cây khác nhau, xác định các bộ phận cấu tạo của hoa. Lập bảng về các đặc điểm mỗi bộ phận theo gợi ý trong bảng:
Tên loài hoa | Màu sắc hoa | Số cánh hoa | Số nhị hoa | Nhụy hoa (có/không) | Hoa đơn tính/lưỡng tính |
(1) | |||||
(2) | |||||
(3) |
Sản phẩm: Phiếu học tập số 1
Phiếu học tập 1
Câu 1: Chú thích cho những phần còn thiếu trong hình dưới đây và mô tả các bộ phận của hoa lưỡng tính? Hình 40.1 Sơ đồ cấu tạo của hoa Mô tả: hoa lưỡng tính gồm các bộ phận: đài hoa, cánh hoa, nhị hoa (gồm chỉ nhị và bao phấn), nhụy hoa (gồm đầu nhụy, vòi nhụy, bầu nhụy chứa noãn). Trong đó: nhị là cơ quan sinh sản đực, nhụy là cơ quan sinh sản cái. Câu 2: Dựa vào hình 40.2, thông tin SGK, hoàn thành nội dung bảng sau: Phân biệt hoa đơn tính và hoa lưỡng tính
|
Luyện tập
Câu hỏi: Lấy thêm ví dụ về hoa đơn tính và hoa lưỡng tính.
Hoa lưỡng tính: hoa chuối, hoa ớt…
Hoa đơn tính: hoa dưa hấu, hoa ngô…
Vận dụng
Quan sát 3 – 5 bông hoa của các loài cây khác nhau, xác định các bộ phận cấu tạo của hoa. Lập bảng về các đặc điểm mỗi bộ phận theo gợi ý trong bảng:
Tên loài hoa | Màu sắc hoa | Số cánh hoa | Số nhị hoa | Nhụy hoa (có/không) | Hoa đơn tính/lưỡng tính |
Hoa bí đỏ đực | vàng | 5 | Nhiều | Không | Đơn tính |
Hoa hồng | Đỏ | Nhiều | Nhiều nhị | Có | Lưỡng tính |
Hoa sen | Hồng | Nhiều | Nhiều nhị | Có | Lưỡng tính |
Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS | ||||||||||||||||||||||||
Giao nhiệm vụ:
Giáo viên chia nhóm học sinh, phát phiếu học tập số 1. Tổ chức thảo luận nhóm theo kĩ thuật động não thực hiện nhiệm vụ: + Nhóm trưởng điều hành thảo luận, thư kí ghi lại ý kiến của các thành viên, các thành viên đều phát biểu ý kiến cá nhân. + Cả nhóm thảo luận, lựa chọn nội dung tối ưu để hoàn thành nhiệm vụ. |
HS nhận nhiệm vụ. | ||||||||||||||||||||||||
Hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ: GV quan sát, hỗ trợ các nhóm khi cần thiết. | Phân công nhiệm vụ và nghiên cứu tài liệu, phân tích tranh hình thực hiện nhiệm vụ. | ||||||||||||||||||||||||
Báo cáo kết quả:
Gọi 1 nhóm đại diện trình bày kết quả. Các nhóm khác nhận xét bổ sung. GV kết luận về nội dung kiến thức mà các nhóm đã đưa ra. |
– Đại diện nhóm báo cáo.
– Nhóm khác nhận xét, bổ sung phần trình bày của nhóm bạn |
||||||||||||||||||||||||
Tổng kết:
Ở thực vật có hoa, hoa là cơ quan sinh sản, bộ phân sinh sản của hoa là nhị và nhụy. Hoa đơn tính: Mỗi bông hoa chỉ mang nhị hoặc nhuỵ Hoa lưỡng tính: Trong một bông hoa chứa cả nhị và nhụy |
HS ghi nhớ kiến thức | ||||||||||||||||||||||||
Luyện tập
Câu hỏi: Lấy thêm ví dụ về hoa đơn tính và hoa lưỡng tính. |
HS trả lời câu hỏi | ||||||||||||||||||||||||
Vận dụng – Hướng dẫn thực hiện ở nhà
Quan sát 3 – 5 bông hoa của các loài cây khác nhau, xác định các bộ phận cấu tạo của hoa. Lập bảng về các đặc điểm mỗi bộ phận theo gợi ý trong bảng:
|
Học sinh thực hiện ở nhà | ||||||||||||||||||||||||
Thực hành – Hướng dẫn thực hiện ở nhà
Sưu tầm ảnh, mẫu vật của một số loài hoa và phân loại chúng vào nhóm hoa đơn tính hoặc hoa lưỡng tính. |
Học sinh thực hiện ở nhà |
Hoạt động 3.2: Tìm hiểu về quá trình sinh sản hữu tính ở thực vật (20 phút)
Mục tiêu:
– Trình bày được các giai đoạn của quá trình sinh sản hữu tính ở thực vật có hoa.
– Mô tả được sự thụ phấn, thụ tinh và lớn lên của quả.
– Giải thích được vì sao phải bảo vệ một số loài côn trùng thụ phấn cho cây.
Nội dung: Tổ chức cho học sinh thực hiện các nhiệm vụ sau:
Câu hỏi 1: Mô tả các giai đoạn trong sinh sản hữu tính ở thực vật.
Câu hỏi 2: Phân biệt quá trình thụ phấn và thụ tinh ở thực vật. Cho biết ý nghĩa của thụ tinh trong quá trình hình thành quả và hạt.
Câu hỏi 3: Cho biết quả và hạt được hình thành từ bộ phận nào của hoa. Giải thích tại sao trong tự nhiên có loại quả có hạt và loại quả không hạt.
Luyện tập
Hoa có thể thụ phấn nhờ những yếu tố nào? Cho ví dụ.
Giải thích vì sao phải bảo vệ một số loài côn trùng thụ phấn cho cây?
Vận dụng
Vì sao ở các vườn trồng cây như nhãn, vải, xoài người ta thường kết hợp nuôi ong?
Nêu vai trò của quả và hạt đối với thực vật, động vật và con người?
Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
Câu hỏi 1: Mô tả các giai đoạn trong sinh sản hữu tính ở thực vật.
Sinh sản hữu tính ở thực vật có hóa bao gồm các giai đoạn:
– Tạo giao tử: Các giao tử đực được hình thành trong bao phấn, giao tử cái được hình thành trong bầu nhụy.
– Thụ phấn: là quá trình di chuyển hạt phấn đến đầu nhụy.
Hiện tượng thụ phấn xảy ra nhờ gió, côn trùng hoặc tác động của con người.
– Thụ tinh: Hạt phấn sau khi đến đầu nhụy, nảy mầm thành ống phấn chứa giao tử đực, xuyên qua vòi nhụy vào bầu nhụy. Tại đây, giao tử đực tham gia quá trình thụ tinh với noãn cầu (giao tử cái) tạo thành hợp tử.
– Hình thành quả và hạt: Hợp tử phân chia và phát triển thành phôi nằm trong hạt. Hạt do noãn phát triển thành. Mỗi noãn được thụ tinh tạo thành một hạt. Bầu nhụy sinh trưởng dày lên, phát triển thành quả chứa hạt. Quả được hình thành không qua thụ tinh là quả không hạt.
Câu hỏi 2: Phân biệt quá trình thụ phấn và thụ tinh ở thực vật. Cho biết ý nghĩa của thụ tinh trong quá trình hình thành quả và hạt.
– Thụ phấn là sự chuyển hạt phấn đến đầu nhụy của hoa.
– Thụ tinh là sự hợp nhất của giao tử đực và giao tử cái tạo thành hợp tử. hợp tử phát triển thành phôi
– Thụ tinh là quá trình kết hợp nhân của giao tử đực và giao tử cái. Nếu không có giai đoạn này, hợp tử không thể tạo thành và không thể phân chia hình thành quả và hạt.
Câu hỏi 3: Cho biết quả và hạt được hình thành từ bộ phận nào của hoa. Giải thích tại sao trong tự nhiên có loại quả có hạt và loại quả không hạt.
– Quả do bầu nhụy chứa noãn được thụ tinh.
– Hạt do noãn đã được thụ tinh tạo thành.
– Trong tự nhiên có loại quả có hạt và loại quả không có hạt là do không có sự thụ tinh nên không có hạt. Nguyên nhân có thể do cấu tạo của hoa nên không thể thụ tinh nhưng bầu vẫn phát triển nhờ các chất kích thích do phần hoa mang đến tạo thành quả. Hiện tượng này gặp ở một số loài như: chuối, cà chua,…
Luyện tập
Hoa có thể thụ phấn nhờ những yếu tố nào? Cho ví dụ.
Hoa có thể thụ phấn nhờ: gió, nước, sâu bọ, con người chủ động thụ phấn cho hoa…
+ Hoa thụ phấn nhờ gió: ngô, lúa…
+ Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ: Hoa hồng, hoa bưởi…
+ Hoa thụ phấn nhờ nước: cỏ biển, rong mái chèo…
+ Con người thụ phấn cho cây: ngô, bầu, bí…
Giải thích vì sao phải bảo vệ một số loài côn trùng thụ phấn cho cây?
Phải bảo vệ một số loài côn trùng thụ phấn cho cây là vì có những loài thực vật không thể tự thụ phấn được mà cần nhờ đến các loài côn trùng, thêm vào đó, thụ phấn tự nhiên tỉ lệ không thành công cao, dẫn đến năng suất và chất lượng kém hơn, do đó, các loài thụ phấn như ong, bướm, chim rất cần thiết cho sản xuất nông nghiệp.
Vận dụng
Vì sao ở các vườn trồng cây như nhãn, vải, xoài người ta thường kết hợp nuôi ong?
Ở các vườn trồng cây như nhân, vải, xoài người ta thường kết hợp nuôi ong là vì:
Ong giúp thụ phấn cho cây, giúp tăng số lượng hoa được thụ phấn, tăng hiệu suất ra quả của cây.
Nêu vai trò của quả và hạt đối với thực vật, động vật và con người?
Đối với thực vật, động vật:
Quả chứa hạt, bảo vệ hạt và giúp hạt phát tán.
Quả chín biến đổi màu sắc, xuất hiện mùi vị, hương thơm hấp dẫn động vật ăn quả giúp cho sự phát tán nòi giống
Đối với con người: Quả nhiều loài cây chứa các chất dinh dưỡng quý giá, là nguồn cung cấp chất dinh dưỡng quan trọng cho con người, cung cấp dược liệu, nguyên liệu cho sản xuất…
Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
Giao nhiệm vụ:
Giáo viên chia học sinh thành 3 nhóm lớn, tổ chức thực hiện học tập theo góc: + Góc 1: Nghiên cứu thông tin SGK mục II.2 + Góc 2: Xem video + Góc 3: Quan sát hình ảnh quá trình sinh sản hữu tính ở thực vật có hoa – Tại mỗi góc, học sinh có 5 phút hoạt động cá nhân tìm tòi kiến thức, 5 phút thảo luận nhóm thống nhất ý kiến hoàn thành phiếu đáp án chung. Câu hỏi 1: Mô tả các giai đoạn trong sinh sản hữu tính ở thực vật. Câu hỏi 2: Phân biệt quá trình thụ phấn và thụ tinh ở thực vật. Cho biết ý nghĩa của thụ tinh trong quá trình hình thành quả và hạt. Câu hỏi 3: Cho biết quả và hạt được hình thành từ bộ phận nào của hoa. Giải thích tại sao trong tự nhiên có loại quả có hạt và loại quả không hạt. |
HS nhận nhiệm vụ . |
Hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ:
– Học sinh quang sát hình, động não suy nghĩ để đề xuất đáp án phù hợp. – Thảo luận nhóm và hoàn thành trả lời câu hỏi trong SGK. |
– Giải quyết vấn đề GV đưa ra.
– Thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học tập số 1. |
Báo cáo kết quả:
– Chọn 3 nhóm trình bày câu trả lời. Các nhóm còn lại quan sát, nhận xét. (GV lưu ý nên chọn nhóm làm đúng và các nhóm làm sai để sửa rút kinh nghiệm) – GV kết luận nội dung kiến thức cho HS. |
– Đại diện 3 nhóm lên trình bày lần lượt 3 câu hỏi phần thảo luận của nhóm.
– Các nhóm còn lại nhận xét phần trình bày của nhóm bạn. |
Tổng kết
Thụ phấn: là quá trình hạt phấn được chuyển từ nhị đến đầu nhụy. Có hai hình thức thụ phấn là thụ phấn chéo và tự thụ phấn. Thụ tinh: là quá trình kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái hình thành hợp tử, hợp tử phát triển thành phôi, từ phôi hình thành cơ thể mới. Sự hình thành hạt, quả: Sau khi thụ tinh, noãn phát triển thành hạt và bầu nhụy phát triển thành quả chứa hạt. Hạt chứa phôi phát triển thành cơ thể mới. |
Học sinh ghi nhớ kiến thức |
Luyện tập
Giải thích vì sao phải bảo vệ một số loài côn trùng thụ phấn cho cây? Trình bày quá trình thụ phấn, thụ tinh và sự hình thành quả, hạt? |
Học sinh trả lời câu hỏi |
Vận dụng
Hoa có thể thụ phấn nhờ những yếu tố nào? Cho ví dụ. Giải thích vì sao phải bảo vệ một số loài côn trùng thụ phấn cho cây? |
Học sinh vận dụng kiến thức trả lời câu hỏi |
Hoạt động 4: Tìm hiểu về sinh sản hữu tính ở động vật (30 phút)
Mục tiêu: Dựa vào sơ đồ hoặc hình ảnh mô tả được khái quát quá trình sinh sản hữu tính ở động vật (lấy ví dụ động vật đẻ con và đẻ trứng).
– So sánh sinh sản hữu tính ở động vật và thực vật, nêu ưu điểm đẻ con ở động vật có vú so với hình thức đẻ trứng ở các động vật khác
Nội dung: HS quan sát từ thực tế và hình ảnh 40.4 trong SGK, học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi phiếu học tập số 2.
Luyện tập
Câu hỏi: Cho các cụm từ: trứng, gà con, ấp trứng, thụ tinh, tinh trùng, hợp tử. Sử dụng các từ đã cho để hoàn thành sơ đồ các giai đoạn sinh sản ở gà?
Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
Phiếu học tập 2
Câu 1: Quan sát hình 40.4, Mô tả khái quát các giai đoạn sinh sản hữu tính ở gà và thỏ. – Hình thành giao tử: tế bào trứng được hình thành và phát triển trong cơ quan sinh dục cái, tinh trùng đực hình thành trong cơ quan sinh dục đực – Thụ tinh: là sự kết hợp của giao tử cái với giao tử đực tạo thành hợp tử. – Phát triển phôi: hợp tử phân chia và phát triển thành phôi. Phôi phát triển thành cơ thể con ở bên ngoài cơ thể mẹ (đối với loài đẻ trứng) hoặc ở bên trong cơ thể mẹ (đối với loài đẻ con). Câu 2: Phân biệt sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính ở sinh vật.
Câu 3: Nêu những ưu điểm của hình thức mang thai và sinh con ở động vật có vú so với hình thức đẻ trứng ở các động vật khác. – Những ưu điểm của hình thức mang thai và sinh con ở động vật có vú so với hình thức đẻ trứng ở các động vật khác: – Phôi được nuôi dưỡng bằng cách lấy chất dinh dưỡng từ cơ thể mẹ qua nhau thai, nhiệt độ trong cơ thể mẹ rất thích hợp cho sự phát triển của phôi. Thai nhi trong bụng mẹ được bảo vệ tốt trước kẻ thù và các tác nhân gây hại. |
Luyện tập
Câu hỏi: Cho các cụm từ: trứng, gà con, ấp trứng, thụ tinh, tinh trùng, hợp tử. Sử dụng các từ đã cho để hoàn thành sơ đồ các giai đoạn sinh sản ở gà?
d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS | |
Giao nhiệm vụ:
Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận nhóm theo kĩ thuật động não, thảo luận hoàn thành phiếu học tập số 2: Câu 1: Quan sát hình 40.4, Mô tả khái quát các giai đoạn sinh sản hữu tính ở gà và thỏ. Câu 2: Phân biệt sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính ở sinh vật. Câu 3: Nêu những ưu điểm của hình thức mang thai và sinh con ở động vật có vú so với hình thức đẻ trứng ở các động vật khác. + Nhóm trưởng điều hành thảo luận, thư kí ghi lại ý kiến của các thành viên, các thành viên đều phát biểu ý kiến cá nhân. + Cả nhóm thảo luận, lựa chọn nội dung tối ưu để hoàn thành nhiệm vụ. |
HS nhận nhiệm vụ. | |
Hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ
GV quan sát, hỗ trợ các nhóm khi cần thiết. |
Học sinh phân công nhiệm vụ, thảo luận nhóm thực hiện nhiệm vụ. | |
Báo cáo kết quả:
Gọi đại diện mỗi nhóm báo cáo kết quả từng câu. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Giáo viên nhấn mạnh ưu điểm của hình thức mang thai và đẻ con |
– Đại diện nhóm HS trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. | |
Tổng kết
Sinh sản hữu tính ở hầu hết các loài động vật là một quá trình gồm ba giai đoạn nối tiếp nhau, đó là: (1) Hình thành tinh trùng và hình thành trứng 2) Thụ tinh tạo thành hợp tử (3) Hợp tử phát triển thành cơ thể mới. Ở động vật có hình thức thụ tinh ngoài và thụ tinh trong, có loài đẻ trứng và loài đẻ con. |
Học sinh ghi nhớ kiến thức | |
Luyện tập
Câu hỏi: Cho các cụm từ: trứng, gà con, ấp trứng, thụ tinh, tinh trùng, hợp tử. Sử dụng các từ đã cho để hoàn thành sơ đồ các giai đoạn sinh sản ở gà? |
Học sinh trả lời câu hỏi |
Hoạt động 5: Tìm hiểu về vai trò và ứng dụng của sính sản hữu tính trong thực tiễn (30 phút)
Mục tiêu: Nêu được vai trò của sinh sản hữu tính và một số ứng dụng trong thực tiễn. Vận dụng được những hiểu biết về sinh sản hữu tính trong thực tiễn đời sống, trồng trọt và chăn nuôi (thụ phấn, thụ tinh nhân tạo, điều khiển số con, giới tính).
Nội dung: Học sinh thực hiện các nhiệm vụ sau:
Cơ thể con sinh ra từ sinh sản hữu tính có đặc điểm gì?
Sinh sản hữu tính ở sinh vật có vai trò và ứng dụng như thế nào? Cho ví dụ.
Vận dụng
Câu hỏi: Vì sao nói sinh sản hữu tính làm tăng khả năng thích nghi của thế hệ sau đối với môi trường luôn thay đổi và tạo nên sự đa dạng di truyền cho các thế hệ sau?
Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
Cơ thể con sinh ra từ sinh sản hữu tính có đặc điểm gì?
Các cơ thể con được sinh ra từ sinh sản hữu tính vừa mang những đặc điểm giống nhau, giống bố mẹ, vừa mang những đặc điểm khác nhau và khác bố mẹ, có khả năng thích nghi cao với điều kiện môi trường sống.
Sinh sản hữu tính ở sinh vật có vai trò và ứng dụng như thế nào? Cho ví dụ.
* Vai trò:
– Tạo ra các cá thể mới đa dạng, đảm bảo sự phát triển liên tục của loài
– Tại thích nghi cho loài nếu môi trường thay đổi
– Tạo các cá thể con mang những đặc điểm đa dạng
* Ứng dụng:
– Con người tạo ra nhiều giống vật nuôi cây trồng nhờ lai hữu tính kết hợp chọn lọc
Ví dụ: vịt xiêm, giống lúa DT17, DT24, DT25
– Tạo thế hệ con mang đặc điểm tốt của cả bố mẹ, đáp ứng nhu cầu đa dạng con người
Ví dụ: ngô nếp tím, lợn lai Ỉ- Đại Bạch
Vận dụng
Câu hỏi: Vì sao nói sinh sản hữu tính làm tăng khả năng thích nghi của thế hệ sau đối với môi trường luôn thay đổi và tạo nên sự đa dạng di truyền cho các thế hệ sau?
Cơ sở của sinh sản hữu tính là sự giảm phân, từ đó, làm tăng tính biến dị di truyền ở thế hệ con. Thông qua giảm phân và sự thụ tinh ngẫu nhiên, nhiều tổ hợp gen khác nhau sẽ được hình thành từ một số ít bộ gen ban đầu. Mức biến dị di truyền của một quần thể càng lớn thì khả năng thích nghi với môi trường biến động ngày càng cao. Khi môi trường thay đổi hoàn toàn và đột ngột, những cá thể con mang tổ hợp di truyền biến dị có khả năng thích nghi tốt hơn những cá thể con có kiểu gen đồng nhất và giống hệt bố mẹ.
d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
Giao nhiệm vụ:
Tổ chức hoạt động nhóm theo kĩ thuật khăn trải bàn: + Cá nhân học sinh hoạt động cá nhân, viết tích cực thực hiện nhiệm vụ sau trong 5 phút: Cơ thể con sinh ra từ sinh sản hữu tính có đặc điểm gì? Sinh sản hữu tính ở sinh vật có vai trò và ứng dụng như thế nào? Cho ví dụ. + Nhóm 6 học sinh, thảo luận thống nhất chung đáp án trong 5 phút. Giáo viên giáo dục ý thức bảo vệ sức khỏe bản thân. |
HS nhận nhiệm vụ. |
Hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ
GV quan sát, hỗ trợ các nhóm khi cần thiết. |
Cá nhân học sinh độc lập thực hiện nhiệm vụ. |
Báo cáo kết quả:
Gọi đại diện một số HS báo cáo kết quả. Các học sinh khác nhận xét, bổ sung. |
– Đại diện 1 số HS trình bày kết quả, các HS khác nhận xét, bổ sung. |
Tổng kết
Sinh sản hữu tính tạo ra các cá thể mới đa dạng, đảm bảo sự phát triển liên tục của loài và sự thích nghi của sinh vật trước môi trường sống thay đổi. Sinh sản hữu tính cung cấp nguyên liệu cho chọn giống, con người đã ứng dụng để tạo giống mới hay cải tạo giống cũ trong trồng trọt và chăn nuôi. |
Học sinh ghi nhớ |
Vận dụng
Câu hỏi: Vì sao nói sinh sản hữu tính làm tăng khả năng thích nghi của thế hệ sau đối với môi trường luôn thay đổi và tạo nên sự đa dạng di truyền cho các thế hệ sau? |
Học sinh vận dụng kiến thức, suy luận trả lười câu hỏi. |
Giáo viên giới thiệu phần em có biếtGiải thích được một số hiện tượng trong tự nhiên và thực tiễn sản xuất như hiện tượng quả không có hạt, hiện tượng năng suất quả và hạt phụ thuộc vào các loài côn trùng và điều kiện thời tiết khi cây thụ phấn,… |
Hoạt động 5: Luyện tập – Vận dụng (30 phút)
Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu nội dụng toàn bộ bài học.
Nội dung: Học sinh làm một số bài tập củng cố
Sản phẩm: Sản phẩm đáp án câu trả lời.
B 2A 3A 4D 5A 6A
D 8C 9D 10A
11.
Quá trình thụ phấn | Quá trình thụ tinh |
Là quá trình di chuyển hạt phấn đến đầu nhụy. | Là quá trình kết hợp giữa nhân của giao tử đực và nhân của giao tử cái. |
Kết quả: Hạt phấn tiếp xúc được với đầu nhụy, tạo điều kiện cho quá trình thụ tinh có thể diễn ra. | Kết quả: Hình thành hợp tử. |
12.
Quả do bầu nhụy chứa noãn được thụ tinh
Hạt do noãn đã được thụ tinh tạo thành
Trong tự nhiên có loại quả có hạt và loại quả không có hạt là do không có sự thụ tinh nên không có hạt. Nguyên nhân có thể do cấu tạo của hoa nên không thể thụ tinh nhưng bầu vẫn phát triển nhờ các chất kích thích do phần hoa mang đến tạo thành quả. Hiện tượng này gặp ở một số loài như: chuối, cà chua,…
Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
Giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS hoàn thành cá nhân các câu hỏi và tóm tắt nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy vào vở ghi. Câu 1. Sinh sản hữu tính là sự kết hợp A. của nhiều giao tử đực với một giao tử cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới B. ngẫu nhiên của giao tử đực và giao tử cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới C. có chọn lọc của hai giao tử đực và một giao tử cái tạo nên hợp tác phát triển thành cơ thể mới D. có chọn lọc của giao tử cái với nhiều giao tử đực và một tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới Câu 2. Quá trình sinh sản hữu tính ở thực vật gồm mấy giai đoạn và thứ tự các giai đoạn lần lượt là: A. 5, Hình thành giao tử, Thụ phấn, Thụ tinh, Tạo quả và hạt , Phát triển phôi tạo thành cây con B. 4, Thụ phấn, Thụ tinh, Tạo quả và hạt, Phát triển phôi tạo thành cây con C. 4, Hình thành giao tử, Thụ phấn, Thụ tinh, Tạo quả và hạt D. 5, Hình thành giao tử, Thụ tinh, Thụ phấn, Tạo quả và hạt , Phát triển phôi tạo thành cây con Câu 3. Sinh sản hữu tính ở hầu hết động vật là 1 quá trình gồm ba giai đoạn nối tiếp là: A. Giảm phân hình thành tinh trùng và trứng- thụ tinh tạo thành hợp tử- phát triển phôi và hình thành cơ thể mới B. Giảm phân hình thành tinh trùng và trứng- phát triển phôi và hình thành cơ thể mới C. Phát triển phôi và hình thành cơ thể mới- thụ tinh tạo thành hợp tử- giảm phân hình thành tinh trùng và trứng D. Thụ tinh tạo thành hợp tử- giảm phân hình thành tinh trùng và trứng- phát triển phôi và hình thành cơ thể mới Câu 4: Nhược điểm của hình thức đẻ con so với đẻ trứng là: A. Hiệu suất sinh sản thấp hơn B. Con non yếu nên tỉ lệ sống sót thấp hơn C. Luôn cần phải có 2 cá thể bố và mẹ tham gia vào quá trình sinh sản D. Cơ thể cái chi phối nhiều năng lượng cho sự phát triển của con Câu 5: Xét các đặc điểm sau:
Những đặc điểm không phải là ưu thế của sinh sản hữu tính so với sinh sản vô tính ở động vật là A. (4) và (5) B. (2) và (5) C. (2) và (3) D. (1) và (5) Câu 6: Xét các phát biểu sau, phát biểu đúng là A. Hoa là cơ quan sinh sản hữu tính ở thực vật. Hoa lưỡng tính là hoa có cả nhị và nhụy trên cùng một hoa. B. Hoa đơn tính là hoa có cả nhị và nhụy trên cùng một hoa. C. Hạt do phôi phát triển thành. Bầu nhụy phát thành quả chứa hạt D. Thụ tinh là sự chuyển hạt phấn đến đầu nhụy của hoa. Thụ phấn là sự hợp nhất của giao tử đực và giao tử cái tạo thành hợp tử. hợp tử phát triển thành phôi Câu 7. Các giống vật nuôi, cây trồng mới như vịt xiêm, lúa DT17, DT24, DT25,… được tạo ra nhờ phương pháp nào? A. Nuôi cấy mô. B. Nhân bản vô tính. C. Lai hữu tính. D. Lai hữu tính kết hợp chọn lọc. Câu 8. Đẻ con và đẻ trứng thì hình thức nào tiến hóa hơn? A. Đẻ trứng tiến hóa hơn vì không cần nuôi dưỡng trực tiếp từ cơ thể mẹ và được bảo vệ vững chắc bởi lớp vỏ trứng. B. Đẻ con tiến hóa hơn vì số lượng con mỗi lần sinh ít nên dễ dàng chăm sóc nuôi dưỡng. C. Đẻ con tiến hóa hơn vì phôi thai lấy dinh dưỡng trực tiếp từ mẹ qua nhau thai và được bảo vệ suốt thời gian phát triển. D. Đẻ trứng tiến hóa hơn vì tạo ra được số lượng nhiều. Câu 9. Đâu là hướng tiến hóa đúng của sinh sản hữu tính? A. Chưa có cơ quan sinh sản tiến hóa hơn có cơ quan sinh sản. B. Thụ tinh ngoài tiến hóa hơn thụ tinh trong. C. Cơ thể lưỡng tính tiến hóa hơn cơ thể đơn tính. D. Đẻ con tiến hóa hơn đẻ trứng. Câu 10. Ý nào sau đây sai khi nói về ứng dụng của sinh sản hữu tính trong đời sống và sản xuất? A. Tạo được số lượng cây giống lớn trong thời gian ngắn. B. Tạo ra giống vật nuôi mới có khả năng chống chọi với điều kiện mồi trường tốt hơn giống cũ. C. Tạo ra giống cây ăn quả mới ít bị sâu bệnh và năng suất cao hơn. D. Tạo giống hoa có màu sắc mới lạ theo ý muốn. Câu 11. Phân biệt quá trình thụ phấn và thụ tinh ở thực vật. Câu 12. Cho biết quả và hạt được hình thành từ bộ phận nào của hoa. Giải thích tại sao trong tự nhiên có loại quả có hạt và loại quả không có hạt. Hình. Tạo quả ở hoa |
HS nhận nhiệm vụ. |
HS thực hiện nhiệm vụ | Học sinh hệ thống hóa lại nội dung đã học được. |
Báo cáo kết quả:
– Học sinh cùng giáo viên giải quyết các vấn đề chưa được giải quyết mà học sinh đưa ra. – GV kết luận về nội dung kiến thức. |
|