I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Vận dụng được các kiến thức cảm ứng vào giải thích một số hiện tượng trong thực tiễn (trong học tập, chăn nuôi, trồng trọt)
Về năng lực
a) Năng lực chung
– Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu vể các hiện tượng cảm ứng của sinh vật trong tự nhiên và trong đời sống.
Giao tiếp và hợp tác: Lắng nghe, phản hói và tranh biện vể nội dung được giao khi hoạt động nhóm và trong tập thể lớp.
Giải quyết vân đề và sáng tạo: Vận dụng linh hoạt các kiến thức, kĩ năng học được vé hiện tượng cảm ứng ở sinh vật để giải thích và vận dụng vào thực tiễn.
b) Năng lực khoa học tự nhiên
Nhận thức tự nhiên:
+ Vận dụng được các kiến thức cảm ứng ở thực vật vào giải thích một só hiện tượng trong thực tiễn.
-Tìm hiểu tự nhiên: Quan sát, khám phá về các hiện tượng cảm ứng ở thực vật trong tự nhiên và thực tiễn.
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Nhận ra và giải thích được một số hiện tượng cảm ứng ở thực vật trong tự nhiên và thực tiễn.
Về phẩm chất
Chăm chỉ: Tham gia tích cực hoạt động học tập, hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
Trách nhiệm: Sử dụng hợp lí thời gian học tập; Có ý thức vận dụng hiểu biết về tập tính vào xây dựng thói quen sinh hoạt, học tập khoa học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Các hình ảnh theo sách giáo khoa và hình ảnh minh họa về ứng dụng của hiện tượng cảm ứng ở sinh vật vào thực tiễn.
Một số link video về tập tính động vật:
Máy chiếu, bảng nhóm;
Phiếu học tập.
Phiếu học tập 1
Câu 1: Quan sát hình 34.2 rồi hoàn thành nội dung theo mẫu bảng sau
Câu 2: Lấy thêm ví dụ về việc ứng dụng hiện tượng cảm ứng trong trồng trọt. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Câu 3: Nêu các ví dụ ứng dụng hiện tượng cảm ứng hoặc tập tính của động vật trong chăn nuôi mà em biết. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Câu 4: Tập tính được ứng dụng như thế nào trong học tập? ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Câu 5: Muốn tạo được thói quen tập thể dục buổi sáng, em cần làm gì? ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Câu 6: Hãy nêu những việc em sẽ làm để bỏ được thói quen ngủ dậy muộn. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… |
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
– Thuyết trình nêu vấn đề kết hợp hỏi – đáp.
Dạy học theo cặp đôi/ nhóm nhỏ.
Phương pháp trực quan.
Phương pháp hỏi – đáp.
B. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Khởi động (10 phút)
Mục tiêu: Tạo được hứng thú cho học sinh, dẫn dắt giới thiệu vấn đề, để học sinh biết về tính cảm ứng ở sinh vật.
Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Dự đoán kết quả” HS liệt kê những nguyên nhân Vì sao khi trồng các loài cây thân leo như mướp, bầu, bí thiên lí,… người trồng thường phải làm giàn cho cây?
Sản phẩm: Học sinh bước đầu nói lên suy nghĩ của bản thân và có hướng điều chỉnh đúng trong nghiên cứu vấn đề.
Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS | |
Quan sát hình ảnh sau, trả lời một số câu hỏi:
Vì sao khi trồng các loài cây thân leo như mướp, bầu, bí thiên lí,… người trồng thường phải làm giàn cho cây? |
Học sinh quan sát hình và trả lời các câu hỏi của giáo viên đưa ra. | |
Giao nhiệm vụ: cá nhân học sinh phân tích hình ảnh trực quan, trả lời câu hỏi. | Nhận nhiệm vụ | |
Hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ: Quan sát, hỗ trợ HS khi cần thiết. | Cá nhân học sinh quan sát hình, khai thác thông tin, thực hiện nhiệm vụ. | |
Chốt lại và đặt vấn đề vào bài
Nhiều loài cây xanh “không có mắt” nhưng chúng có thể nhận ra và bám vào giá thể, không có giác quan chúng vẫn nhận ra ánh sáng và bóng tối. Nhiều động vật có các hành vi kiếm mối và tự vệ vô cùng linh hoạt, thậm chí chúng còn dự đoán được nhưng thay đổi từ môi trường và có phản ứng đề phòng hay thích nghi từ sớm…..con người đã ứng dụng cảm ứng của sinh vật như thế nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong ngày hôm nay |
Hoạt động 2: Tìm hiểu ứng dụng của cảm ứng ở sinh vật (70 phút)
Mục tiêu: Vận dụng được các kiến thức cảm ứng vào giải thích một số hiện tượng trong thực tiễn (trong học tập, chăn nuôi, trồng trọt)
Nội dung: GV chiếu một số hình ảnh về ứng dụng của cảm ứng (trong học tập, chăn nuôi, trồng trọt). Học sinh quan sát hình ảnh, nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập số 1.
Vận dụng
Vì sao có tên gọi cây hoa hướng dương?
Vào rừng nhiệt đới, chúng ta có thể gặp nhiều cây dây leo quấn quanh những cây gỗ lớn và vươn lên cao. Nêu tác nhân kích thích và ý nghĩa của hiện tượng đó?
Sản phẩm: Phiếu học tập số 1.
Phiếu học tập 1
Câu 1: Quan sát hình 34.2 rồi hoàn thành nội dung theo mẫu bảng sau
Câu 2: Lấy thêm ví dụ về việc ứng dụng hiện tượng cảm ứng trong trồng trọt. – Tạo tán cho cây giúp cây mọc theo hướng mong muốn – Làm trụ bám cho cây thanh long để cây phát triển tốt hơn Câu 3: Nêu các ví dụ ứng dụng hiện tượng cảm ứng hoặc tập tính của động vật trong chăn nuôi mà em biết. – Nghe tiếng kẻng trâu bò nuôi trở về chuồng. – Nghe tiếng gọi là gà, vịt, … chạy ra ăn thức ăn. – Nghe tiếng vỗ tay là cá ngoi lên mặt nước lấy thức ăn. Câu 4: Tập tính được ứng dụng như thế nào trong học tập? Do đó, trong học tập, muốn nắm chắc kiến thức và ghi nhớ bài được lâu, cần thường xuyên ôn lại bài và làm bài tập nhiều lần. Câu 5: Muốn tạo được thói quen tập thể dục buổi sáng, em cần làm gì? Muốn tạo được thói quen tập thể dục buổi sáng, em cần kiên trì dậy sớm và tập luyện thể dục thể thao thường xuyên. Câu 6: Hãy nêu những việc em sẽ làm để bỏ được thói quen ngủ dậy muộn. – Hạn chế sử dụng điện thoại trước khi ngủ – Ngủ sớm, không thức quá khuya – Đặt báo thức để dậy sớm thường xuyên – Không uống cafe vào buổi tối |
d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
Giao nhiệm vụ:
– Giáo viên sử dụng phương pháp dạy học theo nhóm, chia lớp làm 4 nhóm, sử dụng kĩ thuật dạy học mảnh ghép để trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập số 1. Bố trí các thành viên tham gia thành hai vòng sau: Vòng 1: Nhóm chuyên gia Nhóm 1,2: Tìm hiểu ứng dụng hiện tượng cảm ứng của sinh vật trong trồng trọt + Trả lời câu 1, 2 phiếu học tập số 1 Nhóm 3,4: Tìm hiểu ứng dụng hiện tượng cảm ứng của sinh vật trong chăn nuôi + Trả lời câu 3 phiếu học tập số 1 Nhóm 5,6: Tìm hiểu ứng dụng hiện tượng cảm ứng của sinh vật trong học tập và đời sống + Trả lời câu 4,5,6 phiếu học tập số 1 Khi thực hiện nhiệm vụ, nhóm đảm bảo mỗi thành viên đều thành “chuyên gia” của lĩnh vực đã tìm hiểu và trình bày lại kết quả của nhóm ở vòng 2. Vòng 2: Nhóm mảnh ghép • Hình thành 8 nhóm mảnh ghép mới, mỗi nhóm có một thành viên đến từ mỗi nhóm chuyên gia. • Kết quả nhiệm vụ của vòng 1 được nhóm mảnh ghép chia sẻ đầy đủ với nhau. • Các nhóm mảnh ghép thảo luận và thống nhất phương án giải quyết nhiệm vụ phức hợp. Sau 10 phút, Giáo viên tổ chức: • Hình thành 6 nhóm mảnh ghép mới, mỗi nhóm có một thành viên đến từ mỗi nhóm ban đầu. • Kết quả nhiệm vụ của nhóm đầu được nhóm mảnh ghép chia sẻ đầy đủ với nhau. • Các nhóm mảnh ghép thảo luận và thống nhất phương án giải quyết nhiệm vụ phức hợp. |
HS nhận nhiệm vụ. |
Hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ:
– Các nhóm thảo luận và hoàn thành phiếu học tập số 4. – GV theo dõi, quan sát, hướng dẫn các nhóm quan sát và hoàn thành phiếu học tập. – Sau khi thảo luận xong các nhóm đưa ra câu trả lời. |
Thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học tập số 4. |
Báo cáo kết quả:
Cho các nhóm treo kết quả của nhóm mình lên; Mời nhóm trưởng đứng vào phần kết quả của nhóm mình; Gọi mỗi nhóm đại diện trình bày kết quả của mỗi câu. Các nhóm khác bổ sung. GV kết luận về nội dung kiến thức mà các nhóm đã đưa ra. |
– Trình bày phần thảo luận của nhóm.
– Các nhóm còn lại nhận xét phần trình bày của nhóm bạn. |
Tổng kết
Cảm ứng là khả năng tiếp nhận và phản ứng (trả lời) thích hợp với các kích thích từ môi trường, đảm bảo cho sinh vật tồn tại và phát triển. Nhờ có cảm ứng, sinh vật mới tồn tại, phát triển và thích nghi với sự thay đổi của môi trường trong một giới hạn nhất định. |
Ghi nhớ kiến thức |
Hoạt động 3: Luyện tập-vận dụng (10 phút)
Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu nội dụng toàn bộ bài học.
Nội dung: GV cho học sinh làm việc cá nhân và trả lời một số câu hỏi.
Câu 1: Việc làm nào sau đây ứng dụng hiện tượng cảm ứng vào sản xuất
Vệ sinh chuồng trại cho vật nuôi hằng ngày
Xới đất, vun gốc cho cây trồng
Huấn luyện chó chăn cừu
Thụ phấn cho cây
Câu 2: Những hiểu biết về tập tính ở động vật được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống con người. Hãy tìm hiểu và hoàn thành bảng sau:
Lĩnh vực ứng dụng tập tính | Ví dụ |
Đánh bắt và thu hoạch động vật thủy sản | |
Diệt trừ sinh vật hại | |
Giải trí | |
An ninh – Quốc phòng | |
Giáo dục |
Sản phẩm: Sản phẩm đáp án câu trả lời.
Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS | |||||||||||||
Giao nhiệm vụ:
Giáo viên chiếu câu hỏi, học sinh sử dụng kiến thức đã học để trả lời: Câu 1: Việc làm nào sau đây ứng dụng hiện tượng cảm ứng vào sản xuất Vệ sinh chuồng trại cho vật nuôi hằng ngày Xới đất, vun gốc cho cây trồng Huấn luyện chó chăn cừu Thụ phấn cho cây Câu 2: Những hiểu biết về tập tính ở động vật được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống con người. Hãy tìm hiểu và hoàn thành bảng sau:
|
HS nhận nhiệm vụ. | |||||||||||||
HS thực hiện nhiệm vụ | Học sinh trả lời câu hỏi | |||||||||||||
Báo cáo kết quả:
Cho cả lớp trả lời; Mời đại diện giải thích; GV kết luận về nội dung kiến thức. |
Đại diện HS báo cáo |
Hoạt động 5: Vận dụng-mở rộng (5 phút – giao nhiệm vụ về nhà)
Mục tiêu: Hình thành các thói quen tốt cho bản thân.
Nội dung: GV đặt vấn đề để học sinh vận dụng kiến thức giải quyết vấn đề đặt ra.
Câu 1: em gái em năm nay 3 tuổi, mẹ muốn em giúp mẹ tập cho em gái thói quen đánh răng và vệ sinh trươc khi ngủ. Em hãy lập kế hoạch các việc cần làm để sớm hình thành thói quen tốt cho em gái
Câu 2: Nhầ em mới mua một chú mèo con, em hãy nêu cách em sẽ làm để tạo thói quen ăn uống đúng giờ và vệ sinh đúng chỗ
Sản phẩm: HS trả lời dựa trên thực tế địa phương.
d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
Giao nhiệm vụ:
Câu 1: em gái em năm nay 3 tuổi, mẹ muốn em giúp mẹ tập cho em gái thói quen đánh răng và vệ sinh trươc khi ngủ. Em hãy lập kế hoạch các việc cần làm để sớm hình thành thói quen tốt cho em gái Câu 2: Nhầ em mới mua một chú mèo con, em hãy nêu cách em sẽ làm để tạo thói quen ăn uống đúng giờ và vệ sinh đúng chỗ |
HS nhận nhiệm vụ. |
Hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ
|
Cá nhân học sinh độc lập thực hiện nhiệm vụ ở nhà. |