I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Trình bày được cách làm thí nghiệm chứng minh cảm ứng ở thực vật
Quan sát, ghi chép và trình bày đuọc kết quả quan sát một số tập tính ở động vật
Về năng lực
a) Năng lực chung
Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện các nhiệm vụ của bản thân khi thực hiện các nhiệm vụ được GV yêu cẩu trong giờ thực hành.
Giao tiếp và hợp tác: Chia sẻ và thực hiện được đúng nhiệm vụ được phân công trong nhóm
Giải quyết vấn để và sáng tạo: Vận dụng linh hoạt các kiến thức, kĩ năng để giải quyết vấn đề liên quan trong thực tiễn và trong giải quyết các nhiệm vụ học tập.
b) Năng lực khoa học tự nhiên
Nhận thức khoa học tự nhiên: Trình bày được các bước thực hiện thí nghiệm.
Tìm hiểu tự nhiên: Quan sát, phát hiện đặc điểm để nhận biết cảm ứng ở thực vật và tập tính ở động vật
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng kiến thức về cảm ứng của sinh vật trong thực tiễn cuộc sống.
Về phẩm chất
Chăm chỉ: Tham gia tích cực hoạt động học tập, hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
Trung thực: Trung thực trong báo cáo kết quả các hoạt động học tập, đánh giá.
Trách nhiệm: Sử dụng hợp lí thời gian học tập; Cẩn thận trong thao tác thực hành.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Chuẩn bị của giáo viên
– Dụng cụ:
+ Chậu trồng cây cảnh/khay nhựa, đất trồng cây, que tre hoặc gỗ nhỏ, chậu hoặc chai nhựa đục lỗ nhỏ, nước, hộp carton
+ Tranh ảnh về một số hiện tượng cảm ứng ở cây xanh, video về một số tập tính ở động vật như tập tính kiếm ăn, đánh dấu lãnh thổ, chăm sóc con non, di cư, sống bày đàn…
– Mẫu vật: hạt đậu, hạt bầu, hạt bí hoặc cây non của các loài đó
– Máy chiếu
Chuẩn bị của học sinh
– Mỗi nhóm có một tờ giấy khổ lớn.(Học sinh có thể kẻ bảng theo từng hoạt động)
– Nghiên cứu trước nội dung bài mới
– Chuẩn bị mẫu vật: Cây cần tây hoặc cành hoa trắng (hồng trắng, cúc trắng…), 2 chậu cây trồng trong 2 chậu đất ẩm (chọn cây thân thấp và nhiều lá)
Phiếu báo cáo thí nghiệm
BÁO CÁO KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
Tiết…., Ngày……tháng………năm……. Tên học sinh/nhóm:……………………………………………..…Lớp……. Kết quả thực hiện
Hoàn thành bảng ghi kết quả thí nghiệm chứng minh tính hướng tiếp xúc của cây
Hoàn thành bảng ghi kết quả quan sát một số tập tính ở động vật
Nhận xét, kết luận về kết quả của các thí nghiệm chứng minh tính hướng nước, hướng sáng, hướng tiếp xúc của cây – Thí nghiệm chứng minh tính hướng nước: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. – Thí nghiệm chứng minh tính hướng sáng: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. – Thí nghiệm chứng minh tính hướng tiếp xúc: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
|
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
Thuyết trình nêu vân để kết hợp hỏi – đáp.
Phương pháp thí nghiệm.
Phương pháp trực quan.
Dạy học hợp tác
B. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: GV giới thiệu về dụng cụ thực hành. (5 phút)
a) Mục tiêu: Giúp HS biết được các dụng cụ thực hành, cách sử dụng của các dụng cụ.
b) Nội dung: GV giới thiệu các dụng cụ thực hành, cách sử dụng của các dụng cụ.
c) Sản phẩm: HS biết các dụng cụ thực hành, cách sử dụng của các dụng cụ.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
Giao nhiệm vụ:
– Chia nhóm HS ( 5-6 HS/1 nhóm). – Yêu cầu học sinh kiểm tra các dụng cụ thực hành theo mẫu chiếu trên màn hình. – Giới thiệu dụng cụ thực hành. |
Nhận nhiệm vụ |
Hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ:
– GV giới thiệu các dụng cụ thực hành, cách sử dụng của các dụng cụ. – Hướng dẫn các nhóm nhận dụng cụ thực hành. |
Thực hiện nhiệm vụ:
– Hiểu rõ đặc điểm điều kiện tự nhiên của địa điểm quan sát. – Nhận dụng cụ thực hành |
Báo cáo kết quả:
– Các nhóm báo cáo việc nhận dụng cụ thực hành. – GV kiểm tra dụng cụ của từng nhóm. |
Các nhóm báo cáo việc nhận dụng cụ thực hành. |
Tổng kết:
– Tiến hành thực hành theo nội dung trong SGK. |
Hoạt động 2: Thí nghiệm chứng minh tính hướng nước và tính hướng sáng của cây (40 phút)
Mục tiêu hoạt động: GV hướng dẫn cho HS làm mẫu vật để chứng minh được ở thân diễn ra quá trình vận chuyển nước.
Nội dung: GV sử dụng phương pháp dạy học thực hành hướng dẫn các bước thực hiện, sau đó cho HS tự thực hiện theo các bước hướng dẫn trong SGK. . Sau quá trình thực hành học sinh hoàn thành Báo cáo thực hành
Sản phẩm
– HS thông qua hoạt động nhóm tiến hành được các thí nghiệm, quan sát và rút ra nhận xét, kết luận.
– Làm được báo cáo kết quả.
Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
Giao nhiệm vụ:
Trước buổi thực hành: Giáo viên chia lớp thành các nhóm chuyên gia, gửi phiếu hướng dẫn thí nghiệm cho các nhóm trước 2 tuần: + Nhóm chẵn thực hiện thí nghiệm tính hướng sáng. + Nhóm lẻ thực hiện thí nghiệm tính hướng nước. Các nhóm chụp lại hình ảnh các bước thí nghiệm. Khuyến khích các nhóm dự đoán kết quả và thiết kế thí nghiệm theo các cách khác nhau. + Giai đoạn chuẩn bị mẫu vật (1-2 tuần): Dùng các cốc đựng đất, trồng một cây đậu nảy mầm vào mỗi cốc và tưới đủ ẩm hàng ngày. + Giai đoạn thực hiện thí nghiệm (4-5 ngày): Thí nghiệm tính hướng nước Bước 1: Gieo 2 hạt đậu vào 2 chậu, tưới nước đủ ẩm Bước 2: theo dõi sự nảy mầm của hạt thành cây Bước 3: Đặt chậu nước có lỗ thủng nhỏ vào trong một chậu cây sao cho nước nhỏ vào đất mà không gây ngập úng hạt Bước 4: Sau 3-4 ngày, nhẹ nhàng nhổ cây ra khỏi chậu và quan sát hướng mọc của rễ cây non. Thí nghiệm tính hướng sáng – Chuẩn bị: 2 chậu đất trồng cây giống nhau; 2 hộp carton không đáy, 1 hộp khoét lỗ phía trên, hộp còn lại khoét phía bên cạnh. – Tiến hành: Bước 1: Gieo hạt đỗ vào trong đất, tưới nước đủ ẩm và đợi đến khi hạt nảy mần. Bước 2: Úp lên mỗi chậu cây 1 hộp carton, đặt trong môi trường ánh sáng tự nhiên. Bước 3: Sau khoảng từ 3 đến 5 ngày, nhấc hộp carton ra khỏi các chậu cây quan sát hướng của thân cây. Viết báo cáo thí nghiệm. Trong buổi thực hành tại phòng thí nghiệm: Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo sơ lược kết quả thí nghiệm (có kết quả/không có kết quả). Hình thành nhóm mới gồm 1 nhóm chẵn và một nhóm lẻ: + Các nhóm trình bày cho các bạn về các bước thí nghiệm, kết quả đạt được và giải thích. + Thống nhất ý kiến giái thích cho các bước thí nghiệm. Thời gian thảo luận: 10 phút. Giáo viên giới thiệu về một số hình thức cảm ứng khác ở thực vật như tính hướng tiếp xúc, hướng đất, hướng hóa,… |
– Học sinh: tiếp nhận nhiệm vụ.
– Học sinh thực hiện theo hướng dẫn |
Hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ:
– GV hướng dẫn HS tiến hành các thí nghiệm theo các bước; – Hướng dẫn HS chuẩn bị dụng cụ, hoá chất; – Hướng dẫn HS cách tiến hành thí nghiệm; – Hướng dẫn HS cách quan sát quá trình thí nghiệm; – Hướng dẫn HS cách ghi chép, chụp hình kết quả thí nghiệm; |
– HS hình thành nhóm, thực hiện thí nghiệm, thảo luận nhóm hoàn thành nhiệm vụ. |
Báo cáo kết quả
Cho các nhóm trưng bày kết quả thí nghiệm của nhóm mình; Gọi đại diện 1 nhóm trình bày kết quả. Các nhóm khác nhận xét, đánh giá. – Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá chéo phương án của nhóm bạn. – Giáo viên nhận xét, đánh giá. GV kết luận về nội dung kiến thức mà các nhóm đã đưa ra. |
– Các nhóm lần lượt trình bày sản phẩm và báo cáo kết quả.
– Nhóm khác nhận xét, đánh giá. |
Tổng kết
– Kết quả: + Rễ cây dài ra hướng về phía có nguồn nước. + Thân cây hướng về phía có ánh sáng. |
Hoạt động 3: Quan sát tính hướng tiếp xúc của cây (10 phút)
Mục tiêu hoạt động: GV cho HS quan sát video chứng minh tính tiếp xúc của cây
Nội dung: GV cho HS quan sát hình ảnh hoặc video về tính hướng tiếp xúc của 1 số loài cây như: trầu bà, bầu, bí, trầu không, mồng tơi, …Các nhóm quan sát và ghi chép thông tin vào nội dung bảng 35.2.
– GV yêu cầu các thành viên có kết quả thực hành quan sát tốt chia sẻ kinh nghiệm với các HS khác
Sản phẩm
Báo cáo kết quả thí nghiệm:
Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
Giao nhiệm vụ: GV cho HS quan sát hình ảnh hoặc video về tính hướng tiếp xúc của 1 số loài cây như: trầu bà, bầu, bí, trầu không, mồng tơi, …
Các nhóm quan sát và ghi chép thông tin vào nội dung bảng 35.2 trong phiếu thực hành |
– Học sinh: tiếp nhận nhiệm vụ. |
Hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ:
GV quan sát các nhóm tiến hành xác định chất mà lá tạo ra khi có ánh sáng và yêu cầu HS ghi nhận lại hiện tượng và kết luận vào báo cáo thực hành. Giáo viên: quan sát, hỗ trợ học sinh khi cần thiết. |
– HS hình thành nhóm, quan sát, thảo luận nhóm hoàn thành nhiệm vụ. |
Báo cáo kết quả
GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện nhóm trình bày nội dung quan sát được. Các HS khác theo dõi để nhận xét và ghi nhớ. – Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. – GV nhận xét và chốt nội dung. |
– Học sinh trả lời câu hỏi |
Tổng kết |
Hoạt động 4: Quan sát một số tập tính của động vật (15 phút)
Mục tiêu hoạt động: GV cho HS quan sát video về một số tập tính của động vật và yêu cầu học sinh mô tả tập tính đó
Nội dung: GV cho HS quan sát hình ảnh hoặc video về tập tính của động vật, …Các nhóm quan sát và ghi chép thông tin vào nội dung bảng 35.3.
– GV yêu cầu các thành viên có kết quả thực hành quan sát tốt chia sẻ kinh nghiệm với các HS khác
Sản phẩm
Báo cáo kết quả thí nghiệm:
Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
Giao nhiệm vụ: – GV cho HS quan sát video về tập tính của động vật và yêu cầu HS mô tả các tập tính đó.
Các nhóm quan sát và ghi chép thông tin vào nội dung bảng 35.3 trong phiếu thực hành |
– Học sinh: tiếp nhận nhiệm vụ. |
Hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ:
Giáo viên: quan sát, hỗ trợ học sinh khi cần thiết. |
– HS hình thành nhóm, quan sát, thảo luận nhóm hoàn thành nhiệm vụ. |
Báo cáo kết quả
GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện nhóm trình bày nội dung quan sát được. Các HS khác theo dõi để nhận xét và ghi nhớ. |
– Học sinh trả lời câu hỏi |
Tổng kết |
Hoạt động 5: Báo cáo kết quả thực hành (15 phút)
a) Mục tiêu: HS viết và trình bày báo cáo kết quả quan sát
b) Nội dung: HS viết và trình bày báo cáo.
c) Sản phẩm: Phiếu báo kết quả thực hành
BÁO CÁO KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
Tiết…., Ngày……tháng………năm……. Tên học sinh/nhóm:……………………………………………..…Lớp……. Kết quả thực hiện
Hoàn thành bảng ghi kết quả thí nghiệm chứng minh tính hướng tiếp xúc của cây
Hoàn thành bảng ghi kết quả quan sát một số tập tính ở động vật
Nhận xét, kết luận về kết quả của các thí nghiệm chứng minh tính hướng nước, hướng sáng, hướng tiếp xúc của cây – Thí nghiệm chứng minh tính hướng nước: Rễ cây hướng về nguồn nước. – Thí nghiệm chứng minh tính hướng sáng: Thân cây hướng về phía có ánh sáng. – Thí nghiệm chứng minh tính hướng tiếp xúc: một số thực vật có tính hướng tiếp xúc
|
d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
Giao nhiệm vụ: GV yêu cầu các nhóm viết và trình bày báo cáo theo mẫu quy định. | HS nhận nhiệm vụ. |
Hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và làm việc theo nhóm. | HS thực hiện nhiệm vụ. |
Báo cáo kết quả
– Chọn 1 nhóm lên báo cáo kết quả quan sát được; – Nhóm khác nhận xét và bổ sung. |
– Nhóm được chọn trình bày kết quả.
– Nhóm khác nhận xét phần trình bày của nhóm bạn. |
Hoạt động 6: Vận dụng (5 phút)
a) Mục tiêu:
– Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống.
b) Nội dung:
– HS chế tạo được dụng cụ bẫy côn trùng đơn giản bằng vỏ chai nhựa
c) Sản phẩm:
– HS chế tạo được dụng cụ bẫy côn trùng đơn giản bằng vỏ chai nhựa
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh | Nội dung |
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
– Yêu cầu mỗi nhóm HS hãy chế tạo 1 chiếc bẫy côn trùng đơn giản từ vật liệu tái chế là vỏ chai nhựa. *Thực hiện nhiệm vụ học tập Các nhóm HS thực hiện theo nhóm làm ra sản phẩm. *Báo cáo kết quả và thảo luận Sản phẩm của các nhóm *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ Giao cho học sinh thực hiện ngoài giờ học trên lớp và nộp sản phẩm vào tiết sau. |
DẶN DÒ
– Xem lại kết quả thực hành.
– Mỗi Hs viết báo cáo kết quả thực theo mẫu
KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ THƯỜNG XUYÊN
BẢNG KIỂM ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HÀNH THÍ NGHIỆM
(DÀNH CHO HỌC SINH)
Các tiêu chí | Có | Không |
Chuẩn bị mẫu vật: chậu khoai lang, rong đuôi chó | ||
Thực hiện được theo các bước hướng dẫn | ||
Có sự hợp tác giữa các thành viên trong nhóm | ||
Vẽ được hình tế bào đã quan sát |
BẢNG ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
(DÀNH CHO GIÁO VIÊN)
Phẩm chất – Năng lực | Tiêu chí | Mức độ đạt được | ||
Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | ||
Giao tiếp và hợp tác | Chuẩn bị mẫu vật | |||
Tìm hiểu tự nhiên | Thực hiện được theo các bước làm thực hành | |||
Giao tiếp và hợp tác | Có sự hợp tác giữa các thành viên trong nhóm | |||
Trung thực | Báo cáo kết quả thí nghiệm đã quan sát |
RUBRIC ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN THÍ NGHIỆM
Kĩ năng | Mức độ biểu hiện | ||
Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | |
Chuẩn bị mẫu vật | Chuẩn bị đầy đủ các nguyên vật liệu, dụng cụ thực hành thí nghiệm | Chuẩn bị được hầu hết các nguyên vật liệu, dụng cụ thực hành thí nghiệm | Không chuẩn bị hoặc có chuẩn bị nhưng còn thiếu nhiều nguyên vật liệu, dụng cụ thực hành thí nghiệm |
Thực hiện được theo các bước hướng dẫn | Thực hiện chính xác và nhanh toàn bộ các bước trong quy trình thí nghiệm | Thực hiện đúng phần lớn các bước trong quy trình thí nghiệm | Không thực hiện được hoặc thực hiện không đúng nhiều bước trong quy trình thí nghiệm |
Có sự hợp tác giữa các thành viên trong nhóm | Tất cả thành viên trong nhóm có sự trao đổi, thống nhất với nhau, giúp đỡ lẫn nhau khi thực hành. | Các thành viên trong nhóm chưa có sự thống nhất, chưa giúp đỡ lẫn nhau khi thực hành. | Các thành viên trong nhóm chưa có sự thống nhất, chưa giúp đỡ nhau thực hành, còn học sinh chỉ quan sát mà không thực hiện. |
Làm thí nghiệm, báo cáo kết quả thí nghiệm và trả lời câu hỏi thảo luận và vận dụng | Làm thí nghiệm, báo cáo kết quả thí nghiệm và trả lời câu hỏi thảo luận và vận dụng một cách chính xác | Làm được thí nghiệm, báo cáo kết quả thí nghiệm một cách chính xác và trả lời câu hỏi thảo luận và vận dụng đúng 80% | Làm được thí nghiệm, báo cáo kết quả thí nghiệm một cách òn sai xót và trả lời câu hỏi thảo luận và vận dụng đúng 50% |