MỤC TIÊU
Về kiến thức
– Nêu được các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của sinh vật (nhân tố nhiệt độ, ánh sáng, nước, dinh dưỡng).
– Trình bày được một số ứng dụng sinh trưởng và phát triển của sinh vật trong thực tiễn (ví dụ điều hòa sinh trưởng và phát triển ở sinh vật bằng cách sử dụng chất kích thích hoặc điều khiển yếu tố môi trường).
– Vận dụng được những hiểu biết về sinh trưởng và phát triển của sinh vật giải thích một số hiện tượng thực tiễn (tiêu diệt muỗi ở giai đoạn ấu trừng, phòng trừ sâu bệnh, chăn nuôi).
Về năng lực
a) Năng lực chung
– Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện các nhiệm vụ của bản thân và nhóm khi tìm hiểu về các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của sinh vật.
– Giao tiếp và hợp tác: Tương tác tích cực với các thành viên trong nhóm để tìm hiểu về một số ứng dụng sinh trưởng và phát triển của sinh vật trong thực tiễn.
– Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng linh hoạt các kiến thức, kĩ năng học được về sinh trưởng và phát triển của sinh vật để giải thích một số hiện tượng thực tiễn (tiêu diệt muỗi ở giai đoạn ấu trừng, phòng trừ sâu bệnh, chăn nuôi).
b) Năng lực khoa học tự nhiên
– Nhận thức khoa học tự nhiên:
+) Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của sinh vật (nhân tố nhiệt độ, ánh sáng, nước, dinh dưỡng).
+) Trình bày được một số ứng dụng sinh trưởng và phát triển của sinh vật trong thực tiễn (ví dụ điều hòa sinh trưởng và phát triển ở sinh vật bằng cách sử dụng chất kích thích hoặc điều khiển yếu tố môi trường).
– Tìm hiểu tự nhiên: Quan sát, phân tích, nhận ra sự sinh trưởng và phát triển của các sinh vật xung quanh chịu ảnh hưởng của các yếu tố môi trường.
– Vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: Nhận ra và giải thích được sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật trong tự nhiên. Vận dụng được những hiểu biết về sinh trưởng và phát triển của sinh vật để giải thích một số hiện tượng thực tiễn (tiêu diệt muỗi ở giai đoạn ấu trừng, phòng trừ sâu bệnh, chăn nuôi).
Về phẩm chất
– Thông qua hiểu biết về sinh trưởng và phát triển của sinh vật, thêm yêu thiên nhiên, yêu môn học.
– Trung thực trong báo cáo các hoạt động cá nhân và nhóm.
– Có ý thức hoàn thành tốt các nội dung thảo luận trong môn học.
THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
– Các hình ảnh theo sách giáo khoa, video.
– Máy chiếu, bảng nhóm.
– Phiếu học tập
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 | ||||||||||||||||||||||||
Câu 1: Quan sát hình 35.1, hãy cho biết:
– Giới hạn nhiệt độ của cá rô phi ở Việt Nam – Khoảng nhiệt độ thuận lợi cho sự sinh trưởng và phát triển của cá rô phi. Hình 35.1. Đồ thị mô tả ảnh hưởng của nhiệt độ đến sự sinh trưởng và phát triển của cá rô phi ở Việt Nam Câu 2: Từ Bảng 35.1, nêu ảnh hưởng của nhiệt độ đến tỉ lệ sống, số lá, độ dài, bề rộng lá của cây lan hồ điệp. Bảng 35.1. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến sinh trưởng của lan hồ điệp
|
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 |
Câu 1. Em hãy kể tên từng tầng thực vật trong rừng mưa nhiệt đới.
Câu 2. Quan sát Hình 35.2, cho biết ý nghĩa của sự phân tầng thực vật trong rừng mưa nhiệt đới đối với thực vật?
Hình 35.2 Câu 3. Cho biết dấu hiệu của trẻ bị còi xương do thiếu ánh sáng theo thứ tự trong ảnh?
Câu 4. Tại sao khi trồng các cây ngày dài ở miền Bắc vào mùa đông thường cho năng suất thấp hơn khi trồng ở miền Nam của Việt Nam? Câu 5. Vì sao việc tắm nắng vào sáng sớm có lợi cho sự sinh trưởng và phát triển ở trẻ nhỏ?
|
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 |
Câu 1. Quan sát Hình từ 35.4 đến 35.6, hãy cho biết những hậu quả xảy ra đối với thực vật, động vật và con người khi thiếu nước.
Hình 35.4. Cây bị héo vì thiếu nước Hình 35.5. Hạt đậu không nảy mầm do thiếu nước, hạt đậu nảy mầm do được cung cấp đủ nước Hình 35.6. Biểu hiện của người bị thiếu nước Câu 2. Em hãy lấy ví dụ về vai trò của nước đối với thực vật. |
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 |
Câu 1. Quan sát Hình 35.7, 35.8, 35.9, cho biết sự khác nhau về hình thái giữa cây thiếu dinh dưỡng, cây thừa dinh dưỡng và cây đủ dinh dưỡng.
Câu 2. Câu 2. Trẻ em cùng độ tuổi nhưng có chế độ dinh dưỡng khác nhau dẫn đến các thể trạng khác nhau: Hình a: Trẻ suy dinh dưỡng Hình b: Trẻ em phát triển bình thường Hình c: Trẻ em bị béo phì Chế độ dinh dưỡng có liên quan đến sự phát triển về thể trạng của em bé trong Hình 35.10 như thế nào? Câu 3. Hãy phân tích một ví dụ để chỉ ra ảnh hưởng của chất dinh dưỡng đến sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật. |
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5 |
Ứng dụng sinh trưởng và phát triển trong trồng trọt
Quan sát hình 35.11, trả lời các câu hỏi sau: a) Mía và bắp cải được trồng xen canh b) Khoai tây được tiêm hormone kích thích mọc mầm Câu 1. Mô hình xen canh có ý nghĩa gì đối với người nông dân? Câu 2. Hãy cho biết ý kiến của em về việc sử dụng các chất kích thích trong điều hóa sinh trưởng và phát triển ở sinh vật. Câu 3. Hãy kể tên một số ứng dụng sinh trưởng và phát triển trong chăn nuôi, trồng trọt Ứng dụng sinh trưởng và phát triển trong chăn nuôi Câu 4. Quan sát hình và cho biết một số ứng dụng được sử dụng nhằm nâng cao năng suất vật nuôi? |
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 6 |
Câu 1. Quan sát hình 35.14, hãy chỉ ra giai đoạn muỗi gây hại cho con người.
Câu 2. Trong Hình 35.15, giai đoạn nào trong vòng đời của buoms có khả năng phá hoại mùa màng? Câu 3. Hai bạn lớp em đang tranh luận về cách diệt trừ muỗi. – Bạn thứ nhất cho rằng chỉ nên diệt muỗi trưởng thành vì chỉ ở giai đoạn này chúng mới gây hại. – Bạn thứ hai cho rằng nên diệt chúng cả ở các giai đoạn. Hãy cho biết ý kiến của em về vấn đề này. Câu 4. Vì sao khi nuôi cá trong bển kính, khi thay nước mới thì người ta thường chỉ thay khoảng 2/3 lượng nước, giữ lại 1/3 lượng nước cũ trong bể? Câu 5. Để tăng năng suất cho cây thanh long, người ta thường thắp đèn chiếu sáng cho cây vào ban đêm, em hãy cho biết cơ sở khoa học của việc làm này? |
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
– Thuyết trình nêu vấn đề kết hợp hỏi – đáp.
– Dạy học theo nhóm, nhóm cặp đôi, nhóm nhỏ.
– Phương pháp trực quan.
– Phương pháp trò chơi.
– Kĩ thuật phán đoán.
– Kĩ thuật hỏi – đáp.
– Kĩ thuật think – pair – share.
– Kĩ thuật sử dụng tình huống
– Kix thuật “Mảnh ghép – chuyên gia”
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động 1: Khởi động
a) Mục tiêu: Tạo được hứng thú cho học sinh, dẫn dắt giới thiệu vấn đề, để học sinh biết được các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của sinh vật. Từ đó, khám phá, tìm tòi và chủ động trong việc quan sát các sinh vật trong cuộc sống hằng ngày và vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
b) Nội dung: GV cho HS quan sát hình ảnh và trả lời các câu hỏi đặt ra. Qua đó, dẫn dắt HS vào bài học.
Quan sát hình ảnh, theo các em đặc điểm chung của những bức ảnh trên là gì?
Vì sao khi trồng cây trong nhà người ta thường đặt chậu cây ở gần cửa sổ?
Theo các em lúa mì được trồng nhiều ở đâu?
Theo các em bắp cải và súp lơ thường ra hoa vào mùa nào?
Đặc điểm chung của 3 giống cây này là gì?
Hình ảnh sau nói lên điều gì?
Hình ảnh sau nói lên điều gì?
Qua các minh hoa trên, theo các em có những yếu tố nào ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật?
c) Sản phẩm dự kiến:
Quan sát hình ảnh, theo các em đặc điểm chung của những bức ảnh trên là gì?
Các chậu cây đều đặt cạnh cửa sổ
Vì sao khi trồng cây trong nhà người ta thường đặt chậu cây ở gần cửa sổ?
Vì có nhiều ánh sáng
Theo các em lúa mì được trồng nhiều ở đâu?
Bắc Phi, Trung Đông, Bắc Trung Quốc,… những vùng có khí hậu lạnh.
Theo các em bắp cải và súp lơ thường ra hoa vào mùa nào?
Mùa đông.
Đặc điểm chung của 3 giống cây này là gì?
Đều ra hoa ở nhiệt độ thấp
Hình ảnh sau nói lên điều gì?
Cây trồng sẽ sinh trưởng và phát triển tốt nếu được chăm sóc, tưới nước và dinh dưỡng đầy đủ
Qua các minh hoa trên, theo các em có những yếu tố nào ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật?
Nhiệt độ
Ánh sáng
Nước
Dinh dưỡng
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
Quan sát hình ảnh sau, trả lời một số câu hỏi:
1. Quan sát hình ảnh, theo các em đặc điểm chung của những bức ảnh trên là gì?
2. Vì sao khi trồng cây trong nhà người ta thường đặt chậu cây ở gần cửa sổ? 3. Theo các em lúa mì được trồng nhiều ở đâu? 4. Theo các em bắp cải và súp lơ thường ra hoa vào mùa nào? 5. Đặc điểm chung của 3 giống cây này là gì?
6. Hình ảnh sau nói lên điều gì? 7. Qua các minh hoa trên, theo các em có những yếu tố nào ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật? |
HS quan sát hình và trả lời các câu hỏi của giáo viên đưa ra. |
Giao nhiệm vụ:
HS hoạt động cá nhân, phân tích hình ảnh và trả lời câu hỏi |
Nhận nhiệm vụ |
Hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ:
Quan sát, hỗ trợ HS khi cần thiết |
Thực hiện nhiệm vụ |
Chốt lại vấn đề vào bài:
Để biết được các yếu tố trên ảnh hưởng ra sao? Ứng dụng của chúng vào thực tiễn như thế nào? Chúng ta hãy cùng nhau vào bài để có được câu trả lời nhé! |
Hoạt động 2: Tìm hiểu ảnh hưởng của nhiệt độ
a) Mục tiêu:
HS nhận biết được ảnh hưởng của nhiệt độ đến sinh trưởng và phát triển của sinh vật.
b) Nội dung:
– GV chia lớp thành các nhóm, sử dụng kết hợp phương pháp trực quan và kĩ thuật phán đoán cho HS đoán nhiệt độ thích hợp của cá rô phi và một số loài sinh vật khác ở Việt Nam.
– GV tổ chức cho HS thảo luận để trả lời các câu hỏi trong SGK và phiếu học tập số 1.
Câu 1: Quan sát hình 35.1, hãy cho biết:
– Giới hạn nhiệt độ của cá rô phi ở Việt Nam
– Khoảng nhiệt độ thuận lợi cho sự sinh trưởng và phát triển của cá rô phi.
Hình 35.1. Đồ thị mô tả ảnh hưởng của nhiệt độ đến sự sinh trưởng và phát triển của cá rô phi ở Việt Nam
Câu 2: Từ Bảng 35.1, nêu ảnh hưởng của nhiệt độ đến tỉ lệ sống, số lá, độ dài, bề rộng lá của cây lan hồ điệp.
Bảng 35.1. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến sinh trưởng của lan hồ điệp
Công thức thí nghiệm | Sau 6 tháng | |||
Tỉ lệ sống (%) | Số lá cây (lá/cây) | Dài lá (cm) | Rộng lá (cm) | |
CT1: 18 – 24℃ | 85,3 | 3,1 | 8,6 | 3,5 |
CT2: 25 – 31℃ | 96,4 | 3,5 | 10,2 | 4,5 |
CT3: 32 – 35℃ | 73,1 | 2,5 | 8,2 | 2,8 |
c) Sản phẩm:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 | ||||||||||||||||||||||||
Câu 1: Quan sát hình 35.1, hãy cho biết:
– Giới hạn nhiệt độ của cá rô phi ở Việt Nam – Khoảng nhiệt độ thuận lợi cho sự sinh trưởng và phát triển của cá rô phi. Hình 35.1. Đồ thị mô tả ảnh hưởng của nhiệt độ đến sự sinh trưởng và phát triển của cá rô phi ở Việt Nam Giới hạn nhiệt độ của cá rô phi ở Việt Nam là: 5,6℃ và 42℃. Khoảng nhiệt độ thuận lợi cho sự sinh trưởng và phát triển của cá rô phi là: 23℃ đến 37℃. Câu 2: Từ Bảng 35.1, nêu ảnh hưởng của nhiệt độ đến tỉ lệ sống, số lá, độ dài, bề rộng lá của cây lan hồ điệp. Bảng 35.1. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến sinh trưởng của lan hồ điệp
Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tỉ lệ sống, số lá, độ dài, bề rộng của tán cây lan hồ điệp: Trong khoảng từ 25oC đến 31oC, tỉ lệ sống, số lá, độ dài, bề rộng của tán cây lan hồ điệp có sự sinh trưởng mạnh mẽ nhất. Trong khoảng từ 18oC đến 24oC, tỉ lệ sống, số lá, độ dài, bề rộng của tán cây lan hồ điệp sinh trưởng tương đối ổn định. Trong khoảng từ 32oC đến 35oC, tỉ lệ sống, số lá, độ dài, bề rộng của tán cây lan hồ điệp sinh trưởng kém nhất trong ba khoảng nhiệt độ. |
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
Giao nhiệm vụ:
– GV chia lớp thành các nhóm, sử dụng kết hợp phương pháp trực quan và kĩ thuật phán đoán cho HS đoán nhiệt độ thích hợp của cá rô phi và một số loài sinh vật khác ở Việt Nam. – GV tổ chức cho HS thảo luận để trả lời các câu hỏi trong SGK và phiếu học tập số 1. |
Nhận nhiệm vụ |
Hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ:
– Các nhóm thảo luận kết quả và hoàn thành vào phiếu học tập số 1. – Giáo viên quan sát, hỗ trợ học sinh khi cần thiết. |
Phân tích hình ảnh, khai thác thông tin SGK, thảo luận nhóm thống nhất ý kiến, hoàn thành phiếu học tập. |
Báo cáo kết quả:
– Gọi 1 nhóm đại diện trình bày kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. – GV kết luận về nội dung kiến thức mà các nhóm đã đưa ra. |
– Các nhóm treo đáp án.
– Đại diện 1 nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác đối chiếu với đáp án nhóm mình và đưa ra nhận xét. |
Tổng kết:
Mỗi loài sinh vật thích hợp với một điều kiện nhiệt độ nhất định gọi là giới hạn sinh thái, nếu nằm ngoài giới hạn sinh thái đó thì quá trình sinh trưởng của chúng sẽ bị ảnh hưởng. |
Ghi chép kiến thức vào vở. |
Hoạt động 3: Tìm hiểu ảnh hưởng của ánh sáng
a) Mục tiêu:
HS nhận biết được ảnh hưởng của ánh sáng đến sinh trưởng và phát triển của sinh vật.
b) Nội dung:
GV sử dụng kết hợp phương pháp hỏi – đáp và kĩ thuật công não để tổ chức cho HS tìm hiểu về ảnh hưởng của ánh sáng đến sinh trưởng và phát triển của sinh vật.
– GV hướng dẫn HS hoạt động nhóm, thảo luận để trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập số 2.
Câu 1. Em hãy kể tên từng tầng thực vật trong rừng mưa nhiệt đới.
Câu 2. Quan sát Hình 35.2, cho biết ý nghĩa của sự phân tầng thực vật trong rừng mưa nhiệt đới đối với thực vật?
Câu 3. Cho biết dấu hiệu của trẻ bị còi xương do thiếu ánh sáng theo thứ tự trong ảnh?
Câu 4. Tại sao khi trồng các cây ngày dài ở miền Bắc vào mùa đông thường cho năng suất thấp hơn khi trồng ở miền Nam của Việt Nam?
Câu 5. Vì sao việc tắm nắng vào sáng sớm có lợi cho sự sinh trưởng và phát triển ở trẻ nhỏ?
c) Sản phẩm:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 |
Câu 1. Em hãy kể tên từng tầng thực vật trong rừng mưa nhiệt đới.
Tầng vượt tán Tầng tán rừng Tầng dưới tán Tầng thảm xanh Câu 2. Quan sát Hình 35.2, cho biết ý nghĩa của sự phân tầng thực vật trong rừng mưa nhiệt đới đối với thực vật? Đáp ứng nhu cầu khác nhau về ánh sáng giữa các loài thực vật. Các loài ưa sáng thường nằm ở tầng tán rừng và tầng vượt tán. Các loài ưa tối nằm ở tầng dưới tán và tầng thảm xanh.
Hình 35.2 Câu 3. Cho biết dấu hiệu của trẻ bị còi xương do thiếu ánh sáng theo thứ tự trong ảnh?
Dấu hiệu trẻ bị còi xương do thiếu ánh sáng là: trán dô, cong cột sống lưng, nổi rõ các xương sườn, phình to tại cổ tay và khuỷu tay, bụng trướng, chân cong… Câu 4. Tại sao khi trồng các cây ngày dài ở miền Bắc vào mùa đông thường cho năng suất thấp hơn khi trồng ở miền Nam của Việt Nam? Cây ngày dài là loại cây thích nghi với điều kiện nhiều ánh sáng, nhưng trời mùa đông ở miền bắc thường nhanh tối nên năng suất sẽ thấp hơn miền nam. Vào mùa đông, thời gian chiếu sáng của Mặt Trời ở miền Nam dài hơn miền Bắc. Câu 5. Vì sao việc tắm nắng vào sáng sớm có lợi cho sự sinh trưởng và phát triển ở trẻ nhỏ? Hấp thụ, tổng hợp vitamin D từ ánh sáng mặt trời để giúp xương phát triển chắc khoẻ, giảm nguy cơ mắc bệnh tiểu đường, phát triển hệ thần kinh,… Làm tăng lượng bạch cầu và các kháng thể tăng cường hệ miễn dịch. Giúp trẻ có giấc ngủ ngon hơn, cải thiện tâm trạng và cảm xúc. Ngăn ngừa tình trạng vàng da. Cải thiện quá trình đông máu. |
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
Giao nhiệm vụ:
– Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm theo kĩ thuật động não để hoàn thành phiếu học tập số 2. + Các nhóm phân công nhiệm vụ, khuyến khích mỗi thành viên đưa ra nhiều ý kiến nhất có thể. + Cả nhóm thảo luận, lựa chọn phương án hợp lí hoàn thành nhiệm vụ. – Thời gian thảo luận: 10 phút. |
Nhận nhiệm vụ |
Hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ:
– Các nhóm thảo luận kết quả và hoàn thành vào phiếu học tập số 2. – Giáo viên quan sát, hỗ trợ học sinh khi cần thiết. |
Phân tích hình ảnh, khai thác thông tin SGK, thảo luận nhóm thống nhất ý kiến, hoàn thành phiếu học tập. |
Báo cáo kết quả:
– Cho các nhóm treo phiếu đáp án, nhóm trưởng đứng cạnh phiếu. – Gọi 1 nhóm đại diện trình bày kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. – GV kết luận về nội dung kiến thức mà các nhóm đã đưa ra. |
– Các nhóm treo đáp án.
– Đại diện 1 nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác đối chiếu với đáp án nhóm mình và đưa ra nhận xét. |
Tổng kết:
Ánh sáng là nhân tố cơ bản, ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật. |
Hoạt động 4: Tìm hiểu ảnh hưởng của nước
a) Mục tiêu:
HS nhận biết được ảnh hưởng của nước đến sinh trưởng và phát triển của sinh vật.
b) Nội dung:
GV sử dụng kết hợp phương pháp thảo luận nhóm nhỏ với kĩ thuật think – pair – share để tổ chức cho HS tìm hiểu ảnh hưởng của nước đến sinh trưởng và phát triển của sinh vật. Thông qua đó, HS thảo luận, hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu học tập số 3.
Câu 1. Quan sát Hình từ 35.4 đến 35.6, hãy cho biết những hậu quả xảy ra đối với thực vật, động vật và con người khi thiếu nước.
Hình 35.4. Cây bị héo vì thiếu nước
Hình 35.5. Hạt đậu không nảy mầm do thiếu nước, hạt đậu nảy mầm do được cung cấp đủ nước
Hình 35.6. Biểu hiện của người bị thiếu nước
Câu 2. Em hãy lấy ví dụ về vai trò của nước đối với thực vật.
c) Sản phẩm:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 |
Câu 1. Quan sát Hình từ 35.4 đến 35.6, hãy cho biết những hậu quả xảy ra đối với thực vật, động vật và con người khi thiếu nước.
Hình 35.4. Cây bị héo vì thiếu nước Hình 35.5. Hạt đậu không nảy mầm do thiếu nước, hạt đậu nảy mầm do được cung cấp đủ nước Hình 35.6. Biểu hiện của người bị thiếu nước Đối với thực vật: bị khô héo, chết, cây không lớn hay nảy mầm được. Đối với động vật, nhất là động vật biển: khô da, ngạt khí, hoạt động trao đổi chất trong cơ thể bị đình trệ, trực tiếp dẫn đến cái chết do cơ thể không điều tiết được với sự thay đổi đột ngột của môi trường. Đối với con người: Làm cơ thể bị nóng lên và quá tải. Dẫn đến các tình trạng khô da, chuột rút, chóng mặt, rối loạn nhịp tim hoặc nặng hơn có thể dẫn đến tụt huyết áp, ngất xỉu và suy nhược. Khiến cơ thể mệt mỏi, buồn ngủ, đau đầu, chóng mặt, táo bón, thay đổi tâm trạng, dễ cáu gắt, lo lắng, đau khớp,… ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất làm việc, học tập và khả năng vận động. Câu 2. Em hãy lấy ví dụ về vai trò của nước đối với thực vật. Ví dụ về vai trò của nước đối với thực vật: cung cấp nguyên liệu và tăng hiệu quả cho quá trình quang hợp, dẫn truyền các sản phẩm được tổng hợp trong quá trình quang hợp từ lá đến các bộ phận khác. |
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
Giao nhiệm vụ:
GV chia lớp thành các nhóm nhỏ kết hợp sử dụng kĩ thuật think – pair – share để cho HS tìm hiểu về ứng dụng của tập tính ở động vật, qua đó trả lời các câu thảo luận trong phiếu học tập. |
HS nhận nhiệm vụ |
Hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ:
– Các nhóm thảo luận kết quả và hoàn thành vào phiếu học tập số 3. – Giáo viên quan sát, hỗ trợ học sinh khi cần thiết. |
Phân tích hình ảnh, khai thác thông tin SGK, thảo luận nhóm thống nhất ý kiến, hoàn thành phiếu học tập. |
Báo cáo kết quả:
– Các học sinh được gọi tham gia báo cáo. Các học sinh khác lắng nghe, ghi chép lại và cho nhận xét. – GV kết luận về nội dung kiến thức mà các nhóm đã đưa ra. |
– Đại diện HS được gọi báo cáo, các học sinh khác lắng nghe, ghi chép, nhận xét. |
Tổng kết:
– Nước là nhân tố đặc biệt quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của mọi sinh vật. – Nước tham gia vào các quá trình sống trong cơ thể nên nếu thiếu nước sẽ gây hậu quả nghiêm trọng đến sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật. |
Ghi chép kiến thức |
Hoạt động 5: Tìm hiểu ảnh hưởng của dinh dưỡng
a) Mục tiêu:
HS nhận biết được ảnh hưởng của dinh dưỡng đến sinh trưởng và phát triển của sinh vật.
b) Nội dung:
GV sử dụng kết hợp phương pháp thảo luận nhóm nhỏ với kĩ thuật sử dụng tình huống để tổ chức cho HS tìm hiểu ảnh hưởng của dinh dưỡng đến sinh trưởng và phát triển sinh vật. Từ đó, HS thoạt luận và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu học tập số 4.
Câu 1. Quan sát Hình 35.7, 35.8, 35.9, cho biết sự khác nhau về hình thái giữa cây thiếu dinh dưỡng, cây thừa dinh dưỡng và cây đủ dinh dưỡng.
Câu 2. Trẻ em cùng độ tuổi nhưng có chế độ dinh dưỡng khác nhau dẫn đến các thể trạng khác nhau:
Hình a: Trẻ suy dinh dưỡng
Hình b: Trẻ em phát triển bình thường
Hình c: Trẻ em bị béo phì
Chế độ dinh dưỡng có liên quan đến sự phát triển về thể trạng của em bé trong Hình 35.10 như thế nào?
Câu 3. Hãy phân tích một ví dụ để chỉ ra ảnh hưởng của chất dinh dưỡng đến sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật.
c) Sản phẩm:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 |
Câu 1. Quan sát Hình 35.7, 35.8, 35.9, cho biết sự khác nhau về hình thái giữa cây thiếu dinh dưỡng, cây thừa dinh dưỡng và cây đủ dinh dưỡng.
Sự khác nhau về hình thái giữa: Cây thiếu dinh dưỡng: phát triển chậm, thấp, lá vàng úa. Cây thừa dinh dưỡng: phát triển mạnh, cao vượt mức bình thường, lá xanh nhưng dễ rụng. Cây đủ dinh dưỡng: phát triển bình thường, cao vừa phải, lá xanh tốt. Câu 2. Câu 2. Trẻ em cùng độ tuổi nhưng có chế độ dinh dưỡng khác nhau dẫn đến các thể trạng khác nhau: Hình a: Trẻ suy dinh dưỡng Hình b: Trẻ em phát triển bình thường Hình c: Trẻ em bị béo phì Chế độ dinh dưỡng có liên quan đến sự phát triển về thể trạng của em bé trong Hình 35.10 như thế nào? Hình a. Thiếu chất dinh dưỡng: trẻ bị cói xương, suy dinh dưỡng. Hình b. Đủ chất dinh dưỡng: trẻ phát triển bình thường. Hình c. Thừa chất dinh dưỡng: trẻ bị thừa cân, béo phì. Câu 3. Hãy phân tích một ví dụ để chỉ ra ảnh hưởng của chất dinh dưỡng đến sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật. Ví dụ để chỉ ra sự ảnh hưởng của chất dinh dưỡng đến sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật: Trẻ thiếu vitamin D: chậm lớn, còi xương, cơ và khớp yếu, vàng da, dễ bị cảm lạnh hoặc mắc các bệnh nhiễm trùng đường hô hấp. Trẻ được cung cấp đầy đủ vitamin D: phát triển tốt, xương cứng chắc, hệ miễn dịch khoẻ mạnh, ngủ ngon, tinh thần sảng khoái, ít mắc bệnh. |
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
Giao nhiệm vụ:
GV sử dụng kết hợp phương pháp thảo luận nhóm nhỏ với kĩ thuật sử dụng tình huống để tổ chức cho HS tìm hiểu ảnh hưởng của dinh dưỡng đến sinh trưởng và phát triển sinh vật. Từ đó, HS thảo luận và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu học tập số 4. |
HS nhận nhiệm vụ |
Hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ:
– Các nhóm thảo luận kết quả và hoàn thành vào phiếu học tập số 4. – Giáo viên quan sát, hỗ trợ học sinh khi cần thiết. |
Phân tích hình ảnh, khai thác thông tin SGK, thảo luận nhóm thống nhất ý kiến, hoàn thành phiếu học tập. |
Báo cáo kết quả:
– Các học sinh được gọi tham gia báo cáo. Các học sinh khác lắng nghe, ghi chép lại và cho nhận xét. – GV kết luận về nội dung kiến thức mà các nhóm đã đưa ra. |
– Đại diện HS được gọi báo cáo, các học sinh khác lắng nghe, ghi chép, nhận xét. |
Tổng kết:
Cũng giống như nước, dinh dưỡng (thức ăn) là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của sinh vật. Thiếu dinh dưỡng hay thừa dinh dưỡng đều ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật. Hiểu được ảnh hưởng của dinh dưỡng đến sự sinh trưởng và phát triển, chúng ta thiết lập được chế độ ăn uống hợp lí, từ đó nâng cao sức khỏe và chất lượng cuộc sống. |
Ghi chép kiến thức |
Hoạt động 6 + 7: Tìm hiểu ứng dụng sinh trưởng và phát triển trong chăn nuôi, trồng trọt
a) Mục tiêu:
HS nhận biết được ứng dụng sinh trưởng và phát triển trong chăn nuôi, trồng trọt.
b) Nội dung: GV sử dụng phương pháp hỏi – đáp kết hợp kĩ thuật khăn trải bàn cho HS thảo luận các câu hỏi trong phiếu học tập số 5.
Quan sát hình 35.11, trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1. Mô hình xen canh có ý nghĩa gì đối với người nông dân?
Câu 2. Hãy cho biết ý kiến của em về việc sử dụng các chất kích thích trong điều hóa sinh trưởng và phát triển ở sinh vật.
Câu 3. Hãy kể tên một số ứng dụng sinh trưởng và phát triển trong chăn nuôi, trồng trọt
Câu 4. Quan sát hình và cho biết một số ứng dụng được sử dụng nhằm nâng cao năng suất vật nuôi?
c) Sản phẩm:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5 |
Ứng dụng sinh trưởng và phát triển trong trồng trọt
Quan sát hình 35.11, trả lời các câu hỏi sau: a) Mía và bắp cải được trồng xen canh b) Khoai tây được tiêm hormone kích thích mọc mầm Câu 1. Mô hình xen canh có ý nghĩa gì đối với người nông dân? Ý nghĩa của mô hình xen canh đối với người nông dân: Trồng xen canh các loại cây khác nhau vừa hạn chế được sâu bệnh, vừa có tác dụng cải tạo, không làm cho đất trồng bị suy thoái. Giúp tận dụng nguồn ánh sáng, dinh dưỡng, nhiệt độ, độ ẩm phù hợp với các đặc tính sinh trưởng và phát triển của mỗi loại cây trồng khác nhau. Sử dụng tối đa diện tích đất trồng, không có chỗ cho cỏ dại mọc làm nơi trú ngụ cho các loại sâu hại trưởng thành. Làm tăng tính đa dạng của các loại cây trồng, cản trở sự phát triển, lây lan của các loài dịch gây hại (những loài chỉ dùng một loại cây nhất định để làm thức ăn). Tăng năng xuất cây trồng, tiết kiệm chi phí và thu về lợi nhuận khả quan. Câu 2. Hãy cho biết ý kiến của em về việc sử dụng các chất kích thích trong điều hóa sinh trưởng và phát triển ở sinh vật. Các chất kích thích tuy được sử dụng khá nhiều trong chăn nuôi, trồng trọt hiện nay, nhưng cẩn thận trọng và tuyệt đối tuân theo hướng dẫn sử dụng của các nhà sản xuất và các chuyên gia để đảm bảo an toàn thực phẩm Câu 3. Hãy kể tên một số ứng dụng sinh trưởng và phát triển trong chăn nuôi, trồng trọt Một số ứng dụng sinh trưởng và phát triển trong chăn nuôi, trồng trọt: Trồng cây theo mô hình xen canh, luân canh, trồng màu,… Sử dụng chất kích thích sinh trưởng cho cây trồng, các chế phẩm sinh học (trộn gừng tỏi vào thức ăn, lên men cám gạo,…) trong chăn nuôi lợn Ứng dụng sinh trưởng và phát triển trong chăn nuôi Câu 4. Quan sát hình và cho biết một số ứng dụng được sử dụng nhằm nâng cao năng suất vật nuôi? Một số ứng dụng được sử dụng nhằm nâng cao năng suất vật nuôi: Xây dựng chuồng trại theo mô hình khép kín, có máng ăn uống tự động, quạt thông khí. Tạo giống lai: mướp đắng với mướp, lợn đen (lai giữa lợn bản địa với lợn ngoại nhập),… Điều chỉnh nhiệt độ buồng nuôi tằm, chuồng nuôi gà,… Sử dụng thức ăn tổng hợp kích thích tăng trưởng cho gia súc, gia cầm. |
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
Giao nhiệm vụ:
GV sử dụng phương pháp hỏi – đáp kết hợp với kĩ thuật khăn trải bàn để tìm hiểu về ứng dụng sinh trưởng và phát triển trong chăn nuôi, trồng trọt. – Chia lớp thành 4, cho HS nghiên cứu kiến thức trong SGK, quan sát các hình ảnh và trả lời câu hỏi. – GV hướng dẫn HS hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu học tập số 5. (5 phút) |
HS nhận nhiệm vụ |
Hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ:
– Các nhóm thảo luận và hoàn thành phiếu học tập số 5. – GV quan sát, hỗ trợ HS khi cần thiết. |
Phân tích hình ảnh, khai thác thông tin SGK, thảo luận nhóm thống nhất ý kiến, hoàn thành phiếu học tập. |
Báo cáo kết quả:
– Cho các nhóm trình bày kết quả thảo luận. – Trong khi 1 nhóm trình bày thì 3 nhóm còn lại lắng nghe để nhận xét và bổ sung. – GV kết luận về nội dung kiến thức mà các nhóm đã đưa ra. |
– Đại diện nhóm được gọi báo cáo, các nhóm khác lắng nghe, ghi chép, nhận xét. |
Tổng kết:
– Cũng giống như nước, dinh dưỡng (thức ăn) là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của sinh vật. – Thiếu dinh dưỡng hay thừa dinh dưỡng đều ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật. – Hiểu được ảnh hưởng của dinh dưỡng đến sự sinh trưởng và phát triển, chúng ta thiết lập được chế độ ăn uống hợp lí, từ đó nâng cao sức khỏe và chất lượng cuộc sống. |
Ghi chép kiến thức |
Hoạt động 8: Vận dụng sinh trưởng và phát triển trong phòng trừ côn trừng sâu hại
a) Mục tiêu: HS nhận biết được ứng dụng sinh trưởng và phát triển trong phòng trừ côn trùng, sâu hại.
b) Nội dung: GV chia lớp thành các nhóm, sử dụng kĩ thuật chuyên gia, yêu cầu HS hoạt động, thỏa luận và trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập số 6.
Câu 1. Quan sát hình 35.14, hãy chỉ ra giai đoạn muỗi gây hại cho con người.
Câu 2. Trong Hình 35.15, giai đoạn nào trong vòng đời của buoms có khả năng phá hoại mùa màng?
Câu 3. Hai bạn lớp em đang tranh luận về cách diệt trừ muỗi.
– Bạn thứ nhất cho rằng chỉ nên diệt muỗi trưởng thành vì chỉ ở giai đoạn này chúng mới gây hại.
– Bạn thứ hai cho rằng nên diệt chúng cả ở các giai đoạn.
Hãy cho biết ý kiến của em về vấn đề này.
Câu 4. Vì sao khi nuôi cá trong bển kính, khi thay nước mới thì người ta thường chỉ thay khoảng 2/3 lượng nước, giữ lại 1/3 lượng nước cũ trong bể?
Câu 5. Để tăng năng suất cho cây thanh long, người ta thường thắp đèn chiếu sáng cho cây vào ban đêm, em hãy cho biết cơ sở khoa học của việc làm này?
c) Sản phẩm:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 6 |
Câu 1. Quan sát hình 35.14, hãy chỉ ra giai đoạn muỗi gây hại cho con người.
Giai đoạn muỗi gây hại cho con người: giai đoạn muỗi trưởng thành Câu 2. Trong Hình 35.15, giai đoạn nào trong vòng đời của buoms có khả năng phá hoại mùa màng? Trong vòng đời của bướm, sâu bướm là giai đoạn có khả năng phá hoại mùa màng vì ở giai đoạn này, bướm cần rất nhiều năng lượng và chất dinh dưỡng để trải qua nhiều lần lột xác và đạt được hình thái nhộng. Câu 3. Hai bạn lớp em đang tranh luận về cách diệt trừ muỗi. – Bạn thứ nhất cho rằng chỉ nên diệt muỗi trưởng thành vì chỉ ở giai đoạn này chúng mới gây hại. – Bạn thứ hai cho rằng nên diệt chúng cả ở các giai đoạn. Hãy cho biết ý kiến của em về vấn đề này. Chúng ta nên diệt muỗi ở tất cả các giai đoạn vì không chỉ muỗi trưởng thành mà trong các giai đoạn khác, muỗi cũng có khả năng gây hại gián tiếp cho con người (các bể chứa nước, thùng, xô, lu đựng nước trong nhà là nơi lí tưởng cho ấu trùng muỗi sốt xuất huyết sinh trưởng và phát triển,…) Câu 4. Vì sao khi nuôi cá trong bển kính, khi thay nước mới thì người ta thường chỉ thay khoảng 2/3 lượng nước, giữ lại 1/3 lượng nước cũ trong bể? Khi nuôi cá trong bể kính, mỗi khi thay nước mới người ta chỉ thay khoảng 2/3 lượng nước, giữ lại 1/3 lượng nước cũ trong bể để không loại bỏ hết các vi sinh vật có lợi cho cá và tránh làm cá sốc với môi trường mới. Câu 5. Để tăng năng suất cho cây thanh long, người ta thường thắp đèn chiếu sáng cho cây vào ban đêm, em hãy cho biết cơ sở khoa học của việc làm này? Cơ sở khoa học của việc tăng năng suất cho cây thanh long bằng cách thắp đèn chiếu sáng cho cây vào ban đêm: Thanh long là loại cây ngày dài, ưa ánh sáng. Việc chiếu sáng vào ban đêm sẽ giúp cây sinh trưởng, phát triển tốt hơn Thu hoạch sớm và có thể thu hoạch trái vụ Tiết kiệm thời gian, đem lại lợi nhuận cao |
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
Giao nhiệm vụ:
– Giáo viên sử dụng phương pháp dạy học theo nhóm, chia lớp làm 4 nhóm, sử dụng kĩ thuật dạy học mảnh ghép để trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập số 6. Bố trí các thành viên tham gia thành hai vòng sau: Vòng 1: Nhóm chuyên gia Nhóm 1: Tìm hiểu và trả lời câu 1 phiếu học tập số 6 Nhóm 2: Tìm hiểu và trả lời câu 2 phiếu học tập số 6 Nhóm 3: Tìm hiểu và trả lời câu 3 phiếu học tập số 6 Nhóm 4: Tìm hiểu và trả lời câu 4 phiếu học tập số 6 Nhóm 5: Tìm hiểu và trả lời câu 5 phiếu học tập số 6 Khi thực hiện nhiệm vụ, nhóm đảm bảo mỗi thành viên đều thành “chuyên gia” của lĩnh vực đã tìm hiểu và trình bày lại kết quả của nhóm ở vòng 2. Vòng 2: Nhóm mảnh ghép • Hình thành 4 nhóm mảnh ghép mới, mỗi nhóm có một thành viên đến từ mỗi nhóm chuyên gia. • Kết quả nhiệm vụ của vòng 1 được nhóm mảnh ghép chia sẻ đầy đủ với nhau. • Các nhóm mảnh ghép thảo luận và thống nhất phương án giải quyết nhiệm vụ phức hợp. Ý nghĩa của chúng? Sau 7 phút, Giáo viên tổ chức: • Hình thành 5 nhóm mảnh ghép mới, mỗi nhóm có một thành viên đến từ mỗi nhóm ban đầu. • Kết quả nhiệm vụ của nhóm đầu được nhóm mảnh ghép chia sẻ đầy đủ với nhau. • Các nhóm mảnh ghép thảo luận và thống nhất phương án giải quyết nhiệm vụ phức hợp. |
HS nhận nhiệm vụ |
Hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ:
– Các nhóm thảo luận kết quả và hoàn thành vào phiếu học tập số 6. – Giáo viên quan sát, hỗ trợ học sinh khi cần thiết. |
Phân công nhiệm vụ và nghiên cứu tài liệu, phân tích tranh hình thực hiện nhiệm vụ. |
Báo cáo kết quả:
– Gọi 1 nhóm đại diện trình bày kết quả. Các nhóm khác nhận xét bổ sung. – GV kết luận về nội dung kiến thức mà các nhóm đã đưa ra. |
– Đại diện nhóm báo cáo.
– Nhóm khác nhận xét, bổ sung phần trình bày của nhóm bạn. |
Tổng kết:
– Trong thực tiễn, người ta vận dụng sinh trưởng và phát triển để điều khiển vật nuôi, cây trồng nhằm nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm và sức khỏe con người. – Ngoài ra, hiểu biết về vòng đời một số động vật gây hại giúp chúng ta có biện pháp diệt và phòng trừ hợp lí. |
Ghi chép kiến thức |
Hoạt động 9: Củng cố – Luyện tập
a) Mục tiêu: GV giúp HS củng cố lại kiến thức của bài, vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi
b) Nội dung:
– GV cho HS hoạt động cá nhân để vận dụng các kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d, Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
Giao nhiệm vụ:
– GV trình chiếu câu hỏi, HS sử dụng bảng A, B, C, D để trả lời câu hỏi. Câu 1: Khoảng thuận lợi của cá rô phi là: A. Từ 5 – 420C. B. Từ 23 – 370C. C. Từ 20 – 420C. D. Dưới 00C. Đáp án: B Câu 2: Biểu hiện nào sau đây không phải còi xương do thiếu ánh sáng? A. Chân cong. B. Cột sống thắt lưng thẳng. C. Trán dô. D. Nổi rõ các xương sườn. Đáp án: B Câu 3: Biểu hiện nào sau đây không phải do thiếu nước của cơ thể? A. Mệt mỏi. B. Sốt. C. Cảm cúm. D. Môi khô nứt nẻ. Đáp án: C Câu 4: Giai đoạn nào của bướm có khả năng phá hoại mùa màng nhiều nhất? A. Sâu bướm. B. Bướm trưởng thành. C. Trứng. D. Kén. Đáp án: A Câu 5. Chúng ta nên diệt muỗi ở giai đoạn nào? A. Nhộng. B. Muỗi trưởng thành. C. Ấu trùng. D. Tất cả giai đoạn. Đáp án: D |
HS nhận nhiệm vụ . |
Hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ:
– Vận dụng kiến thức đã học trong bài để hoàn thành bài tập. |
– Học sinh trả lời câu hỏi. |
Báo cáo kết quả:
– Cho HS trả lời, giải thích về câu trả lời. – GV tổng kết về nội dung kiến thức. |
Lắng nghe câu trả lời của bạn và nhận xét của GV và rút kinh nghiệm để giải các bài tập khác. |
Bài tập về nhà:
Tằm là loại côn trùng máu lạnh, thích nghi với điều kiện ánh sáng yếu, nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào môi trường. Khoảng nhiệt độ cực thuận cho sinh trưởng và phát triển của tằm là 24 – 26℃, khoảng giới hạn nhiệt là 15 – 35℃. 1. Hãy vẽ đồ thị thể hiện sự phụ thuộc sinh trưởng của tằm vào nhiệt độ? 2. Cho biết giới hạn trên, giới hạn dưới về nhiệt độ của tằm. 3. Khi nuôi tằm, người ta thường để tằm trong chỗ tối và kín gió. Em hãy giải thích lí do vì sao? |
HS về nhà tìm hiểu và trả lời. |
Xem thêm:
Bài 36: Thực hành chứng minh sự sinh trưởng và phát triển ở thực vật và động vật
Bài 38: Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh sản và điều hòa điều khiển sinh sản ở sinh vật
BÀI 39: CHỨNG MINH CƠ THỂ SINH VẬT LÀ MỘT THỂ SỰ THỐNG NHẤT