Giáo án KHTN 6 CD Bài 4: Đo nhiệt độ

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS

Phát biểu được nhiệt độ là số đo “nóng”, “lạnh” của vật

– Nêu được cách xác định nhiệt độ trong thang nhiệt độ Xen-xi-ớt

– Nêu được sự nở vì nhiệt của chất lỏng được dùng làm cơ sở để đo nhiệt độ.

– ước lượng được nhiệt độ trong một số trường hợp đơn giản.

– Đo được nhiệt độ bằng nhiệt kế (thực hiện đúng thao tác, không yêu cầu tìm sai số).

  1. Năng lực 

– Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

– Năng lực KHTN: Hình thành, phát triển biểu hiện của các năng lực:

+ Nhận biết và nêu được tên các sự vật, hiện tượng, khái niệm, quy luật, quá trình của tự nhiên.

+ Đề xuất vấn đề, đặt câu hỏi cho vấn đề.

+ Nhận ra, giải thích được vấn đề thực tiễn dựa trên kiến thức và kĩ năng về KHTN.

  1. Phẩm chất: 

+ Chăm chỉ: Cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập, có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng được học vào đời sống hằng ngày.

+ Trung thực: Trung thực ghi lại và trình bày kết quả quan sát được.

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1 – GV:  nhiệt kế, các cốc nước, vật để đo nhiệt, bông và cồn y tế, giáo án, sgk, máy chiếu.

2 – HS :  Đồ dùng học tập, vở chép, sgk, dụng cụ GV yêu cầu.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  2. a) Mục tiêu: Khai thác kiến thức, kĩ năng và vốn sống của HS để đánh giá độ nóng/ lạnh. Khơi gợi hứng thú và dẫn dắt vào bài học.
  3. b) Nội dung: GV đưa ra câu hỏi, HS suy nghĩ, trả lời
  4. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
  5. d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
– GV đặt ba cốc nước, để vào 3 cốc nước: 

+ Cốc 1: bỏ nước lọc và mấy viên đá lạnh

+ Cốc 2: cốc nước lọc bình thường

+ Cốc 3: cốc nước vừa đun sôi

– GV yêu cầu HS quan sát, đưa ra dự đoán. Theo em, nước trong cốc 2 nóng hơn nước trong cốc nào và lạnh hơn nước trong cốc nào? Nước trong cốc nào có nhiệt độ cao nhất, nước trong cốc nào có nhiệt độ thấp nhất?

– GV dẫn dắt vào bài học: Để kiểm tra xem câu trả lời của các em có đúng hay không, chúng ta sẽ tìm hiểu các nội dung sau đây.

– HS quan sát GV đặt 3 cốc nước

– HS dự đoán:

+ Cốc 2 nóng hơn cốc 1 và lạnh hơn cốc 3.

+ Cốc 3 có nhiệt độ cao nhất, cốc 1 có nhiệt độ thấp nhất.

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu nhiệt độ và độ nóng lạnh

  1. a) Mục tiêu: HS rút ra nhiệt độ là số đo độ nóng/ lạnh của một vật.
  2. b) Nội dung: GV đưa ra câu hỏi, HS suy nghĩ, trả lời
  3. c) Sản phẩm: Câu nhận xét, trả lời của HS
  4. d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

– GV hướng dẫn, giảng giải cho HS để rút ra kết luận nhiệt độ là số đo độ nóng/ lạnh của một vật.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

– GV cung cấp kiến thức cho HS: Độ nóng hay lạnh của một vật được xác định thông qua nhiệt độ của nó. Vật nóng có nhiệt độ cao hơn vật lạnh. Nhiệt độ là số đo “nóng”, “lạnh” của vật.

Cũng như một số cảm giác khác, cảm giác nhiệt độ của chúng ta không phải lúc nào cũng đúng. Để khẳng định chính xác được nhiệt độ của vật, thay vì tin vào cảm giác thì người ta dùng cách đo. Nhiệt độ được đo bằng nhiệt kế theo thang đo xác định.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

– HS ghi chép nội dung cần ghi nhớ vào vở

Bước 4: Kết luận, nhận định

– GV chốt kiến thức, chuyển sang nội dung mới.

I. Nhiệt độ và độ nóng lạnh

– Nhiệt độ là số đo “nóng”, “lạnh” của vật.

– Nhiệt độ được đo bằng nhiệt kế theo thang đo xác định.

Hoạt động 2: Tìm hiểu thang nhiệt độ Xen-xi-ớt

  1. a) Mục tiêu: HS rút ra cách xác định nhiệt độ trong thang nhiệt độ Xen-xi-ớt
  2. b) Nội dung: GV cung cấp kiến thức, đưa ra câu hỏi, HS suy nghĩ, trả lời
  3. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
  4. d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

– GV hướng dẫn, cung cấp kiến thức cho HS

– GV cho HS quan sát nhiệt kế để cảm nhận

– GV hỏi HS: Thang nhiệt độ Xen-xi-ớt cần phải dùng hai nhiệt độ cố định để làm gì?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

– HS tiếp nhận kiến thức giáo viên truyền tải

– HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

– GV gọi 2 HS đứng dậy trình bày câu trả lời của mình.

– GV cho 2 HS đó nhận xét câu trả lời của nhau.

Bước 4: Kết luận, nhận định

– GV chốt kiến thức, chuyển sang nội dung mới.

II. Thang nhiệt độ Xen-xi-ớt

– Nhiệt độ của hơi nước đang sôi và nhiệt độ của nước đá đang tan được chọn làm hai nhiệt độ cố định. Khoảng giữa hai nhiệt độ này được chia thành 100 phần bằng nhau, mỗi phần ứng với một độ, kí hiệu là 10C.

– Thang nhiệt độ Xen-xi-ớt cần phải dùng hai nhiệt độ cố định để có một khoảng cách xác định giữa hai nhiệt độ này.

Hoạt động 3: Tìm hiểu về nhiệt kế

  1. a) Mục tiêu:

+ Rút ra được sự nở vì nhiệt của chất lỏng được dùng làm cơ sở để đo nhiệt độ.

+ Biết được cách đo nhiệt độ cơ thể

  1. b) Nội dung: GV cung cấp kiến thức, đưa ra câu hỏi, HS suy nghĩ, trả lời
  2. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
  3. d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

NV1:

– GV cho HS đọc kiến thức trong sgk.

– GV tổ chức hoạt động nhóm: Cho HS dùng nhiệt kế, cốc nước nóng, cốc nước lạnh, thước để thực hiện trải nghiệm chất lỏng nở ra khi đưa bầu nhiệt kế vào cốc nước nóng và co lại khi đưa vào cốc nước lạnh.

– GV hướng dẫn để HS rút ra được sự dài hay ngắn lại của một chất lỏng trong ống nhiệt kế.

NV2:

– GV cho HS sử dụng nhiệt kế để thảo luận tìm ra cách đo nhiệt kế.

– GV hướng dẫn HS rút ra cách đo (tr28sgk).

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

– HS tiếp nhận kiến thức giáo viên truyền tải

– HS suy nghĩ, tìm ra cách đo nhiệt kế

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

– GV gọi đại diện một số nhóm đứng dậy trình bày câu trả lời của mình.

– GV gọi HS nhận xét câu trả lời của nhóm bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định

– GV chốt kiến thức, chuyển sang nội dung mới.

III. Nhiệt kế

– Sự nở vì nhiệt của chất lỏng được dùng làm cơ sở để đo nhiệt độ.

– Cách đo:

+ B1: Đưa thủy ngân về vạch thấp nhất.

+ B2: Dùng bông và cồn ý tế làm sạch nhiệt kế.

+ B3: Đặt nhiệt kế vào nách, kẹp cánh tay lại để giữ nhiệt kế.

+ B4: Sau khoảng 3 phút, lấy nhiệt kế ra và đọc nhiệt độ.

Hoạt động 4: Tìm hiểu đo nhiệt độ cơ thể

  1. a) Mục tiêu: Biết cách đặt mắt nhìn và đọc đúng chỉ số của nhiệt kế.
  2. b) Nội dung: GV cung cấp kiến thức, đưa ra câu hỏi, HS trả lời và thực hành.
  3. c) Sản phẩm: Kết quả thực hành của HS.
  4. d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

– GV cho HS làm việc nhóm, dùng nhiệt kế để rút ra cách đặt mắt  nhìn và đọc đúng chỉ số của nhiệt kế.

– Sau đó, GV giao cho mỗi nhóm: 1 nhiệt kế, bông và cồn y tế để tiến thành đo nhiệt độ.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

– HS cùng GV thảo luận, HS quan sát quá trình GV thực hành mẫu và tiến hành thực hiện theo sự hướng dẫn.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

– Các nhóm báo cáo kết quả mà nhóm đã thu được sau khi thực hành.

Bước 4: Kết luận, nhận định

– GV chốt kiến thức, nhận xét quá trình học tập của HS.

IV. Đo nhiệt độ cơ thể

– Cách đo:

+ B1: Đưa thủy ngân về vạch thấp nhất.

+ B2: Dùng bông và cồn ý tế làm sạch nhiệt kế.

+ B3: Đặt nhiệt kế vào nách, kẹp cánh tay lại để giữ nhiệt kế.

+ B4: Sau khoảng 3 phút, lấy nhiệt kế ra và đọc nhiệt độ.

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
  2. a) Mục tiêu: Củng cố khắc sâu kiến thức bài học và phát triển kĩ năng
  3. b) Nội dung: GV đưa ra một số bài tập, HS ghi nhớ lại kiến thức, trao đổi, thảo luận đưa ra đáp án.
  4. c) Sản phẩm: Kết quả HS thực hành 
  5. d) Tổ chức thực hiện: 

– GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm tiến hành đo nhiệt độ cơ thể của các bạn trong nhóm và ghi kết quả ra bảng theo mẫu:

STT Tên thành viên Nhiệt độ cơ thể
1 Nguyễn Văn A 36,6OC
2 ….. ……
3
4

– Các nhóm tiếp nhận nhiệm vụ và tiến hành đo và ghi kết quả vào bảng báo cáo

– GV thu bảng báo cáo của các nhóm, nhắc nhở HS và chốt kiến thức bài học.

Xem thêm các bài viết liên quan của Khoa học tự nhiên 6 Cánh Diều trong bài viết này nhé:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *