MỤC TIÊU DẠY HỌC
Về kiến thức
– Nêu được ý nghĩa vật lí của tốc độ, xác định được tốc độ qua quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian tương ứng.
–
– Liệt kê được một số đơn vị đó tốc độ thường dùng.
Về năng lực
a) Năng lực chung
– Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập. Các hoạt động trong bài học này đặc biệt nhân mạnh đến khả năng tư duy độc lập của HS.
Giao tiếp và hợp tác: Tích cực tham gia thảo luận nhóm (cặp đôi).
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Để xuất được cách xác định tốc độ qua quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian tương ứng, tính được tốc độ trong những tình huống nhất định.
b) Năng lực khoa học tự nhiên
Nhận thức khoa học tự nhiên: Hiểu được ý nghĩa vật lí của tỏc độ và liệt kê được một só đơn vị tốc độ thường dùng.
Tim hiểu tự nhiên: Phân tích, so sánh các kiểu chuyển động và thiết lập được công thức tính tốc độ trong chuyến động.
Vận dụng kiên thức, kĩ năng đã học:Tính được tốc độ chuyển động trong những tình huống nhất định.
Về phẩm chất
Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.
Chủ động, tích cực tham gia các hoạt động học tập.
Cẩn thận, chính xác khi thực hiện các phép toán.
THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
– Tranh, video;
– Các hình ảnh theo sách giáo khoa;
– Máy chiếu, bảng nhóm;
– Phiếu học tập.
Phiếu học tập 1
Câu 1: Những điều dưới đây cho biết điều gì? Trong đó, chuyển động nào nhanh nhất, chậm nhất? a) Tốc độ của ôtô là 36 km/h. b) Tốc độ của xe đạp là 10,8 km/h c) Tốc độ của tàu hỏa là 10 m/s ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. Câu 2: Nữ vận động viên Việt Nam – Lê Tú Chinh đoạt huy chương vàng Seagames 2019 chạy 100 m hết 11,54 s. Tính tốc độ của vận động viên này. ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. Câu 3: Bạn B đi xe đạp từ nhà đến trường với tốc độ là 12 km/h hết 20 phút. Tính quãng đường từ nhà B đến trường? ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Câu 4: Bạn A đi bộ từ nhà đến một siêu thị cách nhà 2,4 km với tốc độ 4,8 km. Tính thời gian đi và thời điểm đến siêu thị của bạn đó. Biết bạn A khởi hành lúc 8h30 phút. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Câu 5: Một người đi bộ với tốc độ 4 km/h. Tìm khoảng cách từ nhà đến nơi làm việc biết thời gian cần để người đó đi từ nhà đến nơi làm việc là 30 phút. ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. |
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
Dạy học nêu và giải quyết vấn đề thông qua câu hỏi trong SGK.
Dạy học theo nhóm cặp đôi.
Kĩ thuật sử dụng phương tiện trực quan.
Kĩ thuật dạy học tìm tòi có hướng dẫn.
Kĩ thuật động não.
CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Khởi động (5 phút)
a) Mục tiêu: Tạo được hứng thú cho học sinh, dẫn dắt giới thiệu vấn đề, để học sinh biết được ý nghĩa của tốc độ.
b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi.
? Có những cách nào để xác định được học sinh chạy nhanh nhất, chậm nhất trong một cuộc thi chạy?
c) Sản phẩm:
HS đưa ra các giải đáp theo ý kiến cá nhân như:
– Tính thời gian chạy ít nhất.
– Tính quãng đường chạy trong một khoảng thời gian nào đó.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
Quan sát mẫu, hình ảnh có trên màn hình máy chiếu và trả lời câu hỏi:
Có những cách nào để xác định được học sinh chạy nhanh nhất, chậm nhất trong một cuộc thi chạy? |
Học sinh quan sát hình và thước phim và trả lời các câu hỏi của giáo viên đưa ra. |
Giao nhiệm vụ: HS thảo luận nhóm hoàn thành câu hỏi GV đưa ra. | Nhận nhiệm vụ |
HS thực hiện nhiệm vụ
Quan sát, hỗ trợ HS khi cần thiết. |
Thực hiện nhiệm vụ |
Chốt lại và đặt vấn đề vào bài |
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm tốc độ (40 phút)
a) Mục tiêu: Muốn xác định độ nhanh hay chậm của chuyển động, chúng ta phải so sánh quãng đường vật đi được trong 1 giây, từ đó rút ra ý nghĩa vật lí của tốc độ.
b) Nội dung: GV dẫn dắt HS hướng tới nhận xét rằng muốn so sánh mức độ nhanh hay chậm của các chuyển động, chúng ta phải so sánh quãng đường tương ứng với thời gian.
So sánh thời gian đi trên cùng quãng đường, chuyển động nào có thời gian ngắn hơn, chuyển động đó nhanh hơn.
So sánh quãng đường đi được trong cùng khoảng thời gian, chuyển động nào có quãng đường đi được dài hơn, chuyển động đó nhanh hơn.
HS lấy ví dụ. Rút ra kết luận ý nghĩa của tốc độ
GV hướng đến việc xây dựng công thức tính tốc độ.
Để tính tốc độ, ta cần:
Xác định quãng đường vật đi được.
Xác định thời gian vật đi hết quãng đường đó.
Rút ra công thức tính tốc độ
– GV hướng dẫn HS: Tìm mối liên hệ giữa 3 đại lượng v, s, t trong công thức tính tốc độ
Luyện tập:
Hoàn thành các câu sau
Tốc độ cho biết sự (1)………………, (2)…………………….của chuyển động.
Độ lớn của tốc độ được tính bằng (3)……………trong một (4)………….thời gian
Để tính tốc độ, ta cần xác định các đại lượng nào? Công thức tính tốc độ?
Bạn A chạy 120m hết 35s. Bạn B chạy 140m hết 40s. Ai chạy nhanh hơn?
Một ca nô chuyển động trên sông với tốc độ không đổi 30km/h. Tính thời gian để ca nô đi được quãng đường 15km.
c) Sản phẩm:
– Anh đi từ nhà tới trường hết 15 phút, em đi hết 20 phút → Anh đi nhanh hơn em
– Trong 5 phút anh bơi được 50m, em bơi được 30m → Anh bơi nhanh hơn em
Luyện tập:
(1) nhanh; (2) chậm; (3) quãng đường đi được; (4) đơn vị thời gian
Để tính tốc độ, ta cần xác định các đại lượng nào? Công thức tính tốc độ?
Để tính tốc độ, ta cần:
Xác định quãng đường vật đi được.
Xác định thời gian vật đi hết quãng đường đó.
Công thức tính tốc độ
Quãng đường bạn A chạy được trong 1s là 3,43m:
Quãng đường bạn B chạy được trong 1s là 3,5m:
Vì vA < vB nên bạn B chạy nhanh hơn
Thời gian ca nô đi hết 15 km:
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
Giao nhiệm vụ:
GV sử dụng phương pháp dạy học hợp tác, kĩ thuật động não. Học sinh làm việc cá nhân – So sánh thời gian đi trên cùng quãng đường, chuyển động nào có thời gian ngắn hơn, chuyển động đó nhanh hơn. – So sánh quãng đường đi được trong cùng khoảng thời gian, chuyển động nào có quãng đường đi được dài hơn, chuyển động đó nhanh hơn. – HS lấy ví dụ thực tế để so sánh nhanh/chậm của chuyển động. Rút ra kết luận ý nghĩa của tốc độ trong thời gian 5 phút. GV hướng đến việc xây dựng công thức tính tốc độ. Để tính tốc độ, ta cần xác định đại lượng nào?. Rút ra công thức tính tốc độ – Học sinh có 5 phút hoạt động cá nhân tìm tòi kiến thức, 7 phút thảo luận nhóm thống nhất ý kiến hoàn thành bài tập luyện tập. – GV hướng dẫn HS: Tìm mối liên hệ giữa 3 đại lượng v, s, t trong công thức tính tốc độ GV giới thiệu cách nhớ các công thức liên quan đến tốc độ qua các hình sau: |
HS nhận nhiệm vụ . |
Hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ:
– Học sinh động não suy nghĩ để đề xuất đáp án phù hợp. – Thảo luận nhóm và hoàn thành bài tập. |
– Giải quyết vấn đề GV đưa ra.
– Thảo luận nhóm và hoàn thành bài tập. |
Báo cáo kết quả:
– Chọn 4 nhóm trình bày về cách thực hiện. Các nhóm còn lại quan sát, nhận xét. (GV lưu ý nên chọn nhóm làm đúng và các nhóm làm sai để sửa rút kinh nghiệm) – GV kết luận nội dung kiến thức cho HS. |
– Đại diện 4 nhóm lên trình bày lần lượt 4 câu hỏi phần thảo luận của nhóm.
– Các nhóm còn lại nhận xét phần trình bày của nhóm bạn. |
Tổng kết:
– Tốc độ là đại lượng đặc trưng cho mức độ nhanh hay chậm của chuyển động. Được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian. – Tốc độ kí hiệu là v. – Công thức tính tốc độ: → , |
Ghi nhớ kiến thức. |
Hoạt động 3: Tìm hiểu đơn vị tính vận tốc
a) Mục tiêu: Giới thiệu để HS biết được một só đơn vị tốc độ.
b) Nội dung: GV giới thiệu đơn vị tốc độ chính thức ở nước ta là m/s và km/h bảng 8.1 SGK. Ngoài ra, GV có thể nêu một số tình huống trong cuộc sống thường sử dụng hai đơn vị trên như:
– m/s: đơn vị tốc độ của các vận động viên trong cuộc thi chạy, thi bơi…
– km/h: đơn vị tốc độ được sử dụng trên các biển báo tốc độ trên đường….
– GV nhắc lại học sinh cách đổi đơn vị km, m, cm, giờ, phút, giây. Hướng dẫn HS cách biến đổi đơn vị để có kết quả như SGK.
– GV giới thiệu bảng 8.2
Một số tốc độ thường gặp:
Luyện tập
Tìm đơn vị tốc độ thích hợp để điền vào chỗ trống ở bảng sau:
Đơn vị độ dài | m | m | km | km | cm |
Đơn vị thời gian | s | Phút | h | s | s |
Đơn vị tốc độ | m/s | ? | ? | ? | ? |
c) Sản phẩm:
Luyện tập
Tìm đơn vị tốc độ thích hợp để điền vào chỗ trống ở bảng sau:
Đơn vị độ dài | m | m | km | km | cm |
Đơn vị thời gian | s | Phút | h | s | s |
Đơn vị tốc độ | m/s | m/phút | km/h | km/s | cm/s |
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS | ||||||||||||||||||
Giao nhiệm vụ:
– GV giới thiệu cách đổi đơn vị từ km/h sang m/s. – Giáo viên sử dụng phương pháp dạy học theo nhóm, chia lớp làm 4 nhóm.Yêu cầu học sinh nhắc lại cách đổi đơn vị km, m, cm, giờ, phút, giây. Hướng dẫn HS cách biến đổi đơn vị để có kết quả như SGK Học sinh hoạt động cá nhân hoàn thành bài tập luyện tập |
HS nhận nhiệm vụ. | ||||||||||||||||||
Hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ:
– Các nhóm thảo luận và hoàn thành nhiệm vụ – GV theo dõi, quan sát, hướng dẫn các nhóm quan sát và hoàn thành phiếu học tập. – Sau khi thảo luận xong các nhóm đưa ra câu trả lời. |
Thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học tập số 3. | ||||||||||||||||||
Báo cáo kết quả:
Cho các nhóm treo kết quả của nhóm mình lên; Mời nhóm trưởng đứng vào phần kết quả của nhóm mình; Gọi mỗi nhóm đại diện trình bày kết quả của mỗi câu. Các nhóm khác bổ sung. GV kết luận về nội dung kiến thức mà các nhóm đã đưa ra. – GV giới thiệu bảng 8.2 Một số tốc độ thường gặp: |
– Trình bày phần thảo luận của nhóm.
– Các nhóm còn lại nhận xét phần trình bày của nhóm bạn. |
||||||||||||||||||
Tổng kết:
Trong Hệ đo lường chính thức của nước ta, đơn vị đo tốc độ là mét trên giây (m/s) và kilômét trên giờ (km/h) Ngoài ra, còn có một số đơn vị khác như: m/min, cm/s, mm/s ……
|
Ghi nhớ kiến thức. | ||||||||||||||||||
Luyện tập
Tìm đơn vị tốc độ thích hợp để điền vào chỗ trống ở bảng sau:
|
HS trả lời câu hỏi. | ||||||||||||||||||
Mở rộng:
Để biết tốc độ của các phương tiện đang di chuyển (ô tô, xe máy, máy bay,…), người ta dùng một dụng cụ gọi là tốc kế (hay đồng hồ báo tốc độ) gắn trực tiếp trên phương tiện. Ở Việt Nam, trên mặt tốc kế có ghi đơn vị tốc độ là km/h, ở một số nước khác là MPH (dặm trên giờ). |
HS trả lời câu hỏi. |
Hoạt động 4: Luyện tập – vận dụng công thức tính tốc độ
a) Mục tiêu:
– HS áp dụng đúng công thức, đổi đúng đơn vị để giải bài tập, đồng thời hiểu ý nghĩa vật lý của nó.
– Vận dụng công thức để giải bài tập.
b) Nội dung:
– GV sử dụng phương pháp động não, cho HS hoạt động cá nhân để có thể vận dụng công thức tốc độ đã học vào trong bài tập.
– GV đưa ra ví dụ và hướng dẫn HS áp dụng công thức vào bài tập.
Một bạn nhà cách trường 5 km, xuất phát từ nhà lúc 6 h 45 min đến trường lúc 7 h 15 min. Tính tốc độ của tàu ra km/h, m/s.
Một đoàn tàu trong thời gian 1,5 giờ đi được quãng đường dài 81 km. Tính tốc độ của tàu ra km/h, m/s.
– GV cho bài tập và HS động não suy nghĩ giải bài tập trong phiếu học.
c) Sản phẩm:
Tóm tắt:
s = 5 km
t = 7h15 – 6h45 = 0,5 h v = ? |
Tốc độ đi xe đạp của bạn đó là: |
Tốc độ của tàu tính ra km/h là:
Tốc độ của tàu tính ra m/s là:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 | ||||||||||
Câu 1: Những điều dưới đây cho biết điều gì? Trong đó, chuyển động nào nhanh nhất, chậm nhất?
Trả lời a) Tốc độ của ôtô là 36 km/h – một giờ, ô tô đi được 36km. b) Tốc độ của xe đạp là 10,8 km/h – một giờ, người đi xe đạp đi được l0.8km. c) Tốc độ của tàu hỏa là 10 m/s – một giây, xe lửa đi được l0m. a) v = 36 km/h =360003600 = 10 m/s b) v = 10,8 km/h =108003600 = 3 m/s c) v = 10 m/s Vậy chuyến động của xe lửa và ôtô là nhanh nhất, người đi xe đạp là chậm nhất. Câu 2: Nữ vận động viên Việt Nam – Lê Tú Chinh đoạt huy chương vàng Seagames 2019 chạy 100 m hết 11,54 s. Tính tốc độ của vận động viên này.
Câu 3: Bạn B đi xe đạp từ nhà đến trường với tốc độ là 12 km/h hết 20 phút. Tính quãng đường từ nhà B đến trường?
Câu 4: Bạn A đi bộ từ nhà đến một siêu thị cách nhà 2,4 km với tốc độ 4,8 km. Tính thời gian đi và thời điểm đến siêu thị của bạn đó. Biết bạn A khởi hành lúc 8h30 phút. Tóm tắt: s = 2,4 km v = 4,8 km/h t = ? Bài giải Thời gian bạn A đi từ nhà đến siêu thị là: t = sv = 2,44,8 = 0,5 h = 30 phút Thời điểm bạn A đến siêu thị là: 8h30 phút + 30 phút = 9 h |
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV | HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
– GV hướng dẫn học sinh giải 2 ví dụ bài tập, hướng dẫn cách trình bày, áp dụng công thức tính tốc độ.
– GV chia lớp làm 8 nhóm, học sinh thảo luận để có thể vận dụng công thức tốc độ đã học vào trong bài tập. Câu 1: Những điều dưới đây cho biết điều gì? Trong đó, chuyển động nào nhanh nhất, chậm nhất? a) Tốc độ của ôtô là 36 km/h. b) Tốc độ của xe đạp là 10,8 km/h c) Tốc độ của tàu hỏa là 10 m/s Câu 2: Nữ vận động viên Việt Nam – Lê Tú Chinh đoạt huy chương vàng Seagames 2019 chạy 100 m hết 11,54 s. Tính tốc độ của vận động viên này . Câu 3: Bạn B đi xe đạp từ nhà đến trường với tốc độ là 12 km/h hết 20 phút. Tính quãng đường từ nhà B đến trường? Câu 4: Bạn A đi bộ từ nhà đến một siêu thị cách nhà 2,4 km với tốc độ 4,8 km. Tính thời gian đi và thời điểm đến siêu thị của bạn đó. Biết bạn A khởi hành lúc 8 h 30 min. |
HS nhận nhiệm vụ GV đã giao. |
Hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ:
– Đọc nội dung SGK và nghiên cứu. – Thảo luận và hoàn thành nội dung + Nhóm 1, 2: Câu 1 + Nhóm 3,4: Câu 2 + Nhóm 5,6: Câu 1 + Nhóm 7,8 : Câu 1 |
– Thực hiện nhiệm vụ học tập dưới sự hướng dẫn của GV. |
Báo cáo kết quả:
– GV gọi nhóm học sinh lẻ lên bảng trình bày. – Nhóm chẵn đối chiếu kết quả, các nhóm nhận xét câu trả lời. – GV kết luận nội dung kiến thức cho HS. |
– HS trả lời câu hỏi
– Trong khi 1 bạn trả lời, các bạn còn lại lắng nghe để nhận xét và bổ sung. |
Mở rộng:
– Trong hàng hải người ta thường dùng “nút” làm đơn vị đo tốc độ: 1 nút = 1 hải lý/h = 1,852 km/h = 0,514 m/s hay 1m/s = nút. – Trong vũ trụ, người ta dùng đơn vị là năm ánh sáng: Năm ánh sáng = 9,4608.1I2 km ≈ 1I6m. Tốc độ ánh sáng: 300.000 km/s. |
|
Bài tập về nhà
Câu 1. Nội dung 100m vòi hơi Chân vịt đơn nam, Nguyễn Thành Lộc giành Huy chương Vàng và phá kỷ lục SEA Games với thành tích 35 giây. Tính vận tốc vơi của vận động viên này. Câu 2: Một người đi bộ với tốc độ 4 km/h. Tìm khoảng cách từ nhà đến nơi làm việc biết thời gian cần để người đó đi từ nhà đến nơi làm việc là 30 phút. |